Đề tài: Quản lí học viên của một trung tâm Tin học
lượt xem 31
download
Đề tài: Quản lí học viên của một trung tâm Tin học là một chương trình được xây dựng nhằm đáp ứng những đòi hỏi đặt ra của quá trình quản lý như ghi danh, nhập điểm, lưu kết quả thi, tìm kiếm thông tin học viên, giáo viên,... và rất nhiều công việc khác một cách nhanh chóng và thuận tiện, chính xác một cách hệ thống.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Quản lí học viên của một trung tâm Tin học
- Quản lý học viên của một trung tâm tin học1 LỜI MỞ ĐẦU Sự phát triển của CNTT trong những năm gần đây đã đem lại những thành tựu to lớn trong việc phát triển kinh tế. Những chương trình tin học ứng dụng ngày càng nhiều, rất nhiều công việc thủ công trước đây nay đã được xử lí bằng các phần mềm chuyên dụng, giúp giảm đáng kể công sức, hoàn thành công việc nhanh chóng và chính xác. Để có một phần mềm ứng dụng đáp ứng được yêu cầu công việc đặt ra thì những người làm tin học phải biết phân tích thiết kế hệ thống làm việc của chương trình để từ đó xây dựng nên một phần mềm ứng dụng quản lí chương trình đó. Những chương trình, phần mềm ứng dụng đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực quản lý, nó là những công cụ hỗ trợ đắc lực và hầu như không thể thiếu nhằm đáp ứng đầy đủ nhất, thuận lợi nhất những đòi hỏi của công việc quản lý nhờ những công cụ trợ giúp có sẵn. Chương trình quản lí học viên của một trung tâm tin học là một chương trình được xây dựng nhằm đáp ứng những đòi hỏi đặt ra của quá trình quản lý như ghi danh, nhập điểm, lưu kết quả thi, tìm kiếm thông tin học viên, giáo viên … và rất nhiều công việc khác một cách nhanh chóng và thuận tiện, chính xác một cách hệ thống. Do trình độ kiến thức và kinh nghiệm còn non kém, và trong khuôn khổ thời gian cho phép để làm một đồ án môn học, chúng em chưa hoàn tất được đầy đủ các công tác quản lý. Chương trình này sau khi hoàn tất, hiệu quả có thể nâng cấp mở rộng cho tất cả các đơn vị đào tạo, các trường phổ thông … Nhóm sinh viên thực hiện Phạm Hoàng Danh Lê Thị Thanh Bình
- Quản lý học viên của một trung tâm tin học2 MỤC LỤC Lời mở đầu .......................................................................................................................................... 1 Phần I: Khảo sát – Yêu cầu của đồ án ..............................................................................................3 I.Giới thiệu đồ án ………………………………………………………………………. 3 II. Khảo sát ……………………………………………………………………………….. 3 III. Yêu cầu ………………………………………………………………………………... 5 Phần II: Phân tích triển khai ……………………………………………………………………….... 6 I. Phát hiện thực thể …………………………………………………………………….. 6 II. Mô tả chi tiết thực thể ……………………………………………………………….. 7 III. Tổng kết thực thể ……………………………………………………………….…… 10 IV. Tổng kết thuộc tính ……………………………………………………………….…. 11 V. Mô hình ERD ………………………………………………………………………… 12 VI. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ …………………………………….. 13 VII. Phát hiện ràng buộc ……………………………………………………………….... 14 Phần III: Thiết kế giao diện ……………………………………………………………... …………. 15 I. Form đăng nhập..........................................................................................................15 II. Hệ thống menu chính của chương trình..................................................................16 Phần IV: Bảng phân công công việc ……………………………………………………………….. 43
