intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Quản trị nhân sự tại khạch sạn Đụng Á, thực trạng và giải phỏp

Chia sẻ: Zesk Martin | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:58

275
lượt xem
95
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kinh doanh khách sạn bao gồm các chức năng: chức năng sản xuất, chức năng lưu thụng và tổ chức tiêu thụ sản phẩm. Kinh doanh khách sạn vỡ mục tiêu thu hỳt được nhiều khỏch du lịch, thoả món nhu cầu của khách sạn du lịch ở mức độ cao, đem lại hiệu quả kinh tế cho ngành du lịch, cho đất nước và cho chớnh bản thõn khỏch sạn. Vị trớ của ngành kinh doanh khách sạn: là điều kiện khụng thể khụng cú để đảm bảo cho du lịch tồn tại và phỏt triển, khỏch sạn là nơi dừng chõn của khỏch trong hành...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Quản trị nhân sự tại khạch sạn Đụng Á, thực trạng và giải phỏp

  1. Đề tài: Quản trị nhân sự tại khạch sạn Đụng Á Thực trạng và giải pháp 1
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................. 3 CHƯƠNG 1 ................................................................................................. 6 NHỮNG Lí LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TRONG KHÁCH SẠN ............................................................................................................. 6 1.1.NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA KINH DOANH KHÁCH SẠN. ........................................................................................................ 6 1.1.1. Khỏi niệm và cỏc chức năng....................................................... 6 1.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh khỏch sạn: ......................... 7 1.1.3. Cỏc loại hỡnh dịch vụ trong khỏch sạn ....................................... 7 1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH DU LỊCH VÀ TRONG KHÁCH SẠN ............................................................................ 8 1.2.1. Đặc điểm của lao động trong du lịch núi chung .......................... 8 1.2.2. Đặc điểm của lao động trong khỏch sạn ....................................10 1.3. QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TRONG KHÁCH SẠN ..............................12 1.3.1. Nội dung của quản trị nhõn lực trong khỏch sạn ........................12 1.3.2. í nghĩa của quản trị nhõn sự .......................................................20 CHƯƠNG 2 ................................................................................................21 THỰC TRẠNG VỀ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN ĐễNG Á ....................................................................................................................21 2.1. KHÁI QUÁT VỀ KHÁCH SẠN ĐễNG Á .......................................21 2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển ...........................................21 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của khỏch sạn Đụng Á ...............28 2.2. THỰC TRẠNG NHÂN SỰ VÀ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI KHÁCH SẠN ĐễNG Á ..........................................................................31 2.2.1. Thực trạng về nhõn sự ...............................................................31 2.2.2. Thực trạng về quản trị nhõn sự trong khỏch sạn Đụng Á ...........36 2.2.3. Nhận xột về quản trị nhõn sự tại khỏch sạn Đụng Á ..................44 CHƯƠNG 3 ................................................................................................47 NHỮNG GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CễNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI KHÁCH SẠN ĐễNG Á ............................................47 3.1. THỊ TRƯỜNG DU LỊCH KHÁCH SẠN Ở SẦM SƠN HIỆN NAY ................................................................................................................47 3.2. CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CễNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI KHÁCH SẠN ĐễNG Á .............................49 3.3.1. Cơ cấu quản trị nhõn sự .............................................................49 3.3. Một số giải phỏp khỏc. .................................................................55 3.4. Một vài kiến nghị đối với nhà nước. .............................................57 KẾT LUẬN ................................................................................................59 2
  3. LỜI MỞ ĐẦU 3
  4. Những năm gần đây nhờ đường lối đổi mới của Đảng và nhà nước, du lịch Việt Nam tiếp tục phát triển về nhiều mặt. Kết quả này của ngành du lịch Việt Nam có sự đóng góp quan trọng của các khách sạn. Ngành kinh doanh khách sạn đó đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội, an ninh,đóng góp cho sự phát triển của nền kinh tế đất nước Tuy nhiờn, với chớnh sỏch mở cửa trong nền kinh tế thị trường đó đặt ngành du lịch đứng trước một cuộc cạnh tranh gay gắt, kinh doanh khỏch sạn bị một sức ộp lớn từ nhiều phớa trờn thị trường. Muốn tồn tại và phỏt triển, bản thõn cỏc khỏch sạn, cỏc nhà quản lý khỏch sạn phải tỡm ra những giải phỏp tớch cực để cú thể phỏt triển kinh doanh, tăng doanh thu và lợi nhuận, giữ vững uy tớn và chỗ đứng trờn thị trường. Do đặc thự sản phẩ m của khỏch sạn, chủ yếu là sản phẩm dịch vụ, nờn lao động của ngành này cũng rất đặc biệt so với cỏc ngành khỏc ở tớnh chất, nội dung của cụng việc. Do vậy, một biện phỏp hữu hiệu để cú thể đứng vững trờn thị trường của ngành kinh doanh khỏch sạn là phải quản lý nguồn nhõn lực của mỡnh một cỏch cú khoa học và hiệu quả nhất Qua thời gian thực tập tại khỏch sạn Đụng Á em đó chọn đề tài chuyờn đề tốt nghiệp của mỡnh là “Quản trị nhân sự tại khạch sạn Đụng Á, thực trạng và giải phỏp” do khỏch sạn Đụng Á là nơi cú một đội ngũ cụng nhõn viờn đụng đảo- một nơi mà cụng việc quản trị nhõn sự rất quan trọng và cần thiết. Mục tiờu của quản trị nhõn sự là làm sao phải quản lý, sử dụng lao động một cỏch cú hiệu quả nhất, đồng thời cũng đảm bảo được cuộc sống về vật chất cũng như tinh thần cho ngừơi lao động, tạo động lực trong lao động gúp phần nõng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất. 4
