intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Quản lí môi trường ở khu công nghiệp Lê Minh Xuân (Nước thải)

Chia sẻ: Tú Minh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

187
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Quản lí môi trường ở khu công nghiệp Lê Minh Xuân" trình bày về điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế xã hội ở khu công nghiệp Lê Minh Xuân, hiện trạng quản lý nước thải ở khu công nghiệp Lê Minh Xuân, các nguồn phát sinh nước thải,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung đề tài để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Quản lí môi trường ở khu công nghiệp Lê Minh Xuân (Nước thải)

  1. QUẢN LÍ MÔI TRƯỜNG Ở KHU CÔNG  NGHIỆP LÊ MINH XUÂN ( Nước Thải) I) Điều kiện tự nhiên – đặc điểm KT­XH: a) Điều kiện tự nhiên:    Vị trí của KCN Lê Minh Xuân: ­ KCN Lê Minh Xuân nằm ở vị trí phía Tây Nam của cửa ngõ của TP.HCM  nằm trên địa bàn của 2 xã Tân Nhật và Lê Minh Xuân huyện Bình Chánh TP.HCM. Là  đầu mối quan trọng của các tỉnh Miền Tây và Đông Nam Bộ. ­ KCN Lê Minh Xuân cách trung tâm thành phố khoảng 19km, cách QL1A  6km, cách sân bay Tân Sơn Nhất 18km và cảng Sài Gòn 19km, nằm trên tuyến đường  Trần Đại Nghĩa huyện Bình Chánh.  Giới hạn khu đất: Phía Đông: cách tuyến đường số 10 ( đường nộ bộ của KCN). Phía Tây: tuyến đường số 8 ( là đường nội bộ của KCN thông  qua dãy cây xanh cách ly nhà máy, Gò Mây – Tân Nhựt tuyến kênh B). Phía Nam: giáy kênh số 8. Phía Bắc: giáp 1 phần tuyến số 9 và kênh số 6.  Diện tích: Tổng diện tích toàn KCN là 100ha trong đó: ­ Diện tích đất xây nhà xưởng: 66,23ha. ­ Đất xây dựng khu quản lí và dịch vụ: 5,33ha. ­ Đất cây xanh công viên cách ly: 11,44ha. ­ Đất đấu nội hạ tầng kỹ thuật: 1,2ha. ­ Đất giao thông: 15,8ha. ­ Mật độ xây dựng bình quân: 66,23%. b) Đặc điểm KT­XH:  Tình hình đầu tư sản xuất tại KCN Lê Minh Xuân: 1
  2. ­ Hiện nay số lượng doanh nghiệp đầu tư vào KCN đã vượt hơn 150DN. Có  một số doanh nghiệp sau 1 thời gian hoạt động có hiệu quả đã thuê thêm nhà xưởng  để mở rộng kinh doanh. Tuy nhiên vẫn có 1 số doanh nghiệp tạm ngưng hoạt động  nhưng chỉ chiếm 1 số lượng thấp không đáng kể.  Các thông số hoạt động: ­ Tỷ lệ đầu tư cho thuế ( 100%). ­ Tổng số nhà đầu tư: 164. ­ Tổng vốn đầu tư: 1.042.362.000.000 đồng. ­ Tổng lao động: 5924 người. ­ Cấp nước: 15000 m3/ngày. ­ Xử lí chất thải: công suất 4000 m3/ngày.  Ngành nghề của KCN: bao bì, cơ khí, dệt may, dịch vụ, điện tử, dược  phẩm, gia dụng, gỗ, giày, hóa chất, ……..  Các ngành sản xuất: ­ CN may mặc, giày da. ­ CN chế biến, càn kéo đúc, kim loại màu. ­ CN nhựa chất dẻo. ­ Cn chế biến cao su. ­ CN dệt nhuộm thuộc da, xi mạ. ­ CN chế biến thực phẩm. ­ CN lắp ráp điện tử, điện gia dụng. ­ CN sản xuất vật liệu xây dựng, trang trí nội thất. ­ CN gốm xứ, thủy tinh. ­ Các ngành tiểu thủ CN. ­ Cách ngành Cn có tiếng ồn. ­ Dich vụ sản xuất, xuất nhập khẩu ­ Dịch vụ kho bải, vận chuyển. 2