- Quản lý học viên của một trung tâm tin học3 PHẦN I: KHẢO SÁT – YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN I. Giới thiệu đồ án: “Quản lí học viên của một trung tâm tin học” là hệ thống nhằm tin học hóa việc qu ản lí học viên cho các nghiệp vụ như: ghi danh đăng kí khoá học, môn học; quản lý danh sách học viên và giáo viên; xếp lịch học cho học viên và lịch dạy cho giáo viên; xếp thời khoá biểu; lưu và báo kết quả thi của từng môn cho từng học viên; ….Chương trình này được ứng dụng cho các trung tâm đào tạo tin học và có thể mở rộng cho các trường h ọc, các đ ơn vị … II. Khảo sát: 1. Bộ máy tổ chức: Bộ máy tổ chức cơ bản của một trung tâm đào tạo tin học được xây dựng theo s ơ đồ Tóm tắt chức năng nhiệm vụ: • Ban giám đốc: Điều khiển tất cả các hoạt động của trung tâm như xem xét; phê duyệt ý kiến của các phòng ban; đề nghị, giải quyết thỏa đáng cho học viên và các phòng ban. • Phòng hành chánh: gồm 2 bộ phận
- Quản lý học viên của một trung tâm tin học4 Bộ phận tiếp tân tư vấn: Tiếp và tư vấn các vấn đề đưa ra của học viên và những người đến ghi danh, giới thiệu các khóa học, các môn học, các chính sách ưu đãi, cách thức đăng kí, và những vấn đề liên quan. Bộ phận ghi danh: Phụ trách việc ghi danh học viên học khóa nào, lớp nào. • Phòng kế toán: gồm 2 bộ phận Bộ phận thu học phí: thực hiện việc thu học phí của học viên đã ghi danh ở phòng hành chánh. Bộ phận kế toán: phụ trách việc tính toán các khoản thu chi cần thiết như trả lương cho giáo viên, nhân viên; các khoản chi cho việc sửa chữa, nâng cấp máy móc trang thiết bị. • Phòng kế hoạch: gồm 3 bộ phận Bộ phận quảng cáo: phụ trách công việc quảng cáo các khoá học bằng nhiều phương tiện như in ấn, thiết kế website … Bộ phận xếp lịch dạy và học: phụ trách việc sắp xếp thời khoá biểu cho học viên, giáo viên theo danh sách đăng kí của học viên một cách khoa h ọc, hợp lí. Bộ phận lập kế hoạch đào tạo: phụ trách việc lên kế hoạch mở các khoá đào tạo sau đó trình lên ban giám đốc phê duyệt • Phòng giáo viên: biên soạn giáo trình, nghiên cứu phương pháp dạy, cập nhật kiến thức mới và trực tiếp giảng dạy cho học viên; là đội ngũ có trình độ chuyên môn đáp ứng được nhu cầu của việc giảng dạy • Phòng kỹ thuật: Bộ phận trang thiết bị phòng học: phụ trách các vấn đề liên quan đến trang thiết bị của phòng như cung cấp điện, bàn, ghế, bóng đèn, máy lạnh… Bộ phận sửa chữa, nâng cấp, bảo trì máy tính: phụ trách việc sửa chữa những hư hỏng của máy vi tính, nâng cấp bảo trì máy vi tính, cập nhật những phần mềm mới nhất cho máy. 2. Máy móc trang thiết bị: • Phòng học : phòng máy lạnh, không gian đủ rộng, yên tĩnh, mỗi học viên một máy • Thiết bị: Máy tính cấu hình mạnh (P4 trở lên), có nối mạnh LAN và INTERNET ADSL
- Quản lý học viên của một trung tâm tin học5 • Phần mềm: hệ điều hành XP trở lên, bộ Microsoft Office, các phần mềm hỗ trợ cho việc học 3. Mô tả hoạt động: Trung tâm mở nhiều khóa trong một năm; một khoá đào tạo trung tâm m ở nhiều môn cho học viên lựa chọn. Một môn có thể có nhiều lớp được mở. Mỗi lớp tương ứng với một ca học nhất định. Khi đến ghi danh, mỗi học viên sẽ được ghi nhận thông tin cá nhân (họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, số điện thoại, nghề nghiệp) và có thể chọn ca học phù hợp với