  5. Trong chuyờn đề này, dựa trờn những số liệu thực tế của cụng ty và với sự nhỡn nhận của mỡnh, em sẽ phõn tớch những điểm mạnh, yếu trong cụng tỏc quản trị nhõn sự tại khỏch sạn, từ đú đưa ra một số giải phỏp . Kết cấu của chuyờn đề bao gồm 3 chương: Chương 1: những vấn đề cơ bản của quản trị nhõn sự trong khỏch sạn Chương 2: Thực trạng về quản trị nhõn sự tại khỏch sạn Đụng Á Chương 3: Những giải phỏp và kiến nghị về cụng tỏc quản trị nhõn sự tại khỏch sạn Đụng Á Qua thời gian thực tập tại khỏch sạn Đụng Á do sự hạn chế về mặt kiến thức, về thời gian tiếp cận cụng việc nờn chuyờn đề thực tập tốt nghiệp của em cũn cú nhiều thiếu sút, vấn đề nghiờn cứu chưa sõu. Em rất mong cú được sự đúng gúp ý kiến của cỏc thầy, cụ cũng như ban lónh đạo khỏch sạn để cho chuyờn đề của em được hoàn thiện hơn. 5
  6. CHƯƠNG 1 NHỮNG Lí LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TRONG KHÁCH SẠN 1.1.NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA KINH DOANH KHÁCH SẠN. 1.1.1. Khỏi niệm và cỏc chức năng. Theo như khỏi niệm của ngành du lịch thỡ “kinh doanh khỏch sạn là một hỡnh thức kinh doanh dịch vụ nhằm đỏp ứng cỏc nhu cầu về nghỉ ngơi, ăn uống, vui chơi giải trớ và cỏc nhu cầu khỏc của khỏch sạn d u lịch trong thời gian lưu trỳ tạm thời” Kinh doanh khỏch sạn bao gồm cỏc chức năng: chức năng sản xuất, chức năng lưu thụng và tổ chức tiờu thụ sản phẩm. Kinh doanh khỏch sạn vỡ mục tiờu thu hỳt được nhiều khỏch du lịch, thoả món nhu cầu của khỏch sạn du lịch ở mức độ cao, đem lại hiệu quả kinh tế cho ngành du lịch, cho đất nước và cho chớnh bản thõn khỏch sạn. Vị trớ của ngành kinh doanh khỏch sạn: là điều kiện khụng thể khụng cú để đảm bảo cho du lịch tồn tại và phỏt triển, khỏch sạn là nơi dừng chõn của khỏch trong hành trỡnh du lịch của họ. Khỏch sạn cung cấp cho khỏch những nhu cầu thiết yếu (ăn uống, nghỉ ngơi…) và những nhu cầu vui chơi giản trớ khỏc. Kinh doanh khỏch sạn tạo ra sức mạnh tổng hợp, gúp phần đưa ngành du lịch phỏt triển, tạo cụng ăn việc làm trong ngành, tạo nguồn thu ngoại tệ lớn cho ngành, là cầu nối giữa ngành du lịch với cỏc ngành khỏc. 6
  7. 1.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh khỏch sạn: Kinh doanh khỏch sạn là ngành kinh doanh dịch vụ, sản phẩm tạo ra chủ yếu phải cú sự tiếp xỳc giữa con người với con người, nờn nú cú những đặc điểm riờng biệt. Kinh doanh khỏch sạn chiụ sự phụ thuộc bởi tài nguyờn du lịch. Vỡ khỏch sạn là nơi cư trỳ tạm thời, là điểm dừng chõn của khỏch, số lượng khỏch khi họ tham gia hoạt động du lịch, tham quan, nghỉ ngơi giải trớ tại nơi cú tài nguyờn du lịch. Hoạt động kinh doanh khỏch sạn cú lao động trực tiếp lớn, mà sản phẩm chủ yếu của khỏch sạn là dịch vụ, do đú nú cần phải cú một khối lượng lao động lớn Trong khỏch sạn thời gian làm việc hết sức căng thẳng về tinh thần, nhõn viờn làm việc 24/24giờ trong ngày, cụng việc lại mang tớnh chuyờn mụn hoỏ cao, do vậy nú cũng phải cần một khối lượng lao động lớn để thay thế để cú thể đảm bảo được chất lượng sản phẩm cũng như sức khoẻ của