intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

14
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng" trình bày tổng quan về phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp; phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRẦN LIÊN HÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng - Năm 2015
  2. Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học : GS.TS. TRƯƠNG BÁ THANH Phản biện 1: TS. Đinh Bảo Ngọc Phản biện 2: TS. Võ Duy Khương Luận văn đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng ngày 14 tháng 8 năm 2015 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế cạnh tranh hiện nay, có thể nói hiệu quả hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp quyết định đến sự suy tồn và phát triển của doanh nghiệp đó. Đây cũng là vấn đề các nhà quản trị doanh nghiệp đặc biệt quan tâm bởi lẻ hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp càng cao thì sức cạnh tranh trên thị trường càng lớn và niềm tin với nhà đầu tư thêm vững chắc. Sự phát triển của từng doanh nghiệp phản ánh sự phát triển của ngành kinh doanh trong lĩnh vực đó. Trên địa bàn thành phố Đà Nẵng hiện nay, phát triển du lịch là nhiệm vụ hàng đầu của các cơ quan chức năng với phương châm "Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; du lịch chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GDP, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội". Để tìm hiểu sự phát triển của ngành trên địa bàn thành phố hiện nay, chúng ta cần phân tích xem các doanh nghiệp hoạt động trong ngành du lịch hiện nay hoạt động như thế nào, hiệu quả ra sao? Do đó, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: "Phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng" làm đề tài luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, từ đó xác định các nhân tố và mức độ tác động của chúng đến hiệu quả kinh doanh của các công ty hoạt động trong ngành du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
  4. 2 - Đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp ngành du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu được giới hạn trong 03 năm 2011, 2012 và 2013. Đây là giai đoạn thực tế phản ánh tình trạng khó khăn của nền kinh tế thời kỳ hậu khủng hoảng. Phạm vi về không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu 25 doanh nghiệp hoạt động kinh doanh du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Đây là những doanh nghiệp thực hiện tương đối đầy đủ công tác thông tin trong bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Nguồn dữ liệu - Cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài: các tài liệu, giáo trình về phân tích và thống kê hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Kết quả nghiên cứu của các tác giả khác: trong các tạp chí, báo cáo khoa học, đề tài nghiên cứu khoa học, … có liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh. - Các chủ trương, chính sách của Nhà nước và thành phố Đà Nẵng liên quan đến ngành du lịch. - Số liệu phục vụ cho nghiên cứu: thu thập từ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của 25 doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng trong 3 năm từ năm 2011 đến năm 2013 và các số liệu thống kê của ngành trên cáo cáo của Sở Văn hóa - Thể thao & Du lịch TP. Đà Nẵng.
  5. 3 4.2. Phương pháp thực hiện Trong nghiên cứu, tác giả sử dụng công cụ toán thống kê với sự hỗ trợ của phần mềm Excel và SPSS 16.0 để xây dựng mô hình hồi quy và kiểm định sự ảnh hưởng các nhân tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp sử dụng trong nghiên cứu. Trên cơ sở đó, đề tài đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1. Tổng quan về phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Chương 2. Phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Chương 3. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Đất nước ta ngày càng đổi mới và đang trên đường hội nhập với kinh tế thế giới. Các doanh nghiệp Việt Nam để cạnh tranh tốt trên trị trường đòi hỏi phải luôn luôn đổi mới cho phù hợp với xu thế phát triển, các nhà quản trị đòi hỏi phải nắm bắt kịp thời tình hình hiện tại của công ty, những vấn đề cần khắc phục hay cả những lợi thế của doanh nghiệp mình so với ngành để đưa ra các quyết định nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Do vậy, phân tích hiệu quả kinh doanh không chỉ là vấn đề mà các nhà quản trị doanh nghiệp thực hiện mà cũng là đề tài được nhiều học giả nghiên cứu để khái quát chung thực trạng và hỗ trợ các doanh nghiệp tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả của mỗi doanh nghiệp. Trên thực tế đã có một số đề tài nghiên cứu về vấn đề này như sau:
