intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạn

Chia sẻ: Nguyễn Văn Thịnh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:55

3.449
lượt xem
202
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tại các nước phát triển ngành hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà hàng phát triển rất mạnh mẽ và có lợi nhuận cao vì có sự hỗ trợ của CNTT.Ở nước ta những năm gần đây ngành du lịch mới thực sự phát triển về quy mô cũng như ảnh hưởng đối với các lĩnh vực KT ¬-- XH.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạn

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG ---------- KHOA CÔNG NGH Ệ THÔNH TIN BÁO CÁO Môn: Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống QUẢN LÝ KHÁCH SẠN Giảng viên hướng dẫn: Dương Thị Kim Chi Sinh viên thực hiện: 1. Nguyễn Văn Thịnh 2. Nguyễn Duy Tạo Lớp : C10C02A Khóa : 2012-2013 Bình Dương, tháng 11 năm 2012 -1-
  2. LỜI CẢM ƠN Khách sạn Thái Bình Dương hoạt động theo hình thức công ty đặc doanh, kinh doanh đặc biệt chuyên về các lĩnh vực lưu trú, quầy bar, nhà hàng. được xây dựng vào năm1996 và đưa vào hoạt động sử dụng năm 1998. Hiện nay khách sạn Thái Bình Dương là khách sạn quốc tế duy nhất tại Bình Dương với trang thiết bị hiện đại, phục vụ giải trí cung như các dich vụ lưu trú ăn uống hoàn hảo. Chúng em xin chân thành cảm ơn Dương Thị Kim Chi. Giảng viên bộ môn PHÂN TÍCH THIẾT KỄ HỆ THỐNG cùng toàn thể các thầy cô trong khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRƯỜNG ĐH KTKT Bình Dương đã tận tình giúp đỡ chúng em trong quá trnh học ́ tập và thực hiện đề tài này. Do thời gian và trình độ có hạn chế vì vậy đề tài khó tránh khỏi những thiếu sót.Chúng em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để đề tài hoàn thiện hơn. -2-
  3. MỤC LỤC III. PHÂN TÍCH, XỬ LÝ DỮ LIỆU..............................................................11 VII. ĐÁNH GIÁ ƯU, KHUYẾT ĐIỂM..........................................................54 VIII. BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC.......................................................55 I.Khảo sát 1.Lời mở đầu: Tại các nước phát triển ngành hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà hàng phát triển rất mạnh mẽ và có lợi nhuận cao vì có sự hỗ trợ của CNTT.Ở nước ta những năm gần đây ngành du lịch mới thực sự phát triển về quy mô cũng như ảnh hưởng đối với các lĩnh vực KT -- XH. Tuy nhiên, việc áp dụng CNTT trong ngành vẫn còn hạn chế do đó việc áp dụng CNTT vào chương trình quản lý khách sạn cho ngành du lịch là vô cùng cần thiết để nâng cao hiệu quả kinh doanh và chất lượng 2.Mục tiêu: Dựa vào những kiến thức học được từ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, đồ án sẽ phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạn nhằm mục đích : - Quản lý khách hàng - Quản lý việc đăng ký thuê phòng và trả phòng. - Quản lý hiện trạng từng phòng. - Quản lý các dịch vụ khách sạn cung cấp. - Quản lý tài chính thu chi của khách sạn. - Quản lý nhân viên. 2.1.Phạm vi: Do phạm vi và khả năng có hạn chúng em chỉ khảo sát và phân tích việc quản lý khách sạn có mô hình vừa và nhỏ. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể áp dụng mô hình này cho hệ thống khách sạn có qui mô lớn Đồ án chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết cơ bản về Phân tích thiết kế hệ thống thông tin để thiết kế mô hình và tổ chức dữ liệu. Chưa tiến hành thực hiện coding, vì phần coding thuộc về một phạm vi khác để phát triển thành một ứng dụng hoàn chỉnh. 3.Nguồn khảo sát -3-
  4. Việc khảo sát tiến hành tại khách sạn thông qua ph ỏng v ấn m ột s ố ng ười có nghiệp vụ liên quan đến qui trình cho thuê và trả phòng, cụ thể là: -Lễ tân -Phó giám đốc khách sạn (quản lí khối buồng phòng) -Trưởng phụ trách khối buồng phòng -Kế toán trưởng 4.Mục đích của việc khảo sát: Quản lý khách sạn là một khối nghiệp vụ hết s ức ph ức tạp, đòi h ỏi m ột hệ thống quản lý đồ sộ. Trong khuôn khổ bài tập lớn môn học này, chúng tôi sẽ đi sâu vào khảo sát hệ thống quản lý buồng phòng v ới các ch ức năng liên quan đến việc đặt phòng, cho thuê và trả phòng..., thông qua đó phân tích, xem xét những ưu nhược điểm của hệ thống này và đề xuất ra một hệ thống quản lý mới hiệu quả hơn, linh hoạt hơn. 5.Nội dung khảo sát: 5.1.Cơ cấu tổ chức của khách sạn: Bộ phận có quyền lực cao nhất là ban giám đốc, ban giám đốc gồm nhi ều người được phân chia theo 3 nhiệm vụ chính: quản lí kh ối bu ồng phòng và các dịch vụ khác, quản lí khối tài chính kế hoạch, quản lí kh ối bảo vệ và bảo dưỡng. Khối buồng phòng và các dịch vụ khác bao gồm các phòng ban sau: Lễ tân, bộ phận buồng phòng, bar, bếp, Các phòng dịch vụ khác (như giặt là, tắm hơi...).Khối tài chính kế hoạch bao gồm: phòng Tài chính-Kế hoạch, phòng Hành chính-Tổng hợp. Khối bảo vệ bảo dưỡng gồm có: phòng bảo vệ và phòng Bảo dưỡng. 5.2.Các khối chức năng liên quan đến việc cho thuê và trả phòng -Lễ tân: bộ phận này làm nhiệm vụ -4-
  5. +Giao tiếp với khách thông qua các hoạt động như nh ận đặt phòng, thuê phòng và trả phòng từ phía khách. +Đầu mỗi ngày gửi một list sắp xếp phòng đặt trước cho b ộ ph ận buồng phòng,báo cho bộ phận buồng phòng khi có thuê và trả phòng +Thanh toán các hoá đơn trả phòng của khách cho bộ ph ận Tài chính- Kế hoạch +Tiếp nhận khiếu nại cũng như giải đáp thắc mắc, hoặc đáp ứng yêu cầu của khác. -Bộ phận buồng phòng: +Thường xuyên kiểm tra các phòng, chịu trách nhiệm chuẩn bị trang thiết bị trong phòng khi có yêu cầu từ Lễ tân, nếu có tr ục tr ặc ph ải báo cho Lễ tân +Thông báo cho Lễ tân về tình trạng phòng trống để bán. -Bộ phận tài chính kế hoạch: +Kiểm soát chi phí buồng phòng.Nhà buồng phải có trách nhiệm báo cho TC-KH về vấn đề này vào mỗi tháng (chỉ xác định về số lượng) +Quản lí tài chính, thanh toán với Lễ tân các khoản tiền thuê phòn và các khoản dịch vụ khác. -Ban giám đốc: +Yêu cầu các bộ phận trên báo cáo số lượng phòng bán được, doanh thu... +Thay đổi các dịch vụ theo yêu cầu của khách, điều ch ỉnh có cân nhắc. +Đưa ra các quyết định về thay đổi mức phí cũng như chất lượng dịch vụ. 6.Đánh giá hệ thống: Hệ thống quản lý này có thể đáp ứng được các yêu c ầu c ơ b ản c ủa vi ệc quản lý. Tuy nhiên trong tình hình đổi mới, các nhà nghỉ khách sạn cạnh tranh nhau khốc liệt về giá cả cũng như chất lượng dịch vụ. Khách s ạn nào -5-