người lao động Hoạt động kinh doanh khỏch sạn đũi hỏi lượng vốn đầu tư ban đầu và đầu tư cố định rất cao, hoạt động kinh doanh khỏch sạn cú tớnh chu kỳ. Nú hoạt động tuỳ theo thời vụ du lịch, vỡ hoạt động kinh doanh khỏch sạn chỉ tồn tại và phỏt triển khi do nhu cầu khỏch đến, họ cần cú tài nguyờn đẹp, thời tiết, khớ hậu ổn định. Chỳng ta khụng thể thay đổi đ ược quy luật thiờn nhiờn, quy luật sinh lý nờn hệ thống này cú mang tớnh chu kỳ. 1.1.3. Cỏc loại hỡnh dịch vụ trong khỏch sạn Hầu hết cỏc sản phẩm trong khỏch sạn đều là dịch vụ. Nú được phõn chia làm 2 loại Dịch vụ chớnh: 7
  8. Dịch vụ bổ sung 1.1.3.1.Dịch vụ chớnh. Là những dịch vụ khụng thể thiếu được trong kinh doanh khỏch sạn và trong mỗi chuyến đi của du khỏch. nú bao gồm dịch vụ lưu trỳ và dịch vụ ăn uống. Cỏc dịch vụ này đỏp ứng những nhu cầu thiết yếu của con người đú là ăn và ngủ. Đối với khỏch sạn thỡ nú đem lại nguồn doanh thu chớnh và giữ vị trớ quan trọng nhất trong cỏc loại hỡnh kinh doanh của khỏch sạn. Song yếu tố để tạo nờn sự độc đỏo trong sản phẩm khỏch sạn lại là ở sự đa dạng và độc đỏo của dịch vụ bổ sung 1.1.3.2. Dịch vụ bổ sung: Là những dịch vụ đưa ra nhằm thoả món nhu cầu đặc trưng và bổ sung của khỏch, là những dịch vụ tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu lại của khỏch ở khỏch sạn cũng như làm phỏt triển mức độ phong phỳ và sức hấp dẫn của chương trỡnh du lịch. Thụng thường trong khỏch sạn cú những thể loại: dịch vụ văn hoỏ, dịch vụ thể thao, dịch vụ thụng tin và văn phũng, dịch vụ y tế, dịch vụ hàng lưu niệm … dịch vụ bổ xung tạo cho khỏch cảm giỏc khụng nhàm chỏn, thỳ vị khi lưu lại khỏch sạn, đõy là một biện phỏp nhằm kộo dài thời gian khỏch lưu lại tại khỏch sạn 1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH DU LỊCH VÀ TRONG KHÁCH SẠN 1.2.1. Đặc điểm của lao động trong du lịch núi chung 1.2.1.1.Đặc điểm của lao động: - Lao động trong ngành du lịch là bộ phận cấu thành của lao động xó hội núi chung. Nú hỡnh thành và phỏt triển trờn cơ sở sự phõn cụng lao 8
  9. động của xó hội. Do vậy nú mang đầy đủ cỏc đặc điểm chung của lao động xó hội núi chung: - Đỏp ứng nhu cầu của xó hội về lao động - Tạo ra của cải cho xó hội - Lao động phụ thuộc vào hỡnh thỏi kinh tế Tuy nhiờn trong lĩnh vực kinh doanh số lượng lao động cú những đặc thự riờng: - Lao động trong kinh doanh du lịch bao gồm hoạt động sản xuất vật chất và phi vật chất. Mà hoạt động chiếm tỉ trọng lớn hơn là sản xuất phi vật chất (lao động chủ yếu tạo ra sản phẩm là dịch vụ, cỏc điều kiện thuận lợi cho khỏch tiờu thụ sản phẩm) - Lao động trong du lịch cú tớnh chuyờn mụn hoỏ cao: nú thể hiện ở việc tổ chức thành cỏc bộ phận chức năng, trong mỗi bộ phận thỡ nú lại được chuyờn mụn hoỏ sõu hơn. Do thời gian lao động phụ thuộc vào thời gian, đặc điểm tiờu dựng của khỏch (khụng hạn chế về mặt thời gian), vỡ vậy lao động phải phõn thành nhiều ca để đảm bảo cho chất lượng dịch vụ và sức khoẻ của lao động - Cường độ lao động cao nhưng phõn bố khụng đều do đặc điểm tiờu dựng của khỏch du lịch là khỏc nhau nờn lao động phải chịu một ỏp lực tõm lý lớn đặc biệt là lao động nữ - Lao động được sử dụng khụng cõn đối trong và ngoài thời vụ 1.2.1.2. Đặc điểm về cơ cấu lao động - Theo chuyờn ngành, lao động trong du lịch là tổng hợp của lao động nhiều ngành nghề khỏc nhau, trong đú lao động nghiệp vụ trong khỏch sạn chiếm tỉ trọng lớn nhất 9