  6. 4 Đề tài: "Phân tích hiệu quả kinh doanh vận tải đường sắt" được PGS.TS. Hoàng Tùng thực hiện trong Báo cáo khoa học của Đại học Đà Nẵng năm 2004. Đề tài đã tổng quan cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả kinh doanh vận tải đường sắt và thực hiện phân tích cụ thể hiệu quả của ngành đường sắt Việt Nam. Tác giả cũng đã đưa ra bốn giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả kinh doanh vận tải đường sắt Việt Nam. Đề tài: "Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong các Ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng" được tác giả Hoàng Thị Xinh thực hiện trong khóa luận văn thạc sĩ của Đại học Đà Nẵng năm 2006 được sự hướng dẫn của PGS. TS. Hoàng Tùng. Ngoài việc đề cập đầy đủ cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả kinh doanh của các Ngân hàng thương mại, tác giả Hoàng Thị Xinh thực hiện phân tích hiệu quả kinh doanh của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và đưa ra các giải pháp để hoàn thiện công tác này tại đơn vị nghiên cứu. Đề tài: "Phân tích hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp Thủy sản Đà Nẵng" được tác giả Nguyễn Thị Hoài Thương thực hiện trong khóa luận văn thạc sĩ của Đại học Đà Nẵng năm 2007 được sự hướng dẫn của TS. Võ Duy Khương. Đề tài đã đối chiếu thực trạng công tác phân tích kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp Thủy sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Trên cơ sở về phân tích hiệu quả kinh doanh, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác công tác phân tích hiệu quả kinh doanh các doanh nghiệp Thủy sản thời gian đến. Đề tài: "Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam" được tác giả Nguyễn Lê Thanh Tuyền thực hiện trong khóa luận văn thạc sĩ của Đại học Đà Nẵng
  7. 5 năm 2013 dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Phùng. Đề tài đã khái quát các nghiên cứu cơ sở về hiệu quả hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả này khá đầy đủ. Tác giả đã thiết kế nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên HOSE và từ kết quả nghiên cứu đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm. Đề tài: "Phân tích hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam" được tác giả Nguyễn Thị Minh Phụng thực hiện trong khóa luận văn thạc sĩ của Đại học Đà Nẵng năm 2008 được sự hướng dẫn của TS. Lê Đức Toàn. Đề tài đề cập đến hai mảng lớn trong phân tích hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đó là hiệu quả kinh doanh và hiệu quả tài chính. Đề tài đã đưa ra đầy đủ cơ sở lý luận trong phân tích hiệu quả hoạt động, tuy nhiên khi thực hiện phân tích, tác giả chỉ lựa chọn một doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại thành phố Hội An để thực hiện việc phân tích hiệu quả hoạt động của mình. Chính vì vậy mà tác giả chưa đối chiếu được thực trạng phân tích tại các doanh nghiệp với những chỉ tiêu cần phân tích và chưa so sánh được hiệu quả giữa các doanh nghiệp thế nào, khác nhau ra sao để có hướng bổ sung nhằm nâng cao hiện quả của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Đề tài: "Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch tại thành phố Đà Nẵng" được tác giả Trần Thị Kim Anh thực hiện trong khóa luận văn thạc sĩ của Đại học Đà Nẵng năm 2012 được sự hướng dẫn của GS. TS. Trương Bá Thanh. Đề tài đã đề cập đầy đủ cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, tác giả đã thực hiện phân tích thực trạng 10 doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Từ đó đối chiếu và thực hiện phân tích bổ sung để hoàn thiện việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên các doanh nghiệp tác giả lựa chọn là các doanh