  6. cũng cần phải cố gắng nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như giảm thiểu chi phí quản lý. Hệ thống quản lý cũ của khách s ạn v ẫn còn nhi ều b ất c ập, điều này không những làm phát sinh những chi phí quản lý không cần thiết mà còn làm cho công việc quản lý trở nên nặng nề ph ức tạp, d ễ dẫn đ ến sai phạm..., khó lòng giảm chi phí và nâng cao chất lượng dịch vụ để cạnh tranh. Cụ thể hệ thống quản lý này có những nhược điểm sau: -Hầu hết các thông tin liên quan đến nghiệp vụ khách sạn đều được lưu trữ trên sổ sách, giấy tờ từ thông tin về khách hàng, các yêu cầu của khách đến sổ ghi thông tin phòng, thông tin đặt phòng. Đi ều này khi ến cho vi ệc cập nhật, tra cứu dữ liệu, lập báo cáo trở nên hết sức khó khăn. Công việc liên quan đến xử lý dữ liệu trở nên hết sức nặng nề, t ốn nhi ều công s ức mà không hiệu quả, gặp nhiều sai sót nhầm lẫn. -Thông tin trùng lặp ở nhiều nơi không cần thiết (bộ ph ận l ễ tân luôn phải lưu giữ thông tin về tình trạng buồng phòng, và mỗi khi có s ự thay đ ổi, bộ phận lễ tân phải cập nhật trong sổ của mình đồng thời thông báo cho b ộ phận buồng phòng biết để cập nhật sổ thông tin của bộ phận mình. -Mọi công việc cập nhật, lập báo cáo, tính tiền… đều được nhân viên làm thủ công, hệ thống vi tính hỗ trợ rất ít, nên rất tốn thời gian và d ễ x ảy ra sai sót. -Với cách quản lý như trên thì sẽ khó lòng đưa ra các dự đoán chính xác, nhanh chóng để bộ phận quản lý có thể kịp thời điều chỉnh các chính sách của khách sạn. Vậy nên công việc này phụ thuộc rất nhiều vào kinh nghi ệm cùa mỗi cán bộ trong khách sạn. -Các bộ phận trao đổi thông tin với nhau tương đối khó khăn, với các công việc gấp thì phải cử người đi trực tiếp thông báo, còn với nh ững việc khác thì thông thường là thống nhất một thời điểm trong ngày để trao đổi thông tin. Điều này khiến cho luồng thông tin lưu chuyển giữa các b ộ ph ận không được thông suốt và cũng có thể phát sinh kẽ hở để kẻ gian (khách hàng và nhân viên) lợi dụng. Hệ thống quản lý này cũng có được một số ưu điểm sau: -6-
  7. -Do hầu hết mọi công việc được thực hiện một cách th ủ công, th ế nên công việc được giải quyết một cách tương đối linh hoạt, mềm dẻo chứ không quá máy móc. Điều này là hết sức cần thiết bởi với một h ệ th ống quản lý khách sạn thì việc mềm dẻo, linh hoạt thay đổi với m ỗi khách hàng để làm hài lòng khách là hết sức cần thiết. -Khách sạn có một đội ngũ quản lý lâu năm nhiều kinh nghi ệm, c ơ ch ế quản lý này có thể tận dụng tối đa kinh nghiệm của từng cán bộ, điều mà máy móc không thể làm nổi. 7.