  10. - Lao động trong du lịch là lao động trẻ và khụng đều theo lĩnh vực: Độ tuổi trung bỡnh từ 30-40 tuổi. Trong đú lao động nữ cú độ tuổi trung bỡnh từ 20-30, nam từ 30-45 tuổi. - Độ tuổi của lao động thay đổi theo từng bộ phận, bộ phận đũi hỏi mức tuổi thấp như ở lễ tõn, Bar, Bàn. Nhưng bộ phận quản lý lại cú độ tuổi cao hơn. - Trỡnh độ văn hoỏ của lao động trong du lịch thấp và khỏc nhau theo cơ cấu nhưng cú trỡnh độ nghiệp vụ chuyờn mụn cao, cú trỡnh độ ngoại ngữ cao. 1.2.1.3. Đặc điểm về tổ chức và quản lý lao động. - Lao động trong du lịch diễn ra ở cỏc cơ sở độc lập, phõn tỏn do tài nguyờn du lịch phõn tỏn và do khụng cú sự ăn khớp giữa cầu và cung. Do đú cỏc Cụng ty lữ hành ra đời để nối kết cung và cầu, nú dần dần trở thành cỏc Cụng ty kinh doanh-du lịch. - Cú sự quản lý chồng chộo giữa cỏc cơ sở kinh doanh du lịch, cỏc hóng đại lý . - Tớnh biến động về nhõn lực cao trong khoảng thời gian giữa chớnh vụ đặc điểm này cú tớnh khỏch quan do tớnh thời vụ trong du lịch gõy ra. 1.2.2. Đặc điểm của lao động trong khỏch sạn Nguồn lao động trong khỏch sạn là tập hợp đội ngũ cỏn bộ nhõn viờn đang làm việc tại khỏch sạn, gúp sức lực và trớ lực tạo ra sản phẩm đạt được những mục tiờu về doanh thu, lợi nhuận cho khỏch sạn. Đặc điểm về tớnh thời vụ: Lao động trong khỏch sạn cũng như trong ngành du lịch đều cú tớnh biến động lớn trong thời vụ du lịch. Trong chớnh 10
  11. vụ do khối lượng khỏch lớn nờn đũi hỏi số lượng lao động trong khỏch sạn phải lớn, phải làm việc với cường độ mạnh và ngược lại ở thời điểm ngoài vụ thỡ chỉ cần ớt lao động thuộc về quản lý, bảo vệ, bảo dưỡng. - Lao động trong khỏch sạn cú tớnh cụng nghiệp hoỏ cao, làm việc theo một nguyờn tắc cú tớnh kỷ luật cao. Trong quỏ trỡnh lao động cần thao tỏc kỹ thuật chớnh xỏc, nhanh nhạy và đồng bộ. - Lao động trong khỏch sạn khụng thể cơ khớ tự động hoỏ cao được vỡ sản phẩm trong khỏch sạn chủ yếu là dịch vụ - Do vậy rất khú khăn cho việc thay thế lao động trong khỏch sạn, nú cú thể làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. - Ngoài những đặc tớnh riờng biệt, lao động trong khỏch sạn cũn mang những đặc điểm của lao động xó hội và lao động trong du lịch. * Đặc điểm cơ cấu độ tuổi và giới tớnh + Lao động trong khỏch sạn đũi hỏi phải cú độ tuổi trẻ vào khoảng từ 20—40 tuổi. Độ tuổi này thay đổi theo từng bộ phận của khỏch sạn, *Bộ phận lễ tõn: từ 20 –25 tuổi * Bộ phận bàn, Bar : từ 20 –30 tuổi * Bộ phận buồng: 25 – 40 tuổi Ngoài ra bộ phận cú độ tuổi trung bỡnh cao là bộ phận quản lý từ 40 – 50 tuổi Theo giới tớnh : Chủ yếu là lao động nữ, vỡ họ rất phự hợp với cỏc cụng việc phục vụ ở cỏc bộ phận như Buồng, Bàn, Bar, lễ tõn, cũn nam giới thỡ thớch hợp ở bộ phận quản lý, bảo vệ, bếp. * Đặc điểm của quỏ trỡnh tổ chức. Lao động trong khỏch sạn cú nhiều đặc điểm riờng biệt và chịu ảnh hưởng ỏp lực. Do đú quỏ trỡnh tổ chức rất phức tạp cần phải cú biện phỏp linh hoạt để tổ chức hợp lý. 11