  8. 6 nghiệp đã có thời gian hoạt động rất lâu trong ngành du lịch, hiệu quả của các doanh nghiệp tương đối đồng đều nên chưa khái quát được thực trạng kinh doanh du lịch tại Đà Nẵng khi mà số lượng các đơn vị này tăng lên từng ngày với các doanh nghiệp mới được đánh giá cao về quy mô, cơ sở hiện đại và làm thay đổi đáng kể diện mạo thành phố. Giải pháp tác giả để cập đến cũng chỉ dừng lại ở việc định hướng chứ chưa cụ thể hóa những việc doanh nghiệp cần thực hiện và thực hiện như thế nào để hoàn thiện công tác phân tích tại các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Cũng xuất phát từ lý do này và yêu cầu trong phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch hiện nay trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; dựa trên những cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả kinh doanh, dựa trên những đề tài đã nghiên cứu trước đó, đề tài "Phân tích hiệu quả kinh doanh các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” mà tác giả sẽ nghiên cứu tại đây sẽ khái quát lại cơ sở lý luận phân tích hiệu quả kinh doanh, nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của ngành và ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả kinh doanh thông qua phương pháp phân tích hồi quy để đưa ra kết luận chung và một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực này. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA HIỆU QUẢ KINH DOANH 1.1.1. Khái niệm Xét trên bình diện các quan điểm kinh tế học khác nhau cũng có nhiều ý kiến khác nhau về hiểu như thế nào về hiệu quả kinh doanh. - Nhà kinh tế học Adam Smith - Tác giả Manfred Kuhn
  9. 7 - Hai tác giả Whohe và Doring Từ các quan điểm trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (nhân tài, vật lực, tiền vốn và các yếu tố khác) để đạt được mục tiêu xác định mà doanh nghiệp đã đề ra. 1.1.2. Vai trò của hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp Hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều kiện hết sức quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hiệu quả hoạt động kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ trong sản xuất kinh doanh. Hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều kiện thực hiện mục tiêu bao trùm của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. 1.2. NGUỒN THÔNG TIN TRONG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH 1.2.1. Nguồn thông tin từ báo cáo tài chính Hệ thống BCTC bao gồm: - Bảng cân đối kế toán (CĐKT). Mẫu số B.01-DN - Báo cáo kết quả kinh doanh (KQKD). Mẫu số B.02-DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Mẫu số B.03-DN - Bảng thuyết minh BCTC. Mẫu số B.09-DN 1.2.2. Các tài liệu liên quan khác 1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH Trong phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp có thể sử dụng 5 phương pháp sau: 1.3.1. Phương pháp so sánh 1.3.2. Phương pháp loại trừ
  10. 8 1.3.3. Phương pháp cân đối liên hệ 1.3.4. Phương pháp chi tiết 1.3.5. Phương pháp phân tích hồi quy 1.4. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế tổng hợp, được tạo thành bởi tất cả các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh. Do vậy hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp không chỉ được xem xét một cách tổng hợp mà còn được nghiên cứu trên cơ sở các yếu tố thành phần, đó là hiệu quả cá biệt. 1.4.1. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cá biệt Để có thể xem xét, đánh giá một cách chính xác hiệu quả kinh doanh cá biệt, chúng ta xây dựng các chỉ tiêu chi tiết cho từng yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh trên cơ sở so sánh từng loại phương tiện, từng nguồn lực với kết quả đạt được. Các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả cá biệt đối với từng loại phương tiện khác nhau thường được sử dụng với nhiều tên gọi như: hiệu suất, năng suất, tỷ suất… a. Hiệu suất sử dụng tài sản doanh nghiệp Tổng doanh thu Hiệu suất sử dụng tài sản = x 100% Tổng tài sản bình quân b. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định doanh nghiệp Doanh thu thuần BH& Hiệu suất sử dụng TSCĐ = x 100% Nguyên giá TSCĐ bình quân c. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Tốc độ luân chuyển vốn lưu động Doanh thu thuần BH& Số vòng quay VLĐ = VLĐ bình quân
  11. 9 Số ngày vòng quay VLĐ Số VLĐ bình quân = x 360 ngày Doanh thu thuần Tốc độ luân chuyển khoản phải thu Doanh thu thuần Số vòng quay KPT = KPT bình quân 360 ngày Số ngày vòng quay KPT = Số vòng quay KPT Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho Giá vốn hàng bán Số vòng quay HTK = HTK bình quân 360 ngày Số ngày vòng quay HTK = Số vòng quay hàng tồn kho d. Hiệu suất sử dụng lao động của doanh nghiệp Giá trị sản xuất NSLĐ năm = Số CNSX bình quân năm Giá trị sản xuất NSLĐ ngày = Tổng số ngày làm việc của CNSX Giá trị sản xuất NSLĐ giờ = Tổng số giờ làm việc của CNSX Chi phí tiền lương Tỷ suất chi phí lương trên doanh thu = Doanh thu 1.4.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh tổng hợp a. Phân tích khả năng sinh lợi từ hoạt động của doanh nghiệp