mình. Học viên sẽ phải đóng học phí cho môn mà mình đã đăng kí. Các m ức học phí cũng khác nhau tùy vào môn học và chế độ giảm học phí cho học viên cũ hay sinh viên học sinh. Học viên có thể đăng kí gia hạn thời gian đóng học phí. Trung tâm còn có nhu cầu sắp xếp thời khóa biểu cho giáo viên: giáo viên phụ trách môn nào, thời gian nào, phòng nào. Cuối khóa học, trung tâm sẽ tổ chức thi và cấp bằng chứng nhận học viên đã hoàn t ất môn học. Học viên còn nợ học phí sẽ không được công nhận kết quả. Nếu học viên thi không đạt yêu cầu sẽ được thi lại và phải đăng kí 2 tuần trước ngày thi. N ếu học viên tiếp tục không đạt hoặc chưa thi thì phải đăng kí học lại với khóa khác. III. Yêu cầu: Chương trình phải đáp ứng được các mục tiêu sau: - Cập nhật và quản lí thông tin học viên: thông tin cá nhân, lớp, môn mà học viên đó đăng kí và điểm thi cuối kì - Danh sách lớp học khai giảng, sỉ số dự kiến, sỉ số học viên đăng kí. - Biên lai thu học phí theo môn đã đăng kí - Quản lý thông tin giáo viên - Cập nhật và quản lý thông tin môn học. - Sắp xếp lịch học và dạy cho học viên và giáo viên, xếp lịch thi. - Danh sách học viên cần bổ sung học phí hay nhận lại một phần học phí (đạt loại xu ất sắc) - Cập nhật và tra cứu kết quả thi cuối khoá của học viên
- Quản lý học viên của một trung tâm tin học6 - Danh sách tất cả các lớp do một giáo viên phụ trách - Tra cứu nhanh thông tin của học viên hay giáo viên theo họ tên, năm sinh, mã s ố. - Lưu lại kết quả cuối khoá của học viên sau khi hoàn tất khoá học trong vòng 2 năm PHẦN II: PHÂN TÍCH - TRIỂN KHAI I. Phát hiện thực thể: 1. Biên lai (BIEN_LAI) Mỗi thực thể tượng trưng cho một biên lai thu học phí Thuộc tính: MaBL, NgayBL, NoiDung, SoTien, BangChu 2. Ca học (CA_HOC) Mỗi thực thể tượng trưng cho một ca học (buổi nào, giờ nào) Thuộc tính: MaCaHoc, Buoi, Gio 3. Diện giảm phí (DIEN_GIAM_PHI) Mỗi thực thể tượng trưng cho một diện giảm phí (học viên cũ, sinh viên học sinh, học viên đoạt loại xuất sắc) Thuộc tính: MaDien, TenDien, MucGiam 4. Giáo viên (GIAO_VIEN) Mỗi thực thể tượng trưng cho một giáo viên Thuộc tính: MaGiaoVien, HoGiaoVien, TenGiaoVien, NgaySinh, Diachi 5. Học viên (HOC_VIEN) Mỗi thực thể tượng trưng cho một học viên Thuộc tính: MaHocVien, HoHocVien, TenHocVien, NgaySinh, DiaChi, SoDT, NgheNghiep 6. Khoá học (KHOA_HOC) Mỗi thực thể tượng trưng cho một khoá học
- Quản lý học viên của một trung tâm tin học7 Thuộc tính: MaKhoaHoc, TenKhoaHoc, NgayBD, NgayKT 7. Kỳ thi (KY_THI) Mỗi thực thể tượng trưng cho một kỳ thi Thuộc tính: MaKyThi, TenKyThi. 8. Loại phòng (LOAI_PHONG) Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại phòng Thuộc tính: MaLoaiPhong, TenLoaiPhong 9. Lớp học (LOP_HOC) Mỗi thực thể tượng trưng cho một lớp học Thuộc tính: MaLopHoc, SiSoDK, NgayBD, NgayKT, DaKhoa 10. Môn học (MON_HOC) Mỗi thực thể tượng trưng cho một môn học Thuộc tính: MaMonHoc, TenMonHoc, HocPhi 11. Phòng học (PHONG_HOC) Mỗi thực thể tượng trưng cho một phòng học Thuộc tính: MaPhong, TenPhong II. Mô tả chi tiết thực thể: P: Primary key (Khoá chính) U: Unique key, canddidate key (Khoá chỉ định) M: Mandatory (Not null) L: Locked (Không cho phép sửa đổi giá trị)