  12. Lao động trong khỏch sạn phụ thuộc vào tớnh thời vụ nờn nú mang tớnh chu kỳ Tổ chức lao động trong khỏch sạn phụ thuộc vào tớnh thời vụ, độ tuổi và giới tớnh nờn nú cú tớnh luõn chuyển trong cụng việc, khi một bộ phận cú yờu cầu lao động trẻ mà hiện tại nhõn viờn của bộ phận là cú độ tuổi cao, vậy phải chuyển họ sang một bộ phận khỏc một cỏch phự hợp và cú hiệu quả. Đú cũng là một trong những vấn đề mà cỏc nhà quản lý nhõn sự của khỏch sạn cần quan tõm và giải quyết. 1.3. QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TRONG KHÁCH SẠN 1.3.1. Nội dung của quản trị nhõn lực trong khỏch sạn 1.3.1.1..Xõy dựng bản mụ tả cụng việc - Bản mụ tả cụng việc là bảng liệt kờ mụ tả lại cụng việc, quy trỡnh về lao động nào đú, cỏc nguyờn tắc phương phỏp thực hiện và tỷ lệ lao động để thực hiện cụng việc đú. Để cú thể đảm bảo cho việc mụ tả cụng việc đạt hiệu quả cao phải bỏm sỏt cỏc tiờu chuẩn về cụng việc. * Yờu cầu: Bản phỏc hoạ cụng việc phải chỉ ra được khối lượng, đặc điểm cụng đoạn, đặc thự của cụng việc và thời gian cần thiết để thực hiện cụng việc đú, yờu cầu về chuyờn mụn, trỡnh độ nghiệp vụ, kỹ năng cần thiết để thực hiện cụng việc. - Bản mụ tả cụng việc phải được xõy dựng một cỏch chi tiết, chớnh xỏc dựa trờn những tớnh toỏn, nghiờn cứu khoa học, kỹ năng thao tỏc hợp lý nhất của khỏch sạn. - Yờu cầu của nhõn viờn là yờu cầu thực tế của từng cụng việc. * Việc mụ tả cụng việc cú tỏc dụng quan trọng trong việc quản trị nhõn lực của khỏch sạn: 12
  13. - Nú là cơ sở hướng dẫn cho cụng việc tuyển chọn, hướng dẫn, bố trớ và xắp xếp cụng việc - Làm cơ sở đỏnh giỏ, phõn loại cỏc nhõn viờn. - Giỳp tiến hành trả thự lao cho cụng nhõn viờn được chớnh xỏc và cụng bằng hơn. - Giỳp cho cụng tỏc đề bạt trong cụng việc, giỳp nhà quản lý cải tiến việc làm cho cụng nhõn viờn - Giỳp xỏc định chớnh xỏc việc đào tạo nhõn lực trong khỏch sạn 1.3.1.2.Tổ chức tuyển chọn nhõn lực Trong quỏ trỡnh tuyển chọn người quản lý cần căn cứ vào cỏc yờu cầu sau: - Trỡnh độ học vấn của lao động - Trỡnh độ ngoại ngữ chuyờn mụn - Ngoại hỡnh, độ tuổi, giới tớnh, sức khoẻ, tõm lý và đạo đức - Khả năng giao tiếp, kiến thức về tõm lý - Tất cả cỏc yờu cầu này nhằm mục đớch lựa chọn được những lao động cú khả năng tốt nhằm tăng năng suất lao động. Tuyển chọn tốt sẽ giảm bớt được thời gian và chi phớ đào tạo sau này. * Quy trỡnh tuyển chọn lao động: gồm cỏc bước sau Bước 1: Xỏc định nhu cầu về nhõn lực - Ở mỗi thời điểm, mỗi khỏch sạn đều cú nhu cầu về một số lượng lao động nhất định . Số lượng này do đặc điểm của hoạt động, quy mụ và trỡnh độ của từng khỏch sạn quy định. Để xỏc định được nhu cầu tuyển chọn nhõn lực, chỳng ta phải phõn biệt rừ 2 nhu cầu: + Nhu cầu thiếu hụt nhõn viờn + Nhu cầu cần tuyển chọn thờm nhõn viờn. 13
  14. - Nhu cầu tuyển chọn thờm nhõn viờn là nhu cầu thực tế thể hiện bằng con số cụ thể về số lượng chủng loại của nhõn viờn cần phải cú thờm để đảm bảo cú thể hoàn thành được cỏc cụng việc trong hiện tại và tương lai mà quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của khỏch sạn hiện tại khụng cú và khụng thể tự khắc phục được. Thực chất nhu cầu tuyển chọn thờm là nhu cầu thiếu hụt nhõn viờn sau khi đó sử dụng cỏc biện phỏp điều chỉnh. - Nếu ta gọi: Qth : Nhu cầu thiếu hụt nhõn viờn Qđc: Tổng khả năng tự cõn đối - điều chỉnh Qtc: Nhu cầu tuyển chọn Thỡ ta cú : Qtc = QTH – Qđc Bước 2: Xỏc định mức lao động Định mức lao động là số lượng lao động cần thiết để tạo ra một đơn vị sản phẩm. Khối lượng cụng việc mà một lao động tạo ra một đơn vị sản phẩm. Khối lượng cụng việc mà một lao động tao ra trong một đơn vị thời gian Định mức lao động trong khỏch sạn được coi là hợp lý khi thoả món cỏc điều kiện sau: Định mức lao động đú phải là mức lao động trung bỡnh tiờn tiến, đú là định mức cú khả năng thực hiện và phải cú sự sỏng tạo, phấn đấu. Định mức lao động khụng được phộp vĩnh viễn cố định Định mức lao động phải được xõy dựng ở chớnh bản thõn cơ sở Để xõy dựng được định mức lao động, người ta thường dựng phương phỏp thống kờ kinh nghiệm, dựa trờn kinh nghiệm trong quỏ trỡnh giỏm sỏt hoạt động của đội ngũ lao động. Thụng thường để đưa ra được định mức lao động, ta dựa vào số liệu thống kờ sau: 14
  15. Dựa trờn thống kờ về định mức lao động ở cỏc cơ sở khỏc cú điều kiện kinh doanh gần giống với mỡnh Dựa trờn định mức lao động của cơ sở ở những thời kỳ trước Dựa trờn định mức lao động trung bỡnh, tiờn tiến của cỏc khỏch sạn trờn thế giới Dựa trờn thống kờ định mức lao động của đối thủ cạnh tranh Dựa trờn quy trỡnh tổ chức phục vụ của từng bộ phận, dựa trờn số lượng chủng loại cỏc dịch vụ bổ sung đi kốm Tuỳ thuộc vào quy mụ khỏch sạn, tớnh chất mựa vụ và sự biến động trong tương lai của sơ sở để đoỏn được. Định mức lao động trong khỏch sạn thường cú 2 loại: Định mức lao động chung và định mức lao động bộ phận + Định mức lao động chung là định mức lao động cần thiết được xõy dựng chung cho toàn khỏch sạn + Định mức lao động bộ phận được xõy dựng cho cỏc khu vực kinh doanh trực tiếp như Bàn, Bar, buồng… trong khỏch sạn Bước 3: Thụng bỏo tuyển nhõn viờn Qua việc xỏc định nhu cầu tuyển chọn và định mức lao động làm cơ sở cho việc tiến hành thụng bỏo tuyển chọn nhõn viờn. Việc thụng bỏo phải chỉ ra được cỏc tiờu chuẩn rừ ràng, số lượng cần tuyển, tiờu chuẩn gỡ..Sau đú cung cấp những thụng tin cần thiết cho người cú nhu cầu được tuyển chọn bằng nhiều phương phỏp thụng tin: đài, tivi, sỏch bỏo… Bước 4: Thu thập và phõn loại hồ sơ: Sau khi thụng bỏo tuyển chọn thỡ tiến hành thu thập hồ sơ của người xin việc giới hạn trong một khoảng thời gian nhất định nào đú và dựa trờn hệ thống tiờu chuẩn, yờu cầu của tuyển chọn 15
  16. Tiến hành phõn loại hồ sơ bước đầu để thu thập thụng tin, xem xột để ra quyết định tuyển chọn. Bước 5: Tổ chức tuyển chọn trực tiếp Để tuyển chọn được tốt thỡ phải cú hệ thống tiờu chuẩn về nghiệp vụ, chức danh tối ưu vào cỏc khu vực cũn thiếu. Sử dụng cỏc phương phỏp tuyển chọn, cú 2 phương phỏp tuyển chọn thụng dụng nhất - Phương phỏp trắc nghiệm: 4 phương phỏp + Trắc nghiệm trớ thụng minh, sự thớch nghi, trỡnh độ văn hoỏ + Trắc nghiệm về kỹ năng, kỹ xảo + Trắc nghiệm về sự quan tõm, những vấn đề quan tõm hay thớch thỳ + Trắc nghiệm về nhõn cỏch - Phương phỏp phỏng vấn: cú 2 quỏ trỡnh + Phỏng vấn ban đầu: Dựng để loại trừ những người xin việc khụng đạt tiờu chuẩn, khụng đủ trỡnh độ + Phỏng vấn đỏnh giỏ: được tiến hành để duyệt lại tất cả mọi vấn đề thuộc khả năng của người xin việc. Điều này cho phộp người phỏng vấn ra quyết định cuối cựng việc tuyển chọn hay khụng. Bước 6: Thụng bỏo cho người trỳng tuyển. Sau khi ra quyết định tuyển chọn, với số lượng và tiờu chuẩn đầy đủ. Thỡ tiến hành thụng bỏo cho người trỳng tuyển hẹn ngày ký kết hợp đồng lao động . 1.3.1.3. Đào tạo nhõn lực Do nhu cầu của du lịch ngày càng cao, đổi mới và càng phong phỳ hơn, nờn việc đào tạo nhõn lực trong du lịch là việc thiết yếu, ngoài ra cỏc trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật ngày càng tõn tiến đổi mới nờn việc đào tạo đội ngũ lao động cho phự hợp là điều cần thiết và bắt buộc 16
  17. Cú cỏc hỡnh thức đào tạo sau: + Đào tạo tập trung: là hỡnh thức tập trung cho những đối tượng chưa biết gỡ về cụng việc trong du lịch, học tập trung tại trung tõm hoặc 1 cơ sở nào đú theo một chương trỡnh cơ bản. + Đào tạo theo hỡnh thức tại chức, đối tượng đào tạo là những người đó cú những kiến thức nhất định về du lịch hay đó được học nhưng chưa đạt tiờu chuẩn thỡ tiến hành đào tạo lại Ngoài ra cũn rất nhiều cỏc hỡnh thức đào tạo khỏc, tuỳ thuộc vào cỏc mức độ khỏc nhau về nhận thức hay tuỳ thuộc vào địa lý từng vựng mà cú phương phỏp đào tạo trực tiếp hay giỏn tiếp. Thời gian đào tạo: gồm đào tạo ngắn hạn và đào tạo dài hạn. + Đào tạo ngắn hạn: Là đào tạo trong một thời gian ngắn về một nghiệp vụ nào đú, thụng thường chương trỡnh đào tạo đơn giản, ngắn, đi sõu vào cỏc thao tỏc, kỹ năng, kỹ xảo về một nghiệp vụ nào đú. Mục đớch của chương trỡnh đào tạo này nhằm cú thể sử dụng ngay nguồn nhõn lực, đỏp ứng ngay được nhu cầu về nhõn lực của khỏch sạn. + Đào tạo dài hạn, là đào tạo trong một thời gian dài, thụng thường từ 2 năm trở lờn, học viờn được học theo một chương trỡnh cơ bản. Chương trỡnh đào tạo này đa phần là giành cho cỏc nhà quản lý hay nhõn viờn kỹ thuật cao, làm việc trong những bộ phận cần cú trỡnh độ cao. - Nội dung đào tạo: Nội dung đào tạo được dựa theo những hỡnh thức cơ bản của lao động như lao động quản lý, nhõn cụng kỹ thuật cao. Đào tạo theo hướng chuyờn mụn, nghiệp vụ. Với hoạt động kinh doanh khỏch sạn, một hoạt động kinh doanh tổng hợp được tổ chức theo hướng chuyờn mụn hoỏ cao, nờn nội dung đào tạo phải cú tớnh chuyờn mụn hoỏ tức là đào tạo từng nghiệp vụ chuyờn sõu: như đào tạo nhõn viờn Buồng, Bàn, lễ tõn. Vậy 17
  18. phải xõy dựng nội dung đào tạo riờng cho từng đối tượng, từng nghiệp vụ cụ thể. 1.3.1.3.Đỏnh giỏ hiệu quả lao động. Hiệu quả của việc sử dụng lao động thể hiện thụng qua hiệu quả kinh tế xó hội mà khỏch sạn đạt được trong một khoảng thời gian nhất định. Để đỏnh giỏ được