Đề xuất giải pháp cho hệ thống: Với mục đích khắc phục được nhưng nhược điểm của h ệ th ống cũ, chúng tôi xin đề xuất ra một số giải pháp như sau: -Xây dựng một hệ thống phần mềm quản lý đồng bộ, hi ệu qu ả đồng thời thích hợp với những đặc thù riêng của khách sạn. +Với việc đưa hệ thống này vào hoạt động, mọi thông tin s ẽ được lưu trong một cơ sở dữ liệu chung của hệ thống, mọi công vi ệc cập nhật, tra cứu thông tin, lập báo cáo sẽ trở nên hết sức dễ dàng với sự trợ giúp của máy tính. +Thông tin lưu chuyển giữa các bộ phận trở nên nhất quán, thông suốt (do các máy tính trong hệ thống dùng chung một cơ sở dữ liệu thống nhất và được kết nối với nhau thông qua mạng nội bộ) +Các luồng thông tin trong hệ thống được lưu chuyển một các nhanh chóng, chính xác với độ an toàn cao. -Thực hiện đào tạo về nghiệp vụ, và kĩ năng sử dụng máy tính, kĩ năng sử dụng phần mềm. -7-
  8. II.Phân tích thiết kế hệ thống. 1. Sơ đồ tổ chức và qui trình họat động trong khách sạn a) Sơ đồ tổ chức: GIÁM ĐỐC BẢO VỆ NV BỘ NV KẾ NV PHỤC PHẬN TIẾP VỤ-TẠP TOÁN VỤ TÂN • Giám đốc Khách sạn: Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn, mọi vấn đề của khách sạn đều phải thông qua giám đốc và giám đốc có quyền quyết định tất cả mọi thông tin xử lý trong khách sạn. • Nhân Viên bộ phận tiếp tân: Có nhiệm vụ tiếp nhận khách thuê phòng, trả lời những yêu cầu thắc mắc cho khách hàng, quản lý thông tin về phòng và khách hàng. Lập phiếu đăng ký khi khách thuê phòng, nhận yêu cầu khi khách hàng muốn sử dụng dịch vụ. Lập nội dung chi tiêt phiếu thanh toán khi khách hàng trả phòng và chuyển sang bộ phận kế toán lập hóa đơn thanh toán. • Nhân Viên Kế toán: Quản lý thông tin tài chính thu chi trong khách sạn, có nhiệm vụ lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng, lập phiếu chi khi khách sạn cần chi tiêu cho vấn đề sửa chửa hoặc mua sắm phục vụ việc kinh doanh. Hàng tháng NV kế toán phải tiến hành kiểm kê tài chính thu chi và đóng thuế kinh doanh cho khách sạn. • Nhân Viên bảo vệ: Bảo vệ có nhiệm vụ giữ xe,giữ gìn an ninh trật tự trong khách sạn. Theo dõi các thiết bị của khách sạn và chịu trách nhiệm về hệ thống ánh sáng. • Nhân Viên phục vụ-tạp vụ: Nhân Viên phục vụ- tạp vụ trông coi và khuân hành lý cho khách, có nhiệm vụ dọn dẹp vệ sinh phòng, phục vụ nhu cầu ăn uống, giặt ủi khi khách yêu cầu, cung cấp các dịch vụ -8-
  9. cho khách. Kiểm tra hiện trạng cơ sở vật chất trong phòng khi khách trả phòng. b) Qui trình hoạt động: • Khi khách hàng đến khách sạn ,Nhân viên bảo vệ sẽ tiếp nhận giử xe,chỉ dẫn khách đến bộ phận tiếp tân. • Nhân viên tạp vụ trông coi và khuân hành lý cho khách. • Bộ phận tiếp tân sẽ tiếp nhận, kiểm tra những phòng trống phù hợp với yêu cầu của khách, lập phiếu đăng kí, cập nh ật thông tin về khách hàng vào hệ thống quản lý. • Khi khách yêu cầu sử dụng dịch vụ, nhân viên ph ục vụ s ẽ cung cấp, chỉ dẫn cho khách. • Khi khách yêu cầu trả phòng nhân viên bộ phận tiếp tân sẽ lập chi tiết phiếu thanh toán rồi chuyển sang bộ phận kế toán lập hóa đơn thanh toán cho khách. • Khi khách sạn cần sửa chữa, nâng cấp tiện nghi của các dịch vụ phục vụ việc kinh doanh,Nhân Viên Kế toán của Khách Sạn đảm trách việc lập phiếu chi. • Hàng tháng Nhân Viên kế toán sẽ tiến hành kiểm kê thu chi, đóng thuế kinh doanh. • Giám đốc khách sạn sẽ quản lý, chịu trách nhiệm về mọi công việc của các nhân viên, và