intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Quản lý chất lượng công trình xây dựng

Chia sẻ: Lê Vũ Cẩm Tú | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:45

747
lượt xem
79
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong điều kiện xu thế hội nhập toàn cầu và cạnh tranh hiện nay. Mọi tổ chức sản xuất kinh doanh đều đang đứng trước những khó khăn thử thách lớn trong việc tồn tại, phát triển và cạnh tranh trong một môi trường hội nhập khu vực và toàn cầu hoá. Khó khăn và thách thức này chỉ có thể giải quyết khi doanh nghiệp chú trọng đến việc cải tiến, áp dụng các biện pháp quản lý tiên tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm của mình nâng cao ưu thế cạnh tranh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Quản lý chất lượng công trình xây dựng

  1. Trường đại học kiến trúc hà nội Khoa quản lý đô thị ************
  2. CÁC NỘI DUNG NÊU RA  Tìm hiểu các khái niệm chất lượng xây dựng, quản lý chất  lượng.   Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng công trình xây dựng  Quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, một  số mô hình và phương pháp QLCL trong các doanh nghiệp  Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình XD tại  công ty CP. Phát triển kỹ thuật XD.  Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng  công trình xây dựng tại Công ty Cổ phần Phát triển Kỹ  thuật Xây dựng
  3. LỜI NÓI ĐẦU  Hiện nay, đi đôi với với việc tập trung đầu tư, phát  triển trong lĩnh vực xây dựng, thì công tác QLCL công  trình cũng được Nhà nước và xã hội quan tâm sâu sắc.  Bởi điều đó không chỉ đem lại uy tín và nâng cao  thương hiệu cho đơn vị mà còn đem lại hiệu quả  trong sản xuất kinh doanh.  Để giúp cho công tác QLCL công trình có hiệu quả,  thì ngoài việc thực hiện thi công theo đúng các Văn  bản luật và dưới thì các Doanh nghiệp xây lắp cần  phải tự hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công  trình của đơn vị mình sao cho phù hợp với điều kiện  thực tế.
  4. PHẦN 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ  LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ  QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
  5. 1.1. Khái quát về chất lượng và chất lượng sản phẩm xây dựng: 1.1.1 Khái niệm về chất lượng  Tiêu chuẩn Liên Xô:    Theo ISO 9000:2000: Chất lượng sản phẩm là tổng thể  Chất  lượng  là  mức  độ  của  một  những thuộc  tính  của nó qui  định  tập hợp các đặc tính vốn có của  tính thích dụng của sản phẩm để  một  sản  phẩm,  hệ  thống  hoặc  thoả mãn những nhu cầu phù hợp  quá  trình  thoả  mãn  các  yêu  cầu  với công dụng của nó của khách hàng và các bên có liên  quan
  6. 1.1.2. Chất lượng sản phẩm xây dựng * Một số những đặc điểm của sản phẩm xây dựng: Sản  phẩm  XD  luôn   Một  sản  phẩm  XD  có  được  gắn  liền  với  địa  thể  được  hình  thành  điểm  xây  dựng  nên  sẽ  bởi  nhiều  các  phương  bị  phụ  thuộc  vào  điều  pháp  sản  xuất  khác  kiện  thời  tiết,  khí  hậu,  nhau, thời gian thi công  địa  hình  tại  nơi  sản  kéo  dài,  có  tính  chất  xuất lưu động cao
  7. Khái  niệm  về  chất  lượng  công  trình  xây  dựng  có  thể  được hiểu: Chất lượng công trình xây dựng là những yêu cầu  về an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của công trình phù  hợp với Quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định trong  văn  bản  quy  phạm  pháp  luật  có  liên  quan  và  hợp  đồng  giao  nhận thầu xây dựng 
  8. 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất  lượng công trình xây dựng
  9. 1.3. Quản lý chất lượng và QLCL công trình xây  dựng: Khái niệm quản lý chất lượng  Liên  Xô:  QLCL  là  xây  dựng,  bảo   Theo  Kaoru  Ishikawa:QLCL  là  đảm  và  duy  trì  mức  chất  lượng  tất  hệ thống các biện pháp tạo điều  yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế  kiện  sản  xuất  kinh  tế  nhất  tạo,  lưu  thông  và  tiêu  dùng.  Điều  những  sản  phẩm  hoặc  những  này được thực hiện bằng cách kiểm  dịch vụ có chất lượng thoả mãn  tra  chất  lượng  một  cách  hệ  thống,  yêu cầu của người tiêu dùng cũng  như  những  tác  động  hướng  đích  tới  các  nhân  tố  và  điều  kiện  ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm
  10. Quản lý Nhà nước về chất lượng công  trình xây dựng  Bao  gồm:  Nhà  nước  định  hướng  sự  phát  triển  nâng  cao  chất  lượng sản phẩm; xây dựng kế hoạch, quy hoạch về chất lượng,  ban hành luật và các chính sách khuyến khích chất lượng như, xây  dựng công bố các văn bản pháp qui về quản lý chất lượng
  11. Một số mô hình và phương pháp QLCL trong các doanh  nghiệp Mô hình QLCL theo Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện  (TQM):  Giáo sư Nhật bản Histoshi Kume (Nhật): “Quản lý chất  lượng  toàn  diện  –  TQM  là  một  dụng  pháp  quản  lý  đưa  đến thành công, tạo thuận lợi cho tăng trưởng bền vững  của một tổ chức thông qua việc huy động hết tâm trí của  tất cả các thành viên  nhằm tạo ra chất lượng một cách  kinh tế theo yêu cầu của khách hàng.  ISO 8402 : 1994: “Quản lý chất lượng toàn diện – TQM  là  cách  quản  lý  một  tổ  chức  tập  trung  vào  chất  lượng,  dựa  trên  sự  tham  gia  của  tất  cả  các  thành  viên  nhằm  đạt được sự thành công lâu dài nhờ vịêc thoả mãn khách  hàng và đem lại lợi ích cho các thành viên của tổ chức đó  và cho xã hội 
  12. Các yếu tố cấu thành TQM                                     QUẢN LÝ BẰNG CHÍNH SÁCH                                                           VÀ MỤC TIÊU CÁC NHÓM          QUẢN TRỊ HOẠT DỰ ÁN TQM                     HÀNG NGÀY HOẠT ĐỘNG CỦA NHÓM             CHẤT LƯỢNG
  13. * Quản lý bằng chính sách và mục tiêu Là qui trình để cụ thể hoá chính sách của cấp lãnh đạo thành các mục tiêu quản lý của mỗi bộ phận và thành hoạt động của toàn thể nhân viên. Những người quản lý bộ phận gánh trách nhiệm thực hiện mục tiêu của bộ phận mình. * Hoạt động của nhóm chất lượng Thông qua NCL, những vấn đề liên quan được giải quyết và đề xuất cải tiến được chuyển lên cấp cao nhất. Một số lợi thông qua NCL như: Khai thác tối đa khả năng của con người; Mọi người trong nhóm kiểm soát lẫn nhau; Kích thích sự sáng tạo của cá nhân, khuyến khích các cải tiến. * Nhóm dự án Một nhóm dựa án được thành lập để giải quyết một vấn đề cụ thể. Nó khác với NCL ở những điểm sau: - Thành viên của nhóm dự án được rút ra từ những bộ phận khác nhau, trong khi thành viên của NCL thường thuộc từng bộ phận. - Thành viên trong nhóm dự án do người quản lý chỉ định. - Thành viên trong nhóm dự án thường xuất thân từ cấp bậc cao hơn. - Nhóm dự án được giải thể khi nhiệm vụ của nhóm hoàn thành. * Hoạt động hàng ngày Phần này đề cấp đến các hệ thống và thủ tục thông thường để thực hiện công việc hàng ngày. Người ta liên tục nỗ lực để cải tiến hệ thống hoạt động hàng ngày. Mỗi lần cải tiến, phương pháp mới lại được chứng minh và duy trì
  14. Mô hình QLCL theo tiêu chuẩn ISO9000  Cấu trúc của bộ tiêu chuẩn ISO 9000: 2000 ISO 9000: 2000 HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ­ CƠ SỞ VÀ TỪ VỰNG ISO 9004: 2000 ISO 9001: 2000 HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT  HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT  LƯỢNG – HƯỚNG DẪN CẢI  LƯỢNG – CÁC YÊU CẦU TIẾN HIỆU QUẢ ISO 19011: 2000 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁHỆ  THỐNG QUẢN LÝ CHẤT  LƯỢNG VÀ MÔI TRƯỜNG
  15. Các yêu cầu của hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000
  16. Cách thức giải quyết vấn đề chất lượng  1­  Xác  định  vấn  đề:  Sự  nghiêm  trọng,  thời  gian,  thời  điểm;  người chịu trách nhiệm giải quyết; kinh phí và kế hoạch cải tiến.  2­  Quan  sát:  Xem  xét  những  tính  chất  đặc  thù  của  vấn  đề  từ  nhiều góc độ khác nhau. Thu thập số liệu cần thiết.  3­ Phân tích: Phân tích tìm ra nguyên nhân, hoặc đưa ra các giả  thuyết, tìm nguyên nhân chính.  4­ Hành động:  Đề xuất các phương án xử lý, lựa chọn phương  án xử lý tối ưu và triển khai thực hiện.  5­ Kiểm tra:  Ghi lại kết quả và so sánh kết quả thu được so với  mục tiêu đề ra.  6­  Tiêu  chuẩn  hoá:  Nhằm  mục  đích  loại  trừ  vĩnh  viễn  nguyên  nhân  xảy  ra  sự  cố.  Đào  tạo  và  huấn  luyện,  phân  công  trách  nhiệm cụ thể .  7­ Kết luận:  Xem xét lại cách thức giải quyết vấn đề và lập kế  hoạch  cho  công  việc  tương  lai.  Tổng  kết  lại  những  vấn  đề  tồn tại, lập kế hoạch xử lý.
  17. Các phương pháp kỹ thuật và các công cụ QLCL  Nhóm chất lượng ­ QC (Quality Circle)  Kiểm soát quá trình bằng thống kê – SPC (Statistical process  control).  So sánh theo chuẩn mức (lập chuẩn đối sánh –  Benchmarking).  Phân tích kiểu sai hỏng và tác động – FMEA (Failure Mode  and Effects Analysis).  Triển khai chức năng chất lượng – QFD (Quality Function  Deployment).  Phương pháp 5S.  Phương pháp 6 SIGMA.
  18. PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG  TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG  CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG   TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN KỸ  THUẬT XÂY DỰNG
  19. 2.1. Khái quát về Công ty Cổ Phần Phát Triển Kỹ Thuât Xây dựng XN XÂY LẮP VÀ SXVLXD  XN HOÀN THIỆN CÔNG TRÌNH XN XD CÔNG TRÌNH VÀ GT XN THI CÔNG CƠ GIỚI XN XD CÔNG TRÌNH LIÊN HỢP XN NỀN MÓNG VÀ XD  XN XD CT & ĐIỆN NƯỚC XN ĐẦU TƯ XD HẠ TẦNG XN XD SỐ 1 Sơ đồ hình  Cây tổ chức  XN XD SỐ 2 của công ty XN XD SỐ 3
  20. Hệ thống quản lý chất lượng của Công ty Cổ  Phần Phát triển Kỹ thuật XD  Công ty Cổ Phần Phát triển Kỹ thuật Xây dựng đã áp dụng và duy  trì  hiệu  quả  hệ  thống  quản  lý  chất  lượng  theo  tiêu  chuẩn  TCVN  ISO 9001­2000 từ năm 2003 đến nay.  Mục tiêu chất lượng của Công ty CP. Phát triển Kỹ thuật Xây  dựng: Tuân thủ nghiêm túc các quy định về chất lượng trong hệ thống tiêu  chuẩn, quy phạm của Nhà nước, các quy định về chất lượng trong  hồ sơ đặt hàng và hồ sơ thiết kế của khách hàng  ; Thi công nhiều công trình đạt chất lượng cao, không có sản phẩm  hỏng, mọi công trình đều đạt chất lượng nhằm nâng cao uy tín với  khách  hàng,  vươn lên  thành  một  trong  những  đơn  vị  hàng  đầu  của  Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội; Tuân thủ nghiêm túc các quy định của hệ thống quản lý chất lượng  theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2