  3.  Các ngành CN này có mực độ ô nhiễm không khí, tiếng ồn và nước thải khá  cao. II) Hiện trạng quản lý nước thải ở KCN Lê Minh Xuân: ­ Vấn đề nước thải là vấn đề rất được Ban quản lí KCN quan tâm. Các  doanh nghiệp đầu tư vào KCN phải có hệ thống xử lý nội bộ và phải đấu nối với hệ  thống thoát nước của nhà máy xử lý nước thải. ­ Nước thải từ các nhà máy phải đạt tiêu chuẩn loại C trước khi đưa vào  nhà máy xử lý nước thải của KCN. Nhưng chất lượng nước đầu vào luôn vượt quá  công suất thiết kế của nhà máy, nguyên nhân do 1 số doanh nghiệp chưa trang bị hệ  thống xử lý cục bộ hoặc không vận hành hệ thống thường xuyên. Nhà máy xử lý  nước thải, nước thải KCN luôn đạt chuẩn B trước khi thải ra ngoài môi trường. ­ Hằng tháng, doanh nghiệp phải trả tiền xử lý nước thải cho nhà máy xử lý  nước thải. Định kì, nhiệm vụ Công an môi trường và nhà máy sẽ lấy mẫu tại doanh  nghiệp sẽ lập báo cáo đơn vị doanh nghiệp không phù hợp. 1) Hệ thống thoát nước và tình hình hoạt động của nhà máy xử lý nước thải.  Về hệ thống thoát nước: ­ Mạng lưới thoát nước mưa và nước bẩn thiết kế riêng biệt. Nước thải  của các xí nghiệp phải được xử lý cục bộ trước khi đưa về trạm xử lý tập trung được  đặt ở phía Nam. Công suất 4000m3/ngày. Sau khi đạt TCVN 5937:2005 mới được thải  ra kênh rạch theo hệ thống cống đặt dọc theo trục giao thông. Hệ thống thoát nước mưa đã được thi công hoàn tất và xả vào kênh  số 8, 6 qua các miệng xả. Hệ thống thu gom tự chảy: Hệ thống thu gom tự chảy. Hệ thông thu gom có áp đảm bảo cho việc đấu nối với nhà máy  xử lý nước tập trung KCN với công suất 2000 m3/ngày đêm. ­ Các nhà xưởng ở KCN Lê Minh Xuân được thiết kế 2 hệ thống riêng biệt: Hệ thống thoát nước mưa: nước mưa tại nhà xưởng các nhà máy  được thu gom đấu nối vào các mạng lưới thoát nước của KCN. 3
  4. Hệ thống nước thải: nước thải sản xuất và sinh hoạt được thug  om chung vào đầu nối với mạng lưới thoát nước của KCN dẫn đến nhà máy xử lý tập  trung xử lý đạt tiêu chuẩn loại B sau đó thải ra kênh số 6 và  8.  Tình hình hoạt động của nhà máy xử lý nước thải của KCN: ­ Tình hình xử lý nước thải: có nhà máy xử lý nước thải với công suất  3 4000m /ngày đêm. ­ Điểm tiếp nhận: chỉ xử lý khoảng 60% tổng lưu lượng nước thỉa sinh ra  phần còn lại không xử lý. Nước thải không qua xử lý và sau xử lý được thải trực tiếp  ra hệ thống kênh, nguồn tiếp nhận nước thải cuối cùng là sông Bến Lức.  Tính chất dòng chảy: Tiêu chuẩn loại C STT Thông số Đơn vị Giá trị 1 0 C Nhiệt độ 45 2   pH 5 đến 9 3 BOD5 (200c) mg/l 100 4 COD mg/l  400 5 Chất rắn lơ lửng mg/l 200 6 Asen mg/l 0,5 7 Cadmi mg/l 0,5 8 Chì mg/l 1 9 Clo dư mg/l 2 10 Crom (VI) mg/l 0,5 11 Crom (III) mg/l 2 12 Dầu mỡ khoáng mg/l 5 13 Dầu động thực vật mg/l 30 14 Đồng mg/l 5 4
  5. 15 Kẽm mg/l 5 16 Mangan mg/l 5 17 Niken mg/l 2 18 Phot pho hữu cơ mg/l 1 19 Phot pho tổng số mg/l 8 20 Sắt mg/l 10 21 Tetracloetylen mg/l 0,1 22 Thiếc mg/l 5 23 Thuỷ ngân mg/l 0,01 24 Tổng nitơ mg/l 60 25 Tricloetylen mg/l 0,3 26 Amoniac (tính theo N) mg/l  10 27 Florua mg/l 5 28 Phenola mg/l 1 29 Sunlfua mg/l 1 30 Xianua mg/l 0,2 31 Tổng hoạt độ phóng xạ a Bq/l ­ 32 Tổng hoạt độ phóng xạ b Bq/l ­ 33 Coliform MPN/100 ml ­ III) Các nguồn phát sinh nước thải: 1. Nước thải sản xuất: ­ Trong KCN các nhà máy sản xuất: may mặc, thực phẩm, điện điện tử, in  ấn, bao bì, da giày, cao su, nhựa,…… nước thải thường chứa các chất khó phân hủy  nên được quy vào loại nước thải nguy hại như dầu khoáng, kim loại nặng,….. Ngoài  ra, nước thải còn từ quá trình thu gom, rửa nguyên liệu vi sinh, thiết bị,… 5
  6. 2. Nước thải sinh hoạt: ­ Chủ yếu là từ hoạt động sinh hoạt của công nhân viên và cụm dân cư trong  KCN. Nước thải loại này chứa nhiều chất hữu cơ, các cặn bẩn, các chất lơ lững, các  chất dung dịch và vi khuẩn. 3. Nước mưa: ­ Hầu hết là chảy trong quá trình chảy tràn nước mưa kéo theo 1 số chất bụi  bẩn vì thế ô nhiễm nước mưa phụ thuộc vào: Chất lượng môi trường không khí. Khả năng tự thoát nước mưa của hệ thống ống cống. Tình trạng vệ sinh ở KCN. IV) Nội dung phương hướng hoàn thiện nhà máy xử lý nước thải  KCN Lê Minh Xuân:  Công cụ pháp lý: ­ Áp dụng luật bảo vệ môi trường và các luật liên quan đối với tất cả các cơ  sở sản xuất trong KCN. ­ Bắt buộc đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. ­ Buộc cơ sở sản xuất xả thải với nồng độ các chất ô nhiễm theo TCVN. ­ Không cấp giấy phép cho cơ sở không xây dựng hệ thóng xử lý nước thải.  Công cụ kinh tế: ­ Áp dụng thuế xuất nhập khẩu. ­ Áp dụng các loại thuế phí khác nhau: phí đối với người tiêu dùng, lệ phí sản  phẩm,…. ­ Phí nước thải ( 67/2003/ NĐ­CP ngày 13­06­2003 phí bảo vệ môi trường đối  với nước thải). ­ Phí chất thỉa rắn( 174/2007/NĐ­CP ngày 29­11­2007 phí bảo vệ môi trường  đối với chất rắn). ­ Áp dụng quyền mua bán giấy phép xả thải giữa các cơ sở với nhau. 6
  7. ­ Hỗ trợ kinh phí xây dựng các công trình xử lý ô nhiễm môi trường đối với  các cơ sở gặp khó khan về tài chính.  Công cụ thỏa thuận tình nguyện: ­ Quản lý theo EMS và ISO 14001. ­ Áp dụng danh sách đen đối cới các cơ sở gây ô nhiễm. ­ Áp dụng nhãn sinh thái cho sản phẩm sạch.  Công cụ giáo dục: ­ Giáo dục môi trường trong các doanh nghiệp giúp mang lại hiệu quả về bảo  vệ môi trường cũng như lợi ích về kinh tế, tạo ra các sản phẩm sạch có chất lượng  cao, tăng uy tín với người tiêu dùng, môi trường lao động cũng được cải thiện. ­ Áp dụng các phương pháp tuyên truyền: thông báo tin tức về môi trường để  nâng cao tinh thần bảo vệ môi trường của công nhân viên trong KCN, thông tin đại  chúng qua báo đài.  Khuyến khích sản xuất sạch hơn: ­ Việc bảo vệ môi trường, xử lý nước thải trong các KCN theo hướng xử lý  cuối đường ống nhưng lại mang lại nhiều bất lợi và có nguy cơ cao cho sự phát triển  bề vững chiến lược hiện nay đang hướng đến là ngăn ngừa và giảm thiểu chất thải  tại nguồn phát sinh là sản xuất sạch hơn vì không có chất thải có nghĩa là không có ô  nhiễm môi trường và không tốn chi phí xử lý và quản lý. ­ Các giải pháp sản xuất sạch hơn không đơn thuần là thay đổi thiết bị mà  còn là thay đổi cách vận hành và quản lý của doanh nghiệp. Các giải pháp sạch có thể  chia như sau: giảm thiểu chất thải tại nguồn tuần hoàn và cải tiến sản phẩm. ­ Tuy nhiên vẫn có các yếu tố cản trở sau: Các yếu tố cản trở cho việc sản xuất sinh hoạt Các vấn đề đối với  ­ Giới hạn về nhận thức đối với sản xuất sinh hoạt và  doanh nghiệp lợi ích. ­ Ưu tiên thấp cho các biện pháp sản xuất sinh hoạt. ­ Không hiểu biết đầy đủ về hệ thống của nhà máy. ­ Thiếu nhân viên có kinh nghiệm và kỹ thuật. ­ Không có đủ tín nhiệm đối với lãnh đạo nhà máy về lợi  ích của sản xuất sinh hoạt. Chính sách ­ Không có quy luật đối với sản xuất sinh hoạt hay giảm  7
  8. thiểu phế liệu. Các vần đề liên quan  ­ Thủ tục phức tạp đối việc áp dụng chế độ ưu đãi thuế. đến ưu đãi xử lý ­ Thủ tục phức tạp đối với cho mượn tiền khuyến khích  sản xuất sinh hoạt. ­ Không có biện pháp khen thưởng sản xuất sinh hoạt. Các trường hợp khác ­ Thiếu thông tin tư vấn sản xuất sinh hoạt. ­ Cần cải tiens tiếp cận công nghệ sản xuất sinh hoạt. ­ Cần tăng cường sản xuất sinh hoạt. ­ Cần xây dựng khả năng trong các tổ chức liên quan. ­ Sản xuất sinh hoạt mang lại lợi ích nhiều mặt không chỉ xã hội môi trường  mà còn cho bản thân doanh nghiệp. Nhà nước cần hỗ trợ về mặt kinh phí hoặc cho  vay ưu đãi đối với giải pháp xử lý môi trường trong các doanh nghiệp, mở rộng các  lớp huấn luyện sản xuất sinh hoạt. IV) Kết luận và kiến nghị: 1. Kết luận: ­ Vấn đề bảo vệ nguồn nước khỏi sự ô nhiễm do nước thải quan trọng nhất  là ngăn ngừa, kiểm soát và xử lý dòng nước thải đạt tiêu chuẩn theo qui định. ­ Việc xử lý nước thải công nghiệp phụ thuộc vào từng loại ngành công  nghiệp và có thể áp dụng các công nghệ thích hợp. Vấn đề quản lý nước thải công  nghiệp đòi hỏi cần có những chính sách hợp lý, phù hợp điều kiện của khu công  nghiệp sự phối hợp chặt chẽ của các ban ngành trong công tác kiểm tra, giám sát. ­ Vấn đề quan trọng là ý thức trách nhiệm cộng đồng cần phải nâng cao trong  các doanh nghiệp. 2. Kiến nghị: ­ Nhà nước cần khuyến khích việc nghiên cứu phát triển công nghệ xử lý  nước thải mang thương hiệu VN để có thể chủ động giải quyết các vấn đề bảo vệ  môi trường do nước thải ô nhiễm và có thể cạnh tranh với công nghệ nước ngoài. ­ Các công ty môi trường trong nước có thể hoàn thành liên doanh liên daonh  đấu thầu những dự án xử lý nước thải có quy mô lớn trong nước. 8
  9. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2