intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý chất lượng dạy học của các trường THPT công lập Thành phố Hà Nội theo tiếp cận bảo đảm chất lượng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Quản lý chất lượng dạy học của các trường THPT công lập Thành phố Hà Nội theo tiếp cận bảo đảm chất lượng" nhằm xây dựng cơ sở lý luận về quản lý chất lượng dạy học của trường THPT theo tiếp cận bảo đảm chất lượng; đánh giá thực trạng quản lý chất lượng dạy học của các trường THPT Hà Nội theo tiếp cận bảo đảm chất lượng; và đề xuất GP quản lý chất lượng dạy học của các trường THPT Hà Nội theo tiếp cận bảo đảm chất lượng; và khảo nghiệm tính cấp thiết, khả thi các GP, cũng như lựa chọn GP 1 để thử nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý chất lượng dạy học của các trường THPT công lập Thành phố Hà Nội theo tiếp cận bảo đảm chất lượng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM PHẠM QUỐC TOẢN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC CỦA CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO TIẾP CẬN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 9 14 01 14 Hà Nội, năm 2024
  2. Công trình được hoàn thành tại: Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Tiến Hùng 2. PGS.TS. Nguyễn Thị Yến Phương Phản biện 1: PGS.TS. Phạm Văn Thuần – Trường Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội Phản biện 2: PGS.TS. Đỗ Thị Bích Loan – Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam. Phản biện 3: PGS.TS. Trần Hữu Hoan – Học viện Quản lý Giáo dục. Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam vào hồi 14 giờ 00 ngày 20 tháng 12 năm 2023. Có thể tìm hiểu Luận án tại thư viện: - Thư viện Quốc gia Việt Nam - Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
  3. DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN [1]. Phạm Quốc Toản (2019). Quá trình và quá trình dạy học của trường trung học phổ thông theo CIPO. Tạp chí Giáo dục Nghề nghiệp. Số 73, tháng 10/2019, 48-54, ISSN: 2354-0538. [2]. Phạm Quốc Toản (2022). Đề xuất khung đảm bảo chất lượng dạy và học của trường trung học phổ thông. Tạp chí Giáo dục, 22(6), 41-45, ISSN: 2354-0753. [3]. Phạm Quốc Toản (2022). Quy trình cải tiến chu trình "Chủ trì-Phối hợp" của cơ chế tập trung và phân cấp trong dảm bảo chất lượng dạy và học trường trung học phổ thông theo "PEAPDCA-EA". Tạp chí Giáo dục, 22(7), 94- 98, ISSN: 2354-0753.
  4. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) xác định phải đổi mới nhận thức về nhiệm vụ cơ bản, lâu dài, thường xuyên đó là Quản lý chất lượng (QLCL)/bảo đảm chất lượng (BĐCL) GD/dạy học. Thực tế, quản lý dạy học (QLDH) của các trường trung học phổ thông (THPT) Hà Nội1 đã đạt được nhiều thành tích đáng ghi nhận, tuy nhiên, QLGD THPT mà đặc biệt là QLDH và BĐCL dạy học còn một số bất cập, hạn chế, dẫn đến chất lượng còn chưa cao. Một trong nguyên nhân chính là ĐBĐCL dạy học của các trường THPT chưa đáp ứng được yêu cầu, chưa xây dựng được các tiêu chí và qui trình BĐCL dạy học phù hợp, còn bất cập về năng lực cán bộ lãnh đạo và quản lý tại các trường THPT, tính liên kết giữa nhà trường với cộng đồng còn hạn chế... Hiện nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu (NC) về QLDH và BĐCL cơ sở GD phổ thông/trường THPT trên thế giới và một số ít ở Việt Nam. Tuy nhiên, các NC này chưa đề cập đến nội dung xây dựng các tiêu chí và quy trình BĐCL dạy học phù hợp cho bối cảnh của nhà trường THPT Hà Nội, giúp các trường có thể thường xuyên tự đánh giá và đề xuất các giải pháp (GP) cải tiến chất lượng (CTCL)... Vì vậy, đề tài luận án “QLCL dạy học của các trường THPT công lập Thành phố Hà Nội theo tiếp cận BĐCL” là vấn đề cấp thiết, có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn cần NC. 2. Mục tiêu NC: Xây dựng khung lý luận, làm tiền đề NC thực trạng và đề xuất GP QLCL dạy học ở các trường THPT Hà Nội theo tiếp cận BĐCL dựa vào CIPO và chu trình CTCL PEAPDC-EA. 1 Trong Tóm tắt này, nhiều chỗ thuật ngữ Trường “THPT” được hiểu là “THPT công lập”; và “Hà Nội” được hiểu là “Thành phố Hà Nội”
  5. 2 3. Khách thể và đối tượng NC 3.1. Khách thể NC: Quá trình dạy học (QTDH) của trường THPT công lập dựa vào CIPO. 3.2. Đối tượng NC: QLCL QTDH của trường THPT công lập Thành phố Hà Nội theo tiếp cận BĐCL dựa vào CIPO và chu trình CTCL PEAPDC-EA. 4. Giả thuyết khoa học: Bên cạnh kết quả đạt được, chất lượng dạy học của các trường THPT Nội đã bộc lộ khá nhiều hạn chế và một trong các nguyên nhân chính là QLCL dạy học theo tiếp cận BĐCL chưa thực hiện tốt. Vì vậy, nếu NC đề xuất được bộ tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ báo chất lượng (ChiBaoCL) gắn với quy trình QLCL dạy học theo tiếp cận BĐCL và các GP thực hiện phù hợp, khả thi theo QTDH CIPO và chu trình CTCL PEAPDC-EA cho các trường THPT Hà Nội sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học, đáp ứng tốt hơn nhu cầu xã hội, nâng cao dân trí và hình thành, phát triển nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của Hà Nội. 5. Nhiệm vụ và phạm vi NC 5.1. Nội dung và nhiệm vụ NC: (1) Xây dựng cơ sở lý luận về QLCL dạy học của trường THPT theo tiếp cận BĐCL; (2) Đánh giá thực trạng QLCL dạy học của các trường THPT Hà Nội theo tiếp cận BĐCL; và (3) Đề xuất GP QLCL dạy học của các trường THPT Hà Nội theo tiếp cận BĐCL; và khảo nghiệm tính cấp thiết, khả thi các GP, cũng như lựa chọn GP 1 để thử nghiệm. 5.2. Phạm vi NC: Về nội dung: Tập trung đề xuất Bộ tiêu chuẩn, tiêu chí, ChiBaoCL gắn với quy trình QLCL dạy học theo tiếp cận BĐCL của trường THPT công lập dựa vào CIPO và theo PEAPDC-EA; và dựa vào đây làm cơ sở để các trường có thể thường xuyên tự kiểm tra, giám sát gắn với định kỳ đánh giá và phản hồi CTCL; Về đối tượng khảo sát là cán bộ lãnh đạo, quản lý (CBQL) các cấp; giáo viên (GV), nhân viên (NV), học sinh (HS); cha mẹ học sinh
  6. 3 (CMHS), thành viên cộng đồng (TVCĐ); và sử dụng dữ liệu thứ cấp năm 2019-2022. 6. Phương pháp luận và các phương pháp NC: Đã sử dụng các tiếp cận hệ thống, đáp ứng nhu cầu xã hội, quá trình dạy học CIPO, BĐCL, quản lý nguồn nhân lực chiến lược dựa vào năng lực, tham dự, chính trị, tự chủ và trách nhiệm xã hội của trường THPT; và chủ yếu gồm các nhóm phương pháp NC lý luận; thực tiễn (điều tra khảo sát bằng phiếu hỏi, phỏng vấn nhóm trọng tâm; tổng kết kinh nghiệm thực tiễn); và khác (chuyên gia, khảo nghiệm, thống kê). 7. Luận điểm bảo vệ 7.1. Bản chất của QLCL dạy học trường THPT theo tiếp cận BĐCL nhằm “ngăn ngừa trước”/kịp thời khắc phục “sai sót” khi thực hiện. Vì vậy, cần dựa vào CIPO để xây dựng Quy trình QLCL QTDH theo tiếp cận BĐCL gắn với hệ thống/bộ tiêu chuẩn, tiêu chí và ChiBaoCL đo/đánh giá chất lượng, giúp trường thường xuyên tự kiểm tra, giám sát và định kỳ đo/đánh giá phản hồi CTCL. 7.2. Thành công của QLCL QTDH theo tiếp cận BĐCL trường THPT chịu tác động bởi nhiều nhân tố, vì vậy, hệ thống/bộ tiêu chuẩn, tiêu chí và ChiBaoCL đo/đánh giá trên phải được xây dựng dựa trên các nhân tố này. 7.3. Dựa vào CIPO, bản chất của QLCL QTDH bao gồm: QLCL dạy học theo tiếp cận BĐCL đầu vào, QTDH tại lớp học và hoạt động giáo dục (HĐGD), đầu ra (kết quả lên lớp, tốt nghiệp và quản lý bối cảnh2 trong khuôn khổ qui định và hướng dẫn liên quan của cấp quản lý Sở GD&ĐT Hà Nội. 8. Những đóng góp mới của luận án 8.1. Hệ thống hóa và phát triển lý thuyết QLCL QTDH 2Trong đề tài luận án, bối cảnh hay các nhân tố ảnh hưởng đến dạy học và QLCL dạy học theo tiếp cận BĐCL của trường THPT được kết hợp trình bày và phân tích vào các thành tố khác
  7. 4 theo tiếp cận BĐCL dựa vào CIPO và chu trình PEAPDC-EA để vận dụng vào xây dựng các nội dung chính của khung lý luận. Đặc biệt, xây dựng được khung tiêu chuẩn, tiêu chí, ChiBaoCL và QLCL QTDH theo tiếp cận BĐCL, gắn với quy trình tự đánh giá để CTCL. 8.2. Xây dựng được bức tranh tổng thể thực trạng và đánh giá được những điểm mạnh, hạn chế; nguyên nhân của thực trạng vấn đề NC; cơ hội, thách thức/nguy cơ (SWOT) theo các tiêu chuẩn, tiêu chí, ChiBaoCL của khung lý luận, gắn với quy trình tự đánh giá, CTCL của trường THPT Hà Nội. 8.3. Đề xuất được Bộ 03 tiêu chuẩn, 12 tiêu chí, 61 ChiBaoCL, gắn với quy trình tự đánh giá và CTCL PEAPDC-EA dựa trên NC lý luận và thực tiễn/trạng; và đề xuất được các GP phù hợp và khả thi nhằm tận dụng các cơ hội gắn với phát huy thế mạnh để ngăn chặn và/hay khắc phục kịp thời các hạn chế và nguyên nhân của thực trạng, cũng như giảm thiểu nguy cơ có thể xảy ra, góp phân nâng cao chất lượng GD/dạy học của các THPT công lập Hà Nội. 9. Nơi thực hiện đề tài NC: Viện KHGD Việt Nam. 10. Bố cục chi tiết của luận án: Nội dung đề tài luận án được trình bày và phân tích trong 03 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về QLCL dạy học của trường THPT công lập theo tiếp cận BĐCL 1.1. Tổng quan NC vấn đề được trình bày và phân tích theo các nội dung liên quan: (1) Mô hình quá trình dạy học; (2) Quản lý dạy học và QTDH của trường THPT; (3) Chất lượng và QLCL trong GD; (4) Mô hình BĐCL trong GD/dạy học; và (5) Đánh giá chung và vấn đề tiếp tục NC: Một số vấn đề
  8. 5 về QLDH của trường THPT đã được đề cập NC, như: mô hình, các nhân tố tác động… và đã bước đầu nhận diện bản chất của quản lý lớp học và HĐGD của trường THPT theo tiếp cận BĐCL, tuy nhiên, còn chủ yếu tập trung vào cấp cơ sở đào tạo và cấp chương trình đại học. Vì vậy, cần tiếp tục NC áp dụng vào các trường THPT Hà Nội, để phát triển khung lý luận giúp xây dựng hệ thống các tiêu chuẩn, tiêu chí và ChiBaoCL đo/đánh giá chất lượng gắn với quy trình QLCL/ BĐCL dạy học và phản hồi CTCL 1.2. Giáo dục/dạy học tại các trường THPT công lập Hà Nội được trình bày khái quát đặc trưng của CTGDPT 2018 và chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện tại các trường THPT công lập Hà Nội của Sở GD&ĐT Hà Nội. 1.3. Quản lý QTDH của trường THPT theo CIPO, chu trình PEAPDC-EA 1.3.1. Khái niệm và mô hình quá trình dạy học CIPO: QTDH của trường THPT được hiểu là mối quan hệ thống nhất, biện chứng, phức tạp giữa nội dung chương trình và tài liệu khoá/lớp học. Trong đó, thông tin được thiết kế theo các môn học, HĐGD/dạy học của GV và học tập của HS trong môi trường GD/dạy học tích cực. Các nhân tố về GV, HS, bối cảnh, ... kết hợp với nhau tạo thành 04 thành tố chính của QTDH trường THPT theo CIPO (Hình 1.53): (1) Đầu ra (Output); (2) Quá trình dạy học (Teaching and Learning Process); (3) Đầu vào (Input); (4) Bối cảnh (Context). 1.3.2. Quản lý QTDH của trường THPT theo CIPO được hiểu là cách/GP quản lý tích hợp các đầu vào vào các hoạt động/QTDH tại lớp học và HĐGD để đạt tới chuẩn đầu ra (CĐR) về năng lực của CTGD, môn học cần hình thành cho HS trong khuôn khổ qui định của cấp quản lý trực tiếp (Sở GD&ĐT) và nhà trường nhằm đáp ứng nhu/yêu 3 Được hiểu là Hình 1.5 trong Luận án
  9. 6 cầu của các bên liên quan “Sở GD&ĐT/Trường THPT/GV – CMHS, HS – TVCĐ”. Vì vậy, có thể thấy bản chất là quản lý các thành tố của CIPO: (1) Quản lý đầu ra; (2) Quản lý QTDH tại lớp học (dạy học của GV, hoạt động học tập, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và thi tốt nghiệp/lên lớp, phát triển môi trường GD/dạy học tích cực); (3) Quản lý đầu vào; và (4) Quản lý bối cảnh. 1.3.3. Chu trình CTCL PEAPDC-EA được cải tiến từ Chu trình PDCA của Deming, trong đó: PE được hiểu là “Tổ chức đánh giá định kỳ” (E - Evaluating) thường sau học kỳ/năm học; PA là “Tổ chức phân tích” (A – Analysing); PP là “Tổ chức xây dựng văn bản kế hoạch” (P – Plan) trong P – Planning là “Tổ chức lập kế hoạch”; D (Doing) là “Tổ chức thực hiện kế hoạch”; C – Checking là “Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thường xuyên” (chủ yếu gắn với D); E như trên; và A – Acting là “Tổ chức phản hồi kết quả để CTCL”. 1.4. QLCL dạy học của trường THPT theo tiếp cận BĐCL dựa vào CIPO và theo PEAPDC-EA QLCL dạy học theo tiếp cận BĐCL của trường THPT công lập được hiểu là thiết lập và vận hành hệ thống các quy trình gắn với các tiêu chuẩn, tiêu chí, ChiBaoCL theo chu trình CTCL PEAPDC-EA trong khuôn khổ qui định và hướng dẫn của cấp quản lý trực tiếp (Sở GD&ĐT), nhằm ngăn chặn hay khắc phục kịp thời các “sai sót” theo quá/tiến trình thực hiện cũng như sau quá trình, đạt tới định hướng phát triển của nhà trường. Bản chất của QLCL dạy học theo tiếp cận BĐCL của trường THPT bao gồm 02 hệ thống con: QLCL theo quá/tiến trình dạy học theo tiếp cận BĐCL và QLCL theo tiếp cận BĐCL sau lên lớp/tốt nghiệp. 1.5. Quy trình, khung tiêu chí, ChiBaoCL và QLCL dạy học của trường THPT theo tiếp cận BĐCL dựa vào CIPO và theo PEAPDC-EA
  10. 7 Quy trình, khung tiêu chí, ChiBaoCL và QLCL dạy học của trường THPT theo tiếp cận BĐCL dựa vào CIPO và theo PEAPDC-EA gồm các thành tố/nội dung được cấu trúc theo 03 giai đoạn và được chi tiết thành 08 bước, với các ChiBaoCL như sau (xem Hình 1.74): Hình 1.7. Bản chất và khung lý luận về QLCL quá trình dạy học, HĐGD của trường THPT dựa vào CIPO và theo PEAPDC-EA GIAI ĐOẠN 1 - QLCL theo tiếp cận BĐCL ĐẦU VÀO dạy học (Tiêu chuẩn 1):: Bước 1. QLCL theo tiếp cận BĐCL định hướng chất lượng dạy học theo các giai đoạn khác nhau - Tiêu chí 1 và 4 Bối cảnh ở đây chủ yếu liên quan đến Định hướng phát triển và Khuôn khổ qui định của cấp trên – Sở GD&ĐT về dạy học nên được trình bày kết hợp vào các thành tố/nội dung khác của hệ thống BĐCL dạy học…
  11. 8 được chi tiết thành các ChiBaoCL 1→95 tại cấp Sở GD&ĐT và cấp trường THPT. Bước 2. QLCL theo tiếp cận BĐCL phát triển CĐR về năng lực và cấu trúc, nội dung của CTGD, môn học dựa vào/đạt tới CĐR - Tiêu chí 2 và được chi tiết thành các ChiBaoCL 10→17 cho CĐR và 18→25 cho cấu trúc, nội dung của CTGD, môn học tại cấp Sở và cấp trường THPT. Bước 3. QLCL theo tiếp cận BĐCL tuyển sinh và nhập học mới dựa vào CĐR và đặc trưng của CTGD - Tiêu chí 3 và được chi tiết thành các ChiBaoCL 26→33 tại cấp Sở và cấp trường. Bước 4. QLCL theo tiếp cận BĐCL các điều kiện đảm bảo dạy học hay đội ngũ giáo viên (ĐNGV) và nguồn vật lực, tài chính cũng như huy động tham gia của các bên liên quan - Tiêu chí 4 và được chi tiết thành các ChiBaoCL 34→41 cho ĐNGV và 42→49 cho nguồn vật lực, tài chính tại cấp Sở và cấp trường. GIAI ĐOẠN 2 - QLCL theo tiếp cận BĐCL quá trình dạy học tại lớp học và HĐGD (Tiêu chuẩn 2): Bước 5. QLCL theo tiếp cận BĐCL phương thức, cơ chế phối hợp dạy học, HĐGD và phát triển môi trường GD/dạy học tích cực, lành mạnh - Tiêu chí 5 và được chi tiết thành các ChiBaoCL 50→56 cho phương thức, cơ chế phối hợp và 57→63 cho môi trường GD. Bước 6. QLCL theo tiếp cận BĐCL dạy học tại lớp học, HĐGD của GV dựa vào năng lực và học tập của HS dựa vào/đạt tới khung năng lực/CĐR của CTGD, môn học - Tiêu chí 6 và được chi tiết thành các ChiBaoCL 64→70 cho HDGD/dạy học và 71→77 cho học tập của HS. GIAI ĐOẠN 3 - QLCL theo tiếp cận BĐCL đầu ra, kết quả đầu ra của dạy học, HĐGD và phát triển hệ thống 5Nội dung của Tiêu chí 1 được chi tiết thành các ChiBaoCL 1→9 trong Phiếu hỏi ý kiến để khảo sát thực trạng
  12. 9 thông tin giám sát và đánh giá chất lượng tại cấp trường THPT (Tiêu chuẩn 3): Bước 7. Quản lý phát triển hệ thống tự đánh giá, CTCL dạy học, HĐGD và thông tin chất lượng về QLCL theo tiếp cận BĐCL dạy học - Tiêu chí 7 và được chi tiết thành các ChiBaoCL 78→84 cho tự đánh giá gắn với CTCL và 85→91 cho hệ thống thông tin. Bước 8. QLCL theo tiếp cận BĐCL đầu ra và kết quả đầu ra - Tiêu chí 8 và được chi tiết thành các ChiBaoCL 92→97. Kết luận Chương 1 Chương 2. Thực trạng QLCL dạy học của trường THPT công lập Thành phố Hà Nội theo tiếp cận BĐCL 2.1. Khái quát về GD THPT công lập Hà Nội 2.1.1. Mục tiêu, nội dung chương trình, phương pháp, hình thức tổ chức, kiểm tra và đánh giá, cơ cấu tổ chức liên quan đến dạy học 2.1.2. Mạng lưới, qui mô và kết quả GD/dạy học 2.1.3. Các điều kiện đảm bảo dạy học và các bên liên quan 2.2. Tổ chức NC thực trạng 2.2.1. Mục tiêu: NC đánh giá thực trạng QLCL dạy học các trường THPT công lập Hà Nội theo tiếp cận BĐCL tại cấp Sở GD&ĐT, nhà trường, lớp học nhằm xác định các mặt mạnh, hạn chế và nguyên nhân, cũng như các cơ hội, thách thức/nguy cơ làm tiền đề đề xuất GP ở Chương 3. 2.2.2. Đối tượng và qui mô khảo sát gồm 214 CBQL, 587 GV, 1803 HS, 644 CMHS và 70 TVCĐ của 50 trường THPT công lập đại diện cho thành thị, nông thôn; chất lượng dạy học, GD của 118 trường THPT tại Hà Nội. 2.2.3. Nội dung, công cụ và phương pháp
  13. 10 - Nội dung và công cụ khảo sát bao gồm các tiêu chuẩn tiêu chí được chi tiết thành ChiBaoCL ở lý luận để thiết kế 03 Phiếu khảo sát sát cho CBQL, GV và nhân viên; CMHS và TVCĐ; và HS. - Phương pháp khảo sát kết hợp giữa hồi cứu tư liệu và khảo sát thực địa cũng như phỏng vấn các nhóm trọng tâm liên quan; và xử lý dữ liệu, báo cáo. - Thang đo/đánh giá theo giá trị trung bình (GTTB) gồm 05 mức: (1) 1,00 – 1,80: “Chưa đáp ứng yêu cầu của tiêu chí, ChiBaoCL, nên cần đánh giá toàn diện để CTCL ngay”; (2) 1,81 – 2,60: “Đáp ứng chưa đầy đủ yêu cầu của tiêu chí, ChiBaoCL, nên cần đánh giá theo lĩnh vực để CTCL”; (3) 2,61 – 3,40: “Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của tiêu chí, ChiBaoCL, nhưng cần tiếp tục thường xuyên kiểm soát theo tiến trình để CTCL theo vấn đề dạy học”; (4) 3,41 – 4,20: “Đáp ứng khá tốt yêu cầu tiêu chí, ChiBaoCL và tiếp tục CTCL theo kế hoạch”; và (5) 4,21 – 5,00: “Đáp ứng tốt yêu cầu tiêu chí, ChiBaoCL và được xem là hình mẫu để nhân rộng trong địa phương, quốc gia”. 2.3. Thực trạng về chất lượng và QLCL dạy học của các trường THPT công lập Hà Nội theo tiếp cận BĐCL được đánh giá và trình bày, phân tích bắt đầu bằng đánh giá kết quả của Giai đoạn 3, rồi đến Giai đoạn 1 và 2 để lý giải như nguyên nhân của kết quả. Kết quả thu thập dữ liệu khảo sát đều có “Độ lệch chuẩn” < 1, nên đều chấp nhận được. Bên cạnh kết quả đạt từ Mức 4 trở lên và cơ hội, thách thức được trình bày và phân tích trong luận án, dưới đây là một số hạn chế và nguyên nhân (chỉ đạt ở Mức 3 “Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của tiêu chí, ChiBaoCL, nhưng cần tiếp tục thường xuyên kiểm soát theo tiến trình để CTCL theo vấn đề dạy học” (Mức 3 có GTTB trong khoảng 2.61 – 3.40)”) cần đề xuất GP khắc phục, cụ thể:
  14. 11 Biểu đồ 2.1 Biểu đồ 2.1 cho thấy ChiBaoCL 97/83/456 về thực trạng sử dụng các kết quả tự đánh giá để xác lập, giám sát, đối sánh để CTCL mới đạt Mức 3 nên cần có GP cải tiến; và còn liên quan đến các ChiBaoCL được tóm tắt dưới đây7: GTTB ChiBaoCL và nội dung CB QL CMHS HS … … GP về: Quy trình tự đánh giá gắn với phản hồi CTCL bên trong theo PEAP- DC-EA gắn với bộ tiêu chuẩn, tiêu chí, ChiBaoCL và QLCL dạy học liên quan phù hợp, khả thi với bối cảnh các trường THPT Hà Nội do: (78/66) Có hệ thống quy trình QLCL theo tiếp cận BĐCL phát triển8 Hệ thống tự đánh giá và CTCL 2.65 2.64 dạy học, HĐGD phù hợp, khả thi (79) (PEAP) Danh mục VĐCL9 cần cải tiến được xác định dựa trên quản lý đánh giá, phân tích các hạn 2.64 chế và nguyên nhân, nguy cơ liên quan (80/67) (PP) Hệ thống trên được xác định phù hợp, 2.67 2.68 khả thi thông qua quản lý lập kế hoạch cải tiến 6 Chỉ báo 97 (chữ đứng) là trả lời của “CBQL – GV – NV”; Chỉ báo 83 (gạch đưới) là của “CMHS – TVCĐ”; và Chỉ báo 45 (chữ nghiêng) là của “HS” 7 Cột 2 là trả lời của CBQL, GV và Nhân viên; và Cột 3 là CMHS và TVCĐ 8 Phát triển được hiểu là: Thiết kế, thẩm định, phê duyệt, ban hành; Thực hiện gắn với giám sát thường xuyên và/hay Đánh giá định kỳ để điều chỉnh, thay đổi... 9 VĐCL là viết tắt của “Vấn đề chất lượng”
  15. 12 GTTB ChiBaoCL và nội dung CB QL CMHS HS … … VĐCL dựa trên yêu cầu mới của nội dung của tất cả chỉ báo liên quan với cơ hội và mặt mạnh (81/68) (DC) Hệ thống trên được cải tiến dựa trên quản lý thực hiện kế hoạch, gắn với thường xuyên kiểm tra, giám sát đảm bảo tận dụng cơ hội huy 2.69 2.66 động và phát huy thế mạnh của các bên liên quan để ngăn chặn và/hay khắc phục kịp thời các VĐCL (82/69) (EA) Các nội dung/hoạt động trên được quản lý đánh giả định kỳ (3-5 năm/lần) để cập nhật, 2.67 2.66 thay đổi và/hay cải tiến hàng năm đảm bảo phù hợp, khả thi với các bên liên quan và nhất quản (83/70) (D) Có cơ chế đảm bảo huy động được các bên liên quan tham gia, phản hồi tích cực, trách 2.68 2.67 nhiệm vào các nội dung/hoạt động trên (84/71) (D) Các nội dung/hoạt động/kết quả trên được công khai, dễ tiếp cận và chia sẻ, cam kết thực 2.66 2.66 hiện bới các bên liên quan GP về: Phân công trách nhiệm, quyền hạn, trách nhiệm xã hội, đặc biệt là quy trình “chủ trì - phối hợp” giữa các bên liên quan do: 85/72) Có hệ thống các quy trình phát triển Hệ thống thông tin chất lượng về QLCL theo tiếp cận BĐCL dạy học phù hợp, khả thi, nhất quán: c. Phân công trách nhiệm, quyền hạn, trách nhiệm 2.67 2.65 xã hội và quy trình “Chủ trì - Phối hợp” (1/1) Có hệ thống các quy trình QLCL theo tiếp cận BĐCL phát triển định hướng chất lượng dạy học đáp ứng NCXH theo các giai đoạn khác nhau: d. Hướng dẫn rõ trách nhiệm, quyền hạn, trách 2.65 2.68 nhiệm xã hội, gắn với “chủ trì – phối hợp” (10/9) Có hệ thống các quy trình QLCL theo tiếp cận BĐCL phát triển các CĐR và cấp độ năng lực theo định hướng chất lượng dạy học: d. Nội dung như d của 1/1 2.65 2.63 (18/16) Có hệ thống các quy trình QLCL theo tiếp cận BĐCL phát triển các CTGD và môn học đáp ứng các CĐR và cấp độ năng lực: d. Nội dung như d của 1/1 2.63 2.69