- Quản lý học viên của một trung tâm tin học8 Tên thực thể: BIEN_LAI STT Thuộc tính Diễn giải Miền giá trị P U M L 1 MaBL Mã số biên lai int X X X X 2 NgayBL Ngày ghi biên lai date X 3 NoiDung Nội dung thu học phí varchar (100) X 4 SoTien Số tiền đóng học phí int X 5 BangChu Số tiền bằng chữ varchar (500) X Tên thực thể: CA_HOC STT Thuộc tính Diễn giải Miền giá trị P U M L 1 MaCaHoc Mã số ca học int X X X X 2 Buoi Chẵn (2-4-6) hay lẻ (3-5-7) char(10) 3 Gio Giờ học trong ngày varchar(15) Tên thực thể: DIEN_GIAM_PHI STT Thuộc tính Diễn giải Miền giá trị P U M L 1 MaDien Mã số diện giảm phí char(7) X X X X 2 TenDien Tên của diện giảm phí varchar(50) X 3 MucGiam Mức học phí được giảm int
- Quản lý học viên của một trung tâm tin học9 Tên thực thể: GIAO_VIEN STT Thuộc tính Diễn giải Miền giá trị P U M L 1 MaGiaoVien Mã số của giáo viên char(7) X X X X 2 HoGiaoVien Họ và chữ lót của giáo viên varchar(50) X 3 TenGiaoVien Tên của giáo viên varchar(10) X Ngày tháng năm sinh 4 NgaySinh date của giáo viên 5 DiaChi Địa chỉ của giáo viên varchar(100) Tên thực thể: HOC_VIEN STT Thuộc tính Diễn giải Miền giá trị P U M L 1 MaHocVien Mã số của học viên char(7) X X X X 2 HoHocVien Họ và chữ lót của học viên varchar(50) X 3 TenHocVien Tên của học viên varchar(10) X Ngày tháng năm sinh 4 NgaySinh date X của học viên 5 DiaChi Địa chỉ của học viên varchar(100) X 6 SoDT Số điện thoại của học viên int 7 NgheNghiep Nghề nghiệp của học viên varchar(50) Tên thực thể: KHOA_HOC STT Thuộc tính Diễn giải Miền giá trị P U M L 1 MaKhoaHoc Mã số khoá học char(7) X X X X 2 TenKhoaHoc Tên khoá Học varchar(100) X 3 NgayBD Ngày bắt đầu của khoá học date X
- Quản lý học viên của một trung tâm tin học10 4 NgayKT Ngày kết thúc khóa học date X Tên thực thể: KY_THI STT Thuộc tính Diễn giải Miền giá trị P U M L 1 MaKyThi Mã số của kỳ thi char(7) X X X X 2 TenKyThi Tên của kỳ thi varchar(100) X Tên thực thể: LOAI_PHONG STT Thuộc tính Diễn giải Miền giá trị P U M L 1 MaLoaiPhong Mã số loại phòng char(3) X X X X 2 TenLoaiPhong Tên của loại phòng varchar(50) X Tên thực thể: LOP_HOC STT Thuộc tính Diễn giải Miền giá trị P U M L 1 MaLopHoc Mã số lớp học char(7) X X X X 2 SiSoDK Sĩ số học viên đăng kí int X 3 NgayBD Ngày bắt đầu học date X 4 NgayKT Ngày kết thúc date X Tình trạng lớp học khoá hay 5 DaKhoa boolean X chưa để đăng kí học viên Tên thực thể: MON_HOC STT Thuộc tính Diễn giải Miền giá trị P U M L 1 MaMonHoc Mã số môn học char(7) X X
- Quản lý học viên của một trung tâm tin học11 2 TenMonHoc Tên của môn học char(7) X X 3 HocPhi Mức học phí của môn học int X X Tên thực thể: PHONG_HOC STT Thuộc tính Diễn giải Miền giá trị P U M L 1 MaPhong Mã số phòng char(3) X X X X 2 TenPhong Tên phòng varchar(50) X III. Tổng kết thực thể: Tên thực thể Diễn giải BIEN_LAI biên lai thu học phí CA_HOC ca học DIEN_GIAM_PHI diện giảm học phí GIAO_VIEN giáo viên HOC_VIEN học viên KHOA_HOC khoá học KY_THI kỳ thi LOAI_PHONG loại phòng LOP_HOC lớp học
- Quản lý học viên của một trung tâm tin học12 MON_HOC môn học PHONG_HOC phòng học IV. Tổng kết thuộc tính: STT Thuộc tính Diễn giải Thuộc thực thể 1 BangChu Số tiền bằng chữ BIEN_LAI Tình trạng lớp học khoá 2 DaKhoa hay LOP_HOC chưa để đăng kí học viên 3 Buoi Chẵn (2-4-6) hay lẻ (3-5-7) CA_HOC 4 DiaChi Địa chỉ của giáo viên GIAO_VIEN 5 DiaChi Địa chỉ của học viên HOC_VIEN 6 Gio Giờ học trong ngày CA_HOC 7 HocPhi Mức học phí của môn học MON_HOC 8 HoGiaoVien Họ của giáo viên GIAO_VIEN 9 HoHocVien Họ của học viên HOC_VIEN 10 MaCaHoc Mã số ca học CA_HOC DIEN_GIAM_PH 11 MaDien Mã số của diện giảm phí I 12 MaGiaoVien Mã số của giáo viên GIAO_VIEN 13 MaHocVien Mã số của học viên HOC_VIEN 14 MaKhoaHoc Mã số khoá học KHOA_HOC 15 MaKyThi Mã số của kì thi KY_THI 16 MaLoaiPhong Mã số của loại phòng LOAI_PHONG