  12. 10 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần Lợi nhuận trước thuế Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = x 100% Tổng doanh thu Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần SXKD Tỷ suất LN trên doanh thu SXKD Lợi nhuận thuần SXKD = x 100% Doanh thu thuần b. Phân tích khả năng sinh lời tài sản Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE) Lợi nhuận trước thuế và lãi vay EBIT RE = x 100% Tổng tài sản bình quân Tỷ suất sinh lợi của tài sản (ROA) Lợi nhuận trước thuế Tỷ suất sinh lời tài sản = x 100% Tổng tài sản bình quân Tỷ suất sinh lợi của tài sản là kết quả tổng hợp của những cố gắng của doanh nghiệp trong việc nâng cao hiệu quả cá biệt của các yếu tố sử dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh, là kết quả của nỗ lực mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng doanh số và tiết kiệm các chi phí. Điều này được thể hiện thông qua phương pháp phân tích Dupont trong kinh tế như sau:
  13. 11 Sơ đồ 2.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh Các nhân tố ảnh hưởng có thể được phân chia thành hai nhóm: các nhân tố bên trong doanh nghiệp (nhân tố chủ quan) và các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp (nhân tố khách quan) như sau: a. Nhân tố chủ quan - Quy mô của doanh nghiệp - Tốc độ tăng trưởng - Quản trị nợ phải thu khách hàng
  14. 12 - Đầu tư tài sản cố định - Cơ cấu vốn - Rủi ro kinh doanh - Thời gian hoạt động của doanh nghiệp - Một số nhân tố khác + Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp + Nghiên cứu và phát triển sản phẩm + Đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh + Công tác tổ chức đảm bảo nguyên vật liệu b. Nhân tố khách quan - Nhân tố môi trường quốc tế - Nhân tố môi trường nền kinh tế quốc dân - Nhân tố môi trường ngành KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2.1. TÌNH HÌNH KINH DOANH CÁC DOANH NGHIỆP DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TP. ĐÀ NẴNG 2.1.1. Giới thiệu về ngành du lịch trên địa bàn TP. Đà Nẵng a. Ngành du lịch và vị trí, vai trò ngành trong nền kinh tế b. Sự phát triển của ngành du lịch tại TP. Đà Nẵng Giai đoạn trước năm 1975 Giai đoạn từ năm 1975 – 1989 Giai đoạn từ năm 1990 – 2005
  15. 13 Giai đoạn từ năm 2006 – 2010 2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh ngành du lịch tại TP. Đà Nẵng Các hình thức hoạt động kinh doanh du lịch chủ yếu bao gồm: - Kinh doanh lữ hành quốc tế và nội địa . - Kinh doanh lưu trú du lịch. - Kinh doanh vận chuyển khách du lịch. - Kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch - Kinh doanh dịch vụ du lịch khác. Tình hình hoạt động kinh doanh ngành du lịch trên địa bàn TP. Đà Nẵng được thể hiện qua các tiêu chí sau: a. Số lượng đơn vị kinh doanh du lịch b. Khách du lịch và doanh thu du lịch c. Phương tiện giao thông tham gia kinh doanh du lịch d. Địa điểm du lịch, khu vui chơi và giải trí e. Sản phẩm du lịch f. Cơ sở hạ tầng du lịch và dự án đầu tư du lịch g. Công tác xúc tiến thị trường, quảng bá du lịch 2.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2.2.1. Phân tích chỉ tiêu sinh lợi tài sản ROA Dựa trên nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh đã nêu ở chương 1, chúng ta đi vào phân tích các nội dung sau của chỉ tiêu ROA để thấy hiệu quả chung của 25 doanh nghiệp nghành du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. - Giá trị trung bình
  16. 14 - Phương sai & Độ lệch chuẩn Bảng 2.5. Thống kê mô tả chỉ tiêu sinh lợi tài sản Mean Median Std. Deviation Range Min Max -1.104380 0.127770 1,009612474E1 48,757164 -28,464443 20,292721 (Nguồn: Theo tính toán phần mềm SPSS) Tỷ suất sinh lợi của tài sản trung bình là -1.104380%. Có ½ số doanh nghiệp được phân tích có ROA thấp hơn 0.127770% và ½ số doanh nghiệp còn lại có ROA cao hơn 0.127770%. Độ lệch chuẩn mẫu là 1,009612474E1. Doanh nghiệp có ROA thấp nhất là -28.464443%, trong khi ROA cao nhất là 20.292721%. Khoảng biến thiên thực tế là 48.757164%. 2.2.2. Phân tích mối quan hệ giữa ROA và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh khác Phân tích mối quan hệ Dupont sau: LNTT ROA = Tổng tài sản bình quân LNTT Doanh thu thuần = x Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân = ROS x Hiệu suất sử dụng tài sản Phân tích mối quan hệ giữa ROA với Tỷ suất LN trên DT và Hiệu suất sử dụng tài sản cho phép chúng ta xem xét khả năng sinh lợi của tài sản chịu ảnh hưởng từ vòng quay tài sản, từ ROS (Return on Sales - Tỷ suất LN trên DT) như thế nào và chịu ảnh hưởng ra sao. Trong nội dung này tác giả sẽ tổng hợp ảnh hưởng qua từng năm của các chỉ tiêu khác đến ROA để có thể so sánh và nhận xét hiệu quả của ngành qua từng năm. Trong nội dung này, chúng ta thực hiện tính toán chỉ tiêu trung bình ngành theo công thức sau: LNTT = Tổng tài sản
  17. 15 LNTT = Doanh thu thuần Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng tài sản = Tổng tài sản Theo kết quả tính toán như sau: ROA = ROS x Hiệu suất sử dụng tài sản ROA2011 = -0.041361 = -0.140961 x 0.293419 ROA2012 = -0.046880 = -0.181647 x 0.258081 ROA2013 = -0.028285 = -0.108343 x 0.261070 LNTT/ DT DT/ TS ROA Sơ đồ 2.2. Sự biến thiên các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh trong giai đoạn 2011 – 2013 Qua phân tích Dupont này, chúng ta cơ bản thấy rằng quá trình sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu của các doanh nghiệp vẫn tốt nhưng lại chưa thực hiện tốt ở khâu kiểm soát chi phí, tối đa hóa lợi nhuận cho nên tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu chưa tốt. Như vậy, các doanh nghiệp cần phải tập trung trong bài toán thứ hai hơn nữa đồng thời tiếp tục tăng hiệu suất sử dụng tài sản
  18. 16 tại doanh nghiệp mình thì mới có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh nói chung cho mỗi doanh nghiệp. Để có thể đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh chúng ta cần tìm hiểu xem những nhân tố nào đã ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp ở mục tiếp theo. 2.2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp a. Cơ sở xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh Đầu tư Cơ cấu TSCĐ vốn Tốc độ Rủi ro tăng kinh trưởng doanh Quy mô RO Thời gian doanh nghiệp A hoạt động Sơ đồ 2.3. Các nhân tố chính ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tài sản b. Giả thuyết về mối tương quan giữa hiệu quả kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng Giả thuyết 1: Quy mô của doanh nghiệp có tác động tích cực (+) đến hiệu quả hoạt động kinh doanh Giả thuyết 2: Tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp tác động tích cực (+) đến hiệu quả hoạt động kinh doanh Giả thuyết 3: Tỷ trọng tài sản cố định có tác động tiêu cực (-) đến hiệu
  19. 17 quả hoạt động kinh doanh Giả thuyết 4: Cơ cấu vốn tác động (+/-) đến hiệu quả hoạt động kinh doanh Giả thuyết 5: Rủi ro kinh doanh có tác động (+/-) đến hiệu quả hoạt động kinh doanh Giả thuyết 6: Thời gian hoạt động có tác động tích cực (+) đến hiệu quả hoạt động kinh doanh c. Phương pháp nghiên cứu Chọn mẫu Dựa trên BCTC của 25 doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Đây là các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ thông tin trên các báo cáo tài chính. Đo lường các biến Đối với biến phụ thuộc: chỉ tiêu sinh lợi tài sản ROA Đối với các biến độc lập Bảng 2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của tài sản Các xác định Nhân Nghiên cứu cơ Công thức Giảthuyết Ký hiệu tố Biến sở tính 1.Quy Zeitun và T Quy mô Tổng tài + SIZE mô ian (2007) tài sản sản 2.Tốc độ Biến Zeitun và Tian (TSn-TSn-1)/ tăng động tài + GROWTH (2007) TSn-1 trưởng sản DN
  20. 18 Tỷ trọng 3.Đầu Zeitun và Tian tài TSCĐ/ tư - TANG (2007) sản cố Tổng TS TSCĐ định Neil Nagy (2009), 4.Cơ Marian Siminica, Nợ phải trả/ cấu DanielCirciumaru, Tỷ lệ nợ +/- DE Tổng TS vốn Dalia Simion (2011) Zeitun & Tian 5.Rủi (2007); Fozia Độ lệch Độ lệch ro Memon, Niaz chuẩn chuẩn dòng +/- RISK kinh Ahmed Bhutto, dòng tiền (LNst + doanh Ghulam tiền khấu hao) Abbas(2012) 6.Thời Thời Số năm từ Neil Nagy gian gian năm (2009) + AGE hoạt hoạt thành động động lập Kiểm tra dữ liệu trước khi phân tích hồi quy Đặc trưng các nhân tố ảnh hưởnghiệu quả kinh doanh Phân tích hệ số tương quan từng phần giữa các biến Phân tích hồi quy tuyến tính Phương pháp sử dụng để ước lượng các tham số của mô hình là phương pháp bình phương nhỏ nhất - OLS (Ordinary Least Squares). Xây dựng dạng mô hình hồi quy tổng thể như sau: ROA =β0 + β1 LnSIZE + β2 LnGROWTH + β3 TANG + β4LnDE + β5 LnRISK + β6 LnAGE + e Chúng ta sử dụng phương pháp chọn từng bước (Stepwise Selection) để thực hiện mô hình. Đây là phương pháp kết hợp của phương
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2