intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ TÀI: QUÁ TRÌNH NUÔI CẤY VÀ ỨNG DỤNG CỦA TẾ BÀO VERO

Chia sẻ: Nguyễn Việt Trung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

357
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I. NUÔI CẤY TẾ BÀO VERO Giới thiệu tế bào vero: Có nguồn gốc từ tế bào biểu mô thận của con khỉ xanh trưởng thành không bị bệnh tật của Châu Phi (Cercopithecus aethiops). Ở đây ta nghiên cứu về dòng tế bào vero CCL-81, dòng tế bào này được phát hiện bởi Y. Yasumura và Y. Kawakita tại Đại Học ChiBa ở Nhật bản vào năm 1963.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ TÀI: QUÁ TRÌNH NUÔI CẤY VÀ ỨNG DỤNG CỦA TẾ BÀO VERO

  1. BÁO CÁO THỰC HÀNH ỨNG DỤNG CNSH TRONG CHĂN NUÔI THÚ Y VÀ THỦY SẢN ĐỀ TÀI: QUÁ TRÌNH NUÔI CẤY VÀ ỨNG DỤNG CỦA TẾ BÀO VERO DANH SÁCH TỔ 1, NHÓM 3, LỚP ĐHSH3 NGUYỄN THỊ TUYẾN: 07732051 NGUYỄN THỊ THÙY: LÊ THỊ PHƯƠNG THƯƠNG: TRẦN ĐẶNG THIÊN PHÚ NHÂN I. NUÔI CẤY TẾ BÀO VERO  Giới thiệu tế bào vero: Có nguồn gốc từ tế bào biểu mô thận của con khỉ xanh trưởng thành không bị bệnh tật của Châu Phi (Cercopithecus aethiops). Ở đây ta nghiên cứu về dòng tế bào vero CCL-81, dòng tế bào này được phát hiện bởi Y. Yasumura và Y. Kawakita tại Đại Học ChiBa ở Nhật bản vào năm 1963.  Môi trường nuôi cấy: EMEM (Eagle’s Minimum Essensial Medium) Bao gồm: thành phần để pha 500ml 2mM L-Glutamine 1mM Sodium Pyruvate
  2. 1,5 g/L Sodium bicarbonate Bổ sung thêm 10% huyết thanh bào thai bò Ủ ở 370C, 5%CO2  Giải thích thành phần môi trường: Glutamine: để cung cấp nguồn nito cho tế bào sinh sống và phát triển - Sodium pyruvate: là nguyên liệu cho việc thực hiện chu trình kreb, thay vì - ta dùng đường thì nó phải đi qua chu trình đường phân, như thế sẽ tốn thời gian. Sodium bicarbonate: Ổn định pH môi trường. pH máu =7,4, nó có xu hướng - kiềm, vì thế cho sodium bicarbonate ở đây sẽ làm cho môi trường có xu hướng kiềm, làm cho tế bào giống như sống trong cơ thể bính thường. Huyết thanh bào thai bò: hổ trợ sự tăng trưởng của các tế bào - Nuôi trong 5% CO2 : ổn định pH -  Bảo quản: được bảo quản trong môi trường đông lạnh là môi trường EMEM có bổ sung 5% DMSO trong nito lỏng pha hơi. DMSO: có tác dụng chống tế bào thoát nước sau khi ta làm rã đông tế bào và chống nước trong tế bào hình thành tinh thể đá khi cho vào bảo quản ở điều kiện nito lỏng, nếu để nó hình thành tinh thể đá thì nó sẽ đâm chết tế bào.  Qui trình nuôi cấy: Đầu tiên tế bào vero ở dạng bảo quản, chúng ta sẽ làm rã đông chúng, sau đó thu tế bào vero. Cho tế bào vero vào bình rough để chúng bám vào mặt bình, sau đó cho môi trường EMEM có bổ sung huyết thanh bào thai bò vào và tiến hành nuôi chúng ở 370C, 5 % CO2 cho tới khi tế bào mọc đạt tiêu chuẩn (là khi
  3. chúng mọc lan hết bề mặt rough chứa môi trường, tế bào mọc đều không có chỗ trống khi quan sát dưới kính hiển vi). Sau đó ta đổ hết môi trường ra ngoài, dùng PBS để rửa sạch môi trường và cho 0,25%trypsin – 0,53mM EDTA ( trypsin để làm bong lớp tế bào ra khỏi bề mặt bình rough, còn EDTA là để loại huyết thanh vì hoạt động của trypsin sẽ bị ức chế bởi huyết thanh). Sau đó ta thu được tế bào, thì tế bào này có thể nuôi tiếp bằng cách bổ sung thêm môi trường hoặc đem bảo quản ở dạng đông lạnh. II. ỨNG DỤNG TẾ BÀO VERO  là tế bào chủ cho virus phát triền, ví dụ như là sản xuất vaccine (vaccine dại, cúm, sởi...) ( Đại khái qui trình của việc sản xuất vaccine là ta sẽ nuôi tế bào vero cho phát triển đúng tiêu chuẩn, ta sẽ đổ môi trường ra, tiêm virus vào cho chúng sinh trưởng phát triển trong đó, sau đó cho formalin để làm chết virus, sau đó lấy xác virus làm vaccine. Đây chỉ là sơ bộ quá trình sản xuất vaccine)  Phát hiện verotoxin, là độc tố của E.coli gây hội chứng ure huyết colitic tán huyết và xuất huyết ở ngưởi.  Phát hiện virus trong thịt bò,virus sar, virus gia cầm như virus H5N1, H1N1...  Kiểm tra mycoplasma  Làm cơ chất (chất nền)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2