- Quản lý học viên của một trung tâm tin học13 17 MaLopHoc Mã số lớp học LOP_HOC 18 MaMonHoc Mã số của môn học MON_HOC 19 MaPhong Mã số phòng PHONG_HOC 20 MaBL Mã số của biên lai BIEN_LAI DIEN_GIAM_PH 20 MucGiam Mức học phí được giảm I 22 NgayBL Ngày ghi biên lai BIEN_LAI 23 NgayBD Ngày bắt đầu KHOA_HOC 24 NgayBD Ngày bắt đầu học LOP_HOC 25 NgayKT Ngày kết thúc KHOA_HOC 26 NgayKT Ngày kết thúc LOP_HOC 27 NgaySinh Ngày sinh giáo viên GIAO_VIEN 28 NgaySinh Ngày sinh của học viên HOC_VIEN 29 NgheNghiep Nghề nghiệp của học viên HOC_VIEN 30 NoiDung Nội dung đóng học phí BIEN_LAI 31 SiSoDK Sĩ số học viên đăng kí LOP_HOC 32 SoDT Số điện thoại của học viên HOC_VIEN 33 SoTien Số tiền đóng học phí BIEN_LAI DIEN_GIAM_PH 34 TenDien Tên của diện giảm phí I 35 TenGiaoVien Tên của giáo viên GIAO_VIEN 36 TenHocVien Tên của học viên HOC_VIEN 37 TenKhoaHoc Tên Khoá Học KHOA_HOC 38 TenKyThi Tên của kỳ thi KY_THI 39 TenLoaiPhong Tên của loại phòng LOAI_PHONG 40 TenMonHoc Tên của môn học MON_HOC 41 TenPhong Tên phòng PHONG_HOC V. Mô hình ERD:
- Quản lý học viên của một trung tâm tin học14 VI. Chyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ: 1. BIEN_LAI (MaBL, NgayBL, NoiDung, SoTien, BangChu) 2. CA_HOC (MaCaHoc, Buoi, Gio) 3. DANG_KI (MaLopHoc, MaBL) 4. DIEN_GIAM_PHI (MaDien, TenDien, MucGiam) 5. GIAM_PHI (MaHocVien, MaDien) 6. GIAO_VIEN (MaGiaoVien, HoGiaoVien, TenGiaoVien, NgaySinh, DiaChi) 7. HOC_VIEN (MaHocVien, HoHocVien, TenHocVien, NgaySinh, DiaChi, SoDT, NgheNghiep) 8. DAY (MaMon, MaGiaoVien) 9. KHOA_HOC (MaKhoaHoc, TenKhoaHoc, NgayBD, NgayKT) 10. KYTHI (MaKyThi, TenKyThi) 11. LOAI_PHONG (MaLoaiPhong, TenLoaiPhong) 12. LOP_HOC (MaLopHoc, MaMon, SiSoDK, NgayBD, NgayKT, DaKhoa)
- Quản lý học viên của một trung tâm tin học15 13. MON_HOC (MaMon, MaKhoaHoc, TenMon, HocPhi) 14. PHAN_CONG (MaGiaoVien, MaCaHoc, MaLopHoc) 15. PHONG_HOC (MaPhong, TenPhong) 16. THI (MaKyThi, MaHocVien, MaPhong, NgayThi, KetQua, XepLoai) 17. TINH_TRANG_PHONG (MaLopHoc, MaCaHọc, MaPhong) 18. XUAT (MaBL, MaHocVien) VII. Phát hiện ràng buộc: 1. KHOA_HOC.NgayBD >= Ngày hiện hành 2. KHOA_HOC.NgayKT >= Ngày hiện hành 3. LOP_HOC.NgayBD >= Ngày hiện hành 4. LOP_HOC.NgayKT >= Ngày hiện hành 5. LOP_HOC.NgayBD >= KHOA_HOC.NgayBD 6. LOP_HOC.NgayKT = Ngày hiện hành 8. THI.NgayThi >= Ngày hiện hành 9. KHOA_HOC.NgayBD
- Quản lý học viên của một trung tâm tin học16 PHẦN III: THIẾT KẾ GIAO DIỆN I. Form đăng nhập:
- Quản lý học viên của một trung tâm tin học17 Khi kích hoạt chương trình, hệ thống đòi hỏi phải có quyền hạn sử dụng chương trình. Người có quyền hạn phải nhập các thông tin chính xác mới đăng nhập được. Nếu đăng nhập vào khi không có thẩm quyền, thì sau 3 lần nhập sai, chương trình sẽ tự động thoát. Cách sử dụng: Nhập Tên CSDL, Tên Server, Tên người dùng, Mật khẩu sau đó nhấn nút Đăng nhập II. Hệ thống menu chính của chương trình:
- Quản lý học viên của một trung tâm tin học18 Bao gồm các chức năng: • Hệ thống Tạo mới CSDL Mở CSDL Sao lưu CSDL Thay đổi mật khẩu Thoát • Quản lý dữ liệu Nhận học viên mới Danh sách học viên Danh sách giáo viên Danh sách lớp học Danh sách môn học