  16. 13 GTTB ChiBaoCL và nội dung CB QL CMHS HS … … (26/23) Có hệ thống các quy trình QLCL theo tiếp cận BĐCL tuyển sinh và nhập học mới đáp ứng CĐR và đặc trưng của CTGD: d. Nội dung như d của 1/1 2.64 2.66 (34/30/17) Có hệ thống các quy trình QLCL theo tiếp cận BĐCL ĐNGV dựa vào năng lực và huy động tham gia từ các bên liên quan đáp ứng đặc trưng/điểm CĐR, CTGD, môn học, HS: d. Nội dung như d của 1/1 2.68 2.64 2.62 (42/36) Có hệ thống các quy trình QLCL theo tiếp cận BĐCL nguồn vật lực, tài chính và huy động từ các bên liên quan đáp ứng đặc trưng/điểm CĐR, CTGD, môn học, ĐNGV, HS: d. Nội dung như d của 1/1 2.62 2.63 (50/42/25) Có hệ thống các quy trình QLCL theo tiếp cận BĐCL phát triển phương thức và cơ chế phối hợp dạy học, HĐGD đạt tới CĐR của CTGD, môn học phù hợp, khả thi: b. Cơ chế/Quy trình “chủ trì–phối hợp” điều phối 2.70 2.74 2.72 dạy học, HĐGD giữa các đơn vị, bên liên quan (51) (DC) Danh mục VĐCL cần cải tiến được xác định dựa trên quản lý phân tích kết quả kiểm tra/giám sát, đánh giá liên quan đến hạn chế và nguy cơ của phương thức và cơ chế phối hợp đạt tới CĐR CTGD, môn học: b. Như b của 50/42/25 2.69 (52/43) (PP) Phương thức, cơ chế phối hợp được xác định phù hợp, khả thi thông qua lập kế hoạch cải tiến VĐCL dựa trên yêu cầu mới CĐR, CTGD, môn học, ĐNGV, HS, nguồn vật lực, tài chính với cơ hội và mặt mạnh: b. Như b của 50/42/25 2.73 2.74 (53/44/26) (DC) Phương thức và cơ chế phối hợp trên được cải tiến phù hợp, khả thi dựa trên quản lý thực hiện kế hoạch, gắn với thường xuyên kiểm tra, giám sát đảm bảo tận dụng cơ hội huy động thế mạnh của các bên liên quan gắn với phát huy mặt mạnh để ngăn chặn và/hay khắc phục kịp thời các VĐCL: b. Như b của 50/42/25 2.69 2.74 2.68 Tiếp theo, GP về Quản lý hoạt động dạy học của GV trường THPT theo tiếp cận BĐCL, đặc biệt cần không chỉ theo mục/chỉ tiêu
  17. 14 GTTB ChiBaoCL và nội dung CB QL CMHS HS … … mà còn dựa vào năng lực dựa vào kết quả (xem Biểu đồ 2.6a→c). Biểu đồ 2.6a. Thực trạng phân công GV phù hợp với trình độ, năng lực, kinh nghiệm, khả năng với tải trọng công việc (Nội dung b của các Chỉ báo 64/54/3, Chỉ báo 65, Chỉ báo 66/55 và Chỉ báo 67/56/34) Biểu đồ 2.6b. Thực trạng đánh giá GV không chỉ theo mục tiêu cần đạt tới mà còn cả mức độ năng lực thực hiện cần có (Nội dung c của các Chỉ báo 64/54/3, Chỉ báo 65, Chỉ báo 66/55 và Chỉ báo 67/56/34)
  18. 15 Biểu đồ 2.6c. Thực trạng Khung chính sách tạo động lực làm việc tích cực, hiệu quả cho GV (Nội dung c của các Chỉ báo 64/54/3, Chỉ báo 65, Chỉ báo 66/55 và Chỉ báo 67/56/34) Cuối cùng, cần: Giá trị trung bình Chỉ báo và nội dung chỉ báo CBQL CMHS HS GP về Phối hợp các bên liên quan “Trường THPT – Gia đình – Cộng đồng” tham gia vào huy động nguồn lực phục vụ cho dạy học và QLCL dạy học theo tiếp cận BĐCL do: (37/31) (PP) Số lượng, chất lượng, cơ cấu ĐNGV được xác định thông qua quản lý lập kế hoạch cải tiến VĐCL dựa trên dựa trên yêu cầu mới về khung năng lực của ĐNGV, CĐR, CTGD, môn học, HS… với cơ hội và mặt mạnh: d. Huy động GV tại cấp trường phù hợp, khả thi với 2.65 2.62 nhà trường và nhất quản với của Sở 38/32/18) (DC) Số lượng, chất lượng, cơ cấu ĐNGV được điều chỉnh phù hợp, khả thi dựa trên quản lý thực hiện kế hoạch, gắn với thường xuyên kiểm tra, giám sát đảm bảo tận dụng cơ hội huy động và phát huy thế mạnh của các bên liên quan để ngăn chặn và/hay khắc phục kịp thời các VĐCL: d. Như d của 37/31 2.67 2.65 (71/60/37) Có hệ thống các quy trình QLCL theo tiếp cận BĐCL phát triển học tập của HS dựa và/đạt tới khung năng lực/CĐR của CTGD, môn học: e. Quy trình huy động GV, NV, CMHS, TVCĐ tư 2.72 2.66 2.67 vấn, trợ giúp HS đạt tới CĐR của CTGD, môn học
  19. 16 Giá trị trung bình Chỉ báo và nội dung chỉ báo CBQL CMHS HS (72) (DC) Danh mục VĐCL cần cải tiến được xác định dựa trên quản lý phân tích kết quả kiểm tra/giám sát, đánh giá liên quan đến hạn chế, nguy cơ BĐCL học tập của HS dựa và/đạt tới khung năng lực/CĐR của CTGD, môn học: e. Như e của 71/60/37 2.72 73/61) (PP) BĐCL học tập của HS được xác định thông qua quản lý lập kế hoạch cải tiến VĐCL dựa trên yêu cầu mới về CĐR, CTGD, môn học, ĐNGV, HS, nguồn vật lực, tài chính và tiếp cận GD/dạy và học/HĐGD với cơ hội và mặt mạnh liên quan: e. Như e của 71/60/37 2.66 2.68 (74/62/38) (DC) BĐCL học tập của HS trên được cải tiến phù hợp, khả thi dựa trên quản lý thực hiện kế hoạch, gắn với thường xuyên kiểm tra, giám sát đảm bảo tận dụng cơ hội huy động thế mạnh của các bên liên quan gắn với phát huy mặt mạnh để ngăn chặn và/hay khắc phục kịp thời các VĐCL: e. Như e của 71/60/37 2.69 GP về Huy động nguồn vật lực và tài chính tại cấp trường phù hợp, khả thi và nhất quản với của Sở (45/37) (PP) Số lượng, chất lượng, chủng loại nguồn vật lực và tài chính được xác định thông qua quản lý lập kế hoạch cải tiến VĐCL dựa trên yêu cầu mới về CĐR, CTGD, môn học, ĐNGV, HS trên với cơ hội và mặt mạnh liên quan: d. Huy động nguồn vật lực và tài chính tại cấp 2.67 2.64 trường phù hợp, khả thi và nhất quán với của Sở (46/38/22) (DC) Số lượng, chất lượng, chủng loại nguồn vật lực và tài chính trên được điều chỉnh phù hợp. khả thi dựa trên quản lý thực hiện kế hoạch, gắn với thường xuyên kiểm tra, giám sát đảm bảo tận dụng cơ hội huy động thế mạnh của bên liên quan, cũng như phát huy mặt mạnh để ngăn chặn và/hay khắc phục kịp thời các VĐCL: d. Như d của 45/37 2.69 2.68 Kết luận Chương 2
  20. 17 Chương 3 Giải pháp QLCL dạy học của trường THPT công lập Thành phố Hà Nội theo tiếp cận BĐCL 3.1. Nguyên tắc đề xuất GP: Quá trình NC và đề xuất các GP phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản sau: khoa học; hệ thống; thực tiễn; kế thừa và phát triển; bền vững. 3.2. Giải pháp QLCL dạy học của trường THPTcông lập Hà Nội theo tiếp cận BĐCL bao gồm: 3.2.1. Đề xuất bộ tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ báo chất lượng dạy học và QLCL dạy học theo tiếp cận BĐCL của các trường THPT công lập Hà Nội. Dựa trên NC lý luận và kết quả khảo sát, phân tích thực trạng, đặc biệt là các kết quả thử nghiệm được trình bày và phân tích ở Mục 3.3.1 dưới, đề xuất đề xuất Bộ 03 tiêu chuẩn, gồm 12 tiêu chí và được chi tiết hóa thành 61 ChiBaoCL: - Tiêu chuẩn 1. QLCL theo tiếp cận BĐCL đầu vào dạy học (Gồm 5 tiêu chí, với 27 chỉ báo) - Tiêu chuẩn 2. QLCL theo tiếp cận BĐCL QTDH tại lớp học và HĐGD (Gồm 4 tiêu chí, với 16 chỉ báo); và - Tiêu chuẩn 3. QLCL theo tiếp cận BĐCL đầu ra và kết quả đầu ra của dạy học, HĐGD cấp trường THPT (Gồm 3 tiêu chí, với 18 chỉ báo). 3.2.2. Quản lý phát triển quy trình tự đánh giá và phản hồi cải tiến trong QLCL dạy học theo tiếp cận BĐCL bên trong và dựa vào chu trình PEAP-DC-EA tại cấp trường THPT Hà Nội. Tự đánh giá và phản hồi CTCL tại cấp trường THPT cần thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Sở GD&ĐT Hà Nội và tập trung vào: Tự đánh giá tổng thể và CTCL; tự kiểm tra, giám sát thường xuyên gắn phản hồi CTCL; tự đánh giá theo chuyên đề/lĩnh vực hay tổng thể và CTCL khi có thay đổi từ bên ngoài, ...; Nội dung liên quan đến 03 tiêu chuẩn,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2