cũng là người chịu thuế. c) Phân tích các chức năng chính trong hệ thống quản lý Quản lý khách hàng: + Mỗi khách hàng khi đăng kí thuê phòng phải cung cấp các thông tin cá nhân để khách sạn dễ dàng quản lý bao gồm: TênKH, Năm sinh, Số CMND (giấy tờ tùy thân khác), Địa chỉ, Số điện thoại. Những thông tin này sẽ được quản lý khi khách còn ở khách sạn. Quản lý phòng - nhân viên: + Các phòng được phân loại và quản lý theo khu vực, mỗi phòng sẽ có thông tin: Mã phòng, hiên trạng (có người ở?), loại phòng, số người tối đa. Nhân viên khách sạn được quản lý với những thông tin: TênNV, Năm sinh, Địa chỉ, Số điện thoại, Chức vụ, khu vực làm việc. Quản lý việc thuê/trả phòng: + Gồm hai chức năng lập phiếu đăng ký và lập hóa đơn: Phiếu đăng ký bao gồm các thông tin: Mã chi tiết phiếu DK, Mã phiếu DK, Mã phòng, Khách hàng, số người ở, ngày đến, giờ đến, ngày đi, giờ đi. Phiếu đăng ký chỉ lưu thông tin ngày lập, nhân viên lập để dễ quản lý. -9-
  10. Khi khách hàng trả phòng nhân viên sẽ lấy thông tin từ chi tiết phiếu đăng ký để lập hóa đơn. Hóa đơn cũng có chi tiết với các thông tin: mã chi tiết hóa đơn, mã hóa đơn, mã phiếu đăng ký, phòng, tiền phòng, tiền dịch vụ riêng, tiền phát sinh (do khách làm hỏng thiết bị phòng), thuế. Trong hóa đơn sẽ cập nhật tổng tiền, nhân viên và ngày lập. Quản lý sử dụng dịch vụ: + Các khách hàng sử dụng dịch vụ nào đó nhân viên phục vụ sẽ ghi vào bảng dịch vụ sử dụng, khi thanh toán những thông tin này sẽ được tính vào tiền dịch vụ riêng. Quản lý thu chi: + Bao gồm việc quản lý các hóa đơn, phiếu chi để tiến hành kiểm kê thu chi theo định kì (hàng tháng). Dựa theo các hóa đơn thu, chi trong khách sạn để tính lãi suất và đóng thuế kinh doanh hàng tháng. - 10 -
  11. III. PHÂN TÍCH, XỬ LÝ DỮ LIỆU Phát hiện, mô tả thực thể 3.1 Thực thể :KHACHHANG: 1) a. Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng đăng kí thuê phòng b. Các thuộc tính: MaKH, TenKH, NS, SoCMND, QuocTich, SoDT, DiaChi. c. Mô tả: mỗi khách hàng sẽ lưu thông tin về tên, năm sinh, số CMND (hoặc tương đương), quốc tịch, số điện thoại liên lạc, địa chỉ. Thực thể :NHANVIEN: 2) a. Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên b. Các thuộc tính: MaNV, TenNV, NS, SoDT, DiaChi. c. Mô tả: mỗi thực thể sẽ có mã nhân viên, tên nhân viên, năm sinh, số điện thoại, địa chỉ. Mã NV xác định theo chức vụ NVTT0110 (NV tiếp tân), NVKT0201... Thực thể :CHUCVU: 3) a. Mỗi thực thể tượng trưng cho chức vụ của nhân viên b. Các thuộc tính: MaCV, ChucVu. c. Mô tả: mỗi nhân viên làm các công việc theo mã chức vụ. Ví dụ: NVTT làm bộ phận tiếp tân, NVKT làm việc về tài chính… Thực thể :PHONG: 4) a. Mỗi thực thể tượng trưng một phòng cho thuê. b. Các thuộc tính: MaPhong, HienTrang, SoDTPhong, SoNguoi_MAX c. Mô tả: mỗi phòng sẽ lưu thông tin số phòng, hiện trạng có người ở hay chưa, số điện thoại riên của phòng, số người tối đa có thể ở. Thực thể :LOAIPHONG: 5) a. Mỗi thực thể tượng trưng cho loại phòng (Phân loại các phòng). b. Các thuộc tính: MaLoai, Loai, ChiTiet. c. Mô tả: Mỗi loại có chi tiết về cơ sở vật chất của phòng. - 11 -
  12. Thực thể :DONGIA: 6) a. Mỗi thực thể tượng trưng cho đơn giá của phòng. b. Các thuộc tính: MaGia, TG_Tinh, SoTien. c. Mô tả: Đơn giá tính theo loại phòng (có thể phân giá theo thời gian) Thực thể :KHUVUC: 7) a. Mỗi thực thể tượng trưng cho một khu vực của khách sạn. b. Các thuộc tính: MaKV, TenKV. c. Mô tả: Việc quản lý phòng và nhân sự sẽ dễ dàng hơn nếu có sự phân chia theo khu vực, việc phân chia chỉ mang tính chất tương đối. Thực thể :PHIEUDANGKI: 8) a. Mỗi thực thể tượng trưng cho phiếu đăng ký khi khách hàng đến thuê phòng. b. Các thuộc tính: MaPDKI, NgayLap. c. Mô tả: Khi khách hàng thuê phòng nhân viên tiếp tân sẽ lập phiếu đăng ký. Khi lập phiếu đăng ký ta có chi tiết của phiếu đăng ký ghi thông tin về ngày giờ khách đến và đi, số người ở trong phòng. Thực thể :BANGLUONG: 9) a. Mỗi thực thể tượng trưng cho bảng lương của nhân viên b. Các thuộc tính: MaLuong, MaNV, TienLuong. c. Mô tả: Mỗi tháng sẽ cập nhật lương cho nhân viên vào bảng lương 10) Thực thể :CHITIET_HD: a. Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết hóa đơn thanh toán cho một phòng. b. Các thuộc tính: MaCTHD, TienPhong, TienDV, PhatSinh, Thue. c. Mô tả: Khi lập hóa đơn ta cần cung cấp chi tiết hóa đơn cho khách hàng, chi tiết hóa đơn sẽ cung cấp cho khách hàng biết những dịch vụ sử dụng, phí phát sinh (hư hại cơ sở vật chất), thuế khách hàng cần phải đóng. - 12 -
  13. 11) Thực thể :HOADON: a. Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn được lập khi khách hàng trả phòng. b. Các thuộc tính: MaHD, NgayLap, TongTien. c. Mô tả: khi khách hàng thanh toán ta cần lập một hóa đơn ghi thông tin tổng quát từ một chi tiết của hóa đơn. 12) Thực thể :CT_PHIEUCHI: a. Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết phiếu chi cho việc kinh doanh của khách sạn. b. Các thuộc tính: MaCTPC, LiDo, SoLuong, SoTien. c. Mô tả: Khi cần thanh toán cho việc kinh doanh của khách sạn(nộp thuế, mua cơ sở chất…) cần lập chi tiết phiếu chi: lí do chi, số lượng và số tiền đã chi. Thực thể :PHIEUCHI: 13) Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu chi. a. Các thuộc tính: MaPCHI, NgayLap, TongTien. b. Mô tả: Ta sẽ quản lý chi tiết phiếu chi thông qua phiếu c. chi, phiếu chi sẽ lưu những thông tin tổng quát: ngày lập phiếu chi, tổng tiền chi. 14) Thực thể :DICHVU: a. Mỗi thực thể tượng trưng cho bảng các dịch vụ mà khách sạn cung cấp. b. Các thuộc tính: MaDV, TenDV, GiaDV, LuongTon. c. Mô tả: Mỗi dịch vụ sẽ có mã và giá (một số dịch vụ cần biết số lượng còn lại). Khi một phòng yêu cầu sử dụng dịch vụ ta sẽ ghi thông tin vào bảng sử dụng dịch vụ. 15) Thực thể :P_KIEMKE: a. Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê. b. Các thuộc tính: MaKiemKe, NV, ThoiGian, TongThu, TongChi, Thue. c. Mô tả: kiểm kê tài chính và đóng thuế được thực hiện định kì (theo tháng hoặc năm). Hàng tháng sẽ kiểm kê thu chi và đóng thuế theo lợi nhuận. - 13 -
  14. Mô hình ERD 3.2 DON GIA LOAI PHONG MAGIA KHACH HANG 1,n TG TINH 1,n MALOAI CÓ MAKH 1,n SOTIEN LOAI TENKH CHITIET NS QUOCTICH ĐĂNG KÍ 0,1 SODT THUỘC PHONG Số ng ườ i SO CMND KHU VUC MA PHONG 1,1 Th ờ i gian đ ến DIACHI 0,1 HIEN TRANG MA KV Th ờ i gian đi 0,n 1,1 ... SDT PHONG TEN KV THUỘC SO NGUOI MAX 1,1 1,n CÓ 1,n THUỘC 1,1 P DANG KY 0,n MS PDKY 0,n 1,n CHUC VU NHAN VIEN L ẬP NGAY DK MA NV MA CV 1,n 0,n TEN NV TEN CV NS L ẬP 1,1 1,1 DIA CHI NV CÓ DIEN THOAI BANG LUONG CHI TIET HD HOA DON 1,1 MA LUONG 1,n MA CTHD 1,1 MA HD CỦA TIEN LUONG CÓ TIEN PHONG 0,n NGAYLAP 1,1 TIEN DV 0,n TONGTIEN 1,1 0,n PHAT SINH CỦA 0,n THUE SỬ DỤNG 0,n 0,n SO LUONG 0,n P KIEMKE KIỂ M KÊ DICH VU 1,1 MA KIEMKE L ẬP MA DV THOIGIAN 0,n TEN DV TONGCHI KIỂ M KÊ GIA DV TONGTHU LUONGTON THUE 0,n L ẬP 1,1 1,n CT PHIEUCHI 0,n PHIEU CHI THANH TOÁN MA CTPC 1,1 1,1 NGAYCHI LY DO 0,1 CỦA NGAYLAP SO LUONG TRẢ L ƯƠNG TTCHI SOTIENC - 14 -
  15. 3.3 Mô tả ràng buộc giữa các quan hệ Nhân viên lập phiếu đăng ký thuê phòng có chức vụ là NVTT. 1. Nhân viên lập hóa đơn có chức vụ là NVKT 2. Chi tiết hóa đơn có mã phiếu đăng ký trùng với chi tiết phiếu 3. đăng ký nào thì khách hàng thánh toán hóa đơn có mã KH trong chi tiết phiếu đăng ký. Với ChiTiet_HD hd, CT_PDKI dk: Nếu hd.MaPDKI = dk.MaPDKI Thì hd.MaKH = dk.MaKH, hd.Phong = dk.MaPhong Chi tiết hóa đơn của phòng nào thì sẽ tính tiền phòng theo loại 4. của phòng đó trong bảng đơn giá. Gọi ChiTiet_HD hd, Phong p, DonGia dg: Nếu hd.Phong = p.MaPhong && dg.MaLoai = p.Loai Thì hd.TienPhong = dg. SoTienP * Ngay Trong đó Ngày được tính theo ngày khách đến và đi Tiền dịch vụ trong hóa đơn của phòng nào sẽ = tổng các giá 5. DV * số lượng dùng mà phòng đó sử dụng trong bảng DV sử dụng. Gọi ChiTiet_HD hd, DVSuDung dvsd, DichVu dv: Nếu dvsd.Phong = hd.Phong && dv.MaDV = dvsd.MaDV Thì hd.TienDV = sum (dv.GiaDV*dvsd.SoLuong) Hóa đơn sẽ có tổng tiền = sum (tiền phòng, tiền dịch vụ, tiền 6. phát sinh và thuế) trong Chi tiết hóa đơn. Thuế trong ChiTiet_HD = 10% (hoặc theo qui định của khách 7. sạn) tổng số tiền hóa đơn thanh toán. Khi trả phòng nếu cơ sở vật chất trong phòng bị hư hại thì sẽ 8. thêm vào tiền phát sinh trong chi tiết hóa đơn, ngoài ra nếu sữa chữa sẽ lập phiếu chi cho việc sữa chữa này. TTChi trong PhieuChi = SoTienC * SoLuong trong CT_PCHI. 9. Trong phiếu kiểm kê TongThu = tổng tiền tất cả các hóa đơn, 10. TongChi = tổng tiền tất cả các phiếu chi, Thue = 10% * (TongThu - TongChi) (tính thuế theo qui định của nhà nước). Tự động cập nhật mã cho các quan hệ. 11. - 15 -
  16. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ: 3.4 *Từ mô hình ERD ta phân rả được các quan hệ sau (mô hình dữ liệu mức logic): KHACHHANG (MAKH. TENKH,NV, SOCMND, QUOCTICH, SODT, DIACHI) PHONG (MAPHONG, MAKV, LOAI, HIENTRANG, SDTPHONG, SONGUOI_MAX) LOAIPHONG (MALOAI, LOAI, CHITIET) DONGIA (MAGIA, LOAI, TG_TINH, SOTIENP) KHUVUC (MAKV, TENKV) NHANVIEN (MANV, TENNV,NS, DIACHI, DIENTHOAI, MAKV, MaCV) CHUCVU (MACV, TENCV) BANGLUONG (MALUONG, MANV, TIENLUONG) P_DANGKY (MAPDKI, MANV, NGAYDK) CT_PDKY (MACTPDK, MAPDKI, MAKH, MAPHONG, SONGUOI, NGAYDEN, GIODEN, NGAYDI, GIODI) DICHVU (MADV, TENDV, GIA, LUONGTON) DVSUDUNG (MADV, MAPHONG, SOLUONG) HOADON (MAHD, NGAYLAP, TONGTIEN, NV) CHITIET_HD (MACTHD, MAHD, MAPDKI, PHONG, TIENPHONG, TIENDV, PHATSINH, THUE) PHIEUCHI (MAPCHI, NGAYLAP, TTCHI, NV) CT_PHIEUCHI (MACTPC, MAPCHI, LIDO, SOLUONG, SOTIENC) P_KIEMKE (MAKIEMKE, NV, THOIGIAN, TONGTHU, TONGCHI, THUE) Kí hiệu “_” :dấu gạch dưới là khóa chính.  - 16 -
  17. Mô tả chi tiết quan hệ 3.5 3.5.1. Mô tả chi tiết quan hệ KHACHHANG Tên quan hệ: KHACHHANG Ngày: ST Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số byte Miển giá Loại Ràng trị DL buộc T DL Mã số KH Kiểu int 1. MaKH S 2 B Pk 30 kí tự 2. TenKH Tên khách C 30 B hàng 3. NS Năm sinh S 4 1900- K SoCMND Số CMND 4. C 10 1990 B QuocTich Quốc tịch 10 kí tự 5. C 20 K Số điện thoại C 20 kí tự 6. SoDT 10 K Điạ chỉ liên 10 kí tự 7. DiaChi C 50 K lạc 50 kí tự Tổng cộng 132byt e 3.5.2. Mô tả chi tiết quan hệ LOAIPHONG Tên quan hệ: LOAIPHONG Ngày: Thuộc Diễn giải Kiểu Số Miển Loại ST Ràng giá trị buộc T tính DL byte DL Mã loại 1. MaLoai S 2 >0 B pk 2. Loại Tên loại C 10 K phòng Chi tiết về 3. ChiTiet C 20 K CSVC phòng Tổng cộng 32byt e - 17 -
  18. 3.5.3. Mô tả chi tiết quan hệ PHONG Tên quan hệ: PHONG Ngày: ST Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số Miển Loạ Ràng byte giá trị buộc T DL i DL Mã (số) 1. MaPhong S 2 >=0 B Pk 2 Loai phòng S 2 int B Fk Loại phòng 3. HienTrang L 1 B Có người ở SoDTPhong chưa 7 kí tự 4. C 7 K Số DT liên SoNguoiMa lạc với Kiểu 5. S 2 K Fk x phòng int Số người ở 6. S 2 K tối đa Kiểu MaKV Khu vực int phòng Tổng cộng 16byte 3.5.4. Mô tả chi tiết quan hệ KHUVUC Tên quan hệ: KHUVUC Ngày: Thuộc Diễn giải Kiểu Số Miển Loại STT Ràng giá trị buộc tính DL byte DL Kiểu 1. MaKV Mã khu S 2 B pk vực 2. TenKV C 10 int K Tên khu 10 kí vực tự Tổng cộng 12byte - 18 -
  19. 3.5.5. Mô tả chi tiết quan hệ DONGIA Tên quan hệ: DONGIA Ngày: ST Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số Miển Loại Ràng giá trị buộc T DL byte DL Kiểu 1. MaGia Mã giá S 2 B Pk Loại phòng 2. Loai S 2 int B Fk 3. TG_TINH Loại thời Kiểu C 10 K gian int Giá tiền 10 kí tự 4. SoTienP S 8 B phòng >=0 Tổng cộng 22byte 3.5.6. Mô tả chi tiết quan hệ CHUCVU Tên quan hệ: CHUCVU Ngày: STT Thuộc Diễn giải Kiểu Số Miển Loại Ràng giá trị buộc tính DL byte DL Mã chức 4 kí tự 1. MaCV C 4 B pk vụ 2. TenCV C 10 K Tên chức vụ Tổng cộng 14byte - 19 -
  20. 3.5.7. Mô tả chi tiết quan hệ NHANVIEN Tên quan hệ: NHANVIEN Ngày: ST Thuộc Diễn giải Kiểu Số Miển giá Loạ Ràng trị buộc T tính DL byte i DL 8 kí tự 1. MaNV Mã Nhân viên C 8 B Pk 30 kí tự 2. TenN Tên nhân viên C 30 B 3. V Năm sinh S 4 1940- K Số điện thoại 4. NS C 10 1990 K Địa chỉ 10 kí tự 6. SDT C 30 K Khu vực làm 7. DiaChi S 2 K Fk việc 4 kí tự 8. MaKV C 4 K Fk Chức vụ của MaCV NV Tổng cộng 92byt e 3.5.8. Mô tả chi tiết quan hệ BANGLUONG Tên quan hệ: BANGLUONG Ngày: STT Thuộc Diễn giải Kiểu Số Miển Loại Ràng giá trị buộc tính DL byte DL MaLuong Mã lương Kiểu 1. S 2 B Pk 2. MaNV Mã nhân C 8 int B Fk 8 kí tự viên Số tiền 3. Luong S 8 lương Kiểu long Tổng cộng 18byte - 20 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2