- Quản lý học viên của một trung tâm tin học19 • Quản lý thi Xếp lịch thi Xem lịch thi Cập nhật điểm thi Xem danh sách thí sinh • Thống kê Thống kê số lượng Thống kê kết quả học tập • Tra cứu Học viên – Giáo viên Điểm thi • Trợ giúp Hướng dẫn sử dụng chương trình Thông tin về chương trình
- Quản lý học viên của một trung tâm tin học20 1. Menu hệ thống (phím tắt Alt+H) Form thay đổi mật khẩu Giúp cho người sử dụng thay đổi mật khẩu đăng nhập chương trình. Sau khi thay đổi chương trình chỉ sử dụng mật khẩu mới, mật khẩu cũ không còn tồn tại. Cách sử dụng:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Quản lý điểm sinh viên
25 p | 1491 | 295
-
Báo cáo đề tài " Quản Lý Điểm Cho Sinh Viên"
24 p | 1529 | 200
-
Đề tài Quản lý học viên của một trung tâm tin học
46 p | 198 | 47
-
Báo cáo nghiệm thu đề tài NCKH cấp trường: Nghiên cứu kiểu nhân cách, kiểu quan hệ liên nhân cách và ảnh hưởng của chúng tới bầu không khí tâm lí tập thể sinh viên sư phạm
107 p | 239 | 35
-
Luận văn: HỆ THỐNG THÔNG TIN PHÂN TÁN QUẢN LÍ HỌC SINH-SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUY NHƠN
25 p | 164 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách Khoa học và Công nghệ: Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ để nâng cao hiệu quả của Hệ thống quản lí chất lượng trong Bệnh Viện (Nghiên cứu trường hợp áp dụng Hệ thống quản lí chất lượng tại Bệnh viện Bạch Mai)
101 p | 52 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị văn phòng: Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý sinh viên của Khoa Quản trị văn phòng của trường Đai học Nội vụ Hà Nội
78 p | 43 | 9
-
Tập huấn cán bộ Quản lí và giáo viên trung học phổ thông về kĩ thuật xây dựng ma trận đề và biên soạn câu hỏi kiểm tra đánh giá môn Vật lí
85 p | 102 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí đào tạo giáo viên trung học cơ sở tại các tỉnh khu vực Đông Nam Bộ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
264 p | 18 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí đội ngũ viên chức hành chính Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
153 p | 25 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí đào tạo giáo viên trung học phổ thông theo tiếp cận quản lí chất lượng tổng thể tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
167 p | 34 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động đào tạo tại Viện Y tế công cộng Thành phố Hồ Chí Minh
125 p | 29 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí đội ngũ giáo viên mầm non khu vực miền Trung theo chuẩn nghề nghiệp
265 p | 28 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên Trung học cơ sở khu vực miền núi phía Bắc theo định hướng đổi mới giáo dục phổ thông
207 p | 21 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí đội ngũ giáo viên các trường Mầm non tại huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng
195 p | 17 | 4
-
Tập huấn cán bộ Quản lí và giáo viên trung học phổ thông về kĩ thuật xây dựng ma trận đề và biên soạn câu hỏi kiểm tra đánh giá môn Địa lí
105 p | 125 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lí hoạt động hỗ trợ sinh viên tại trường Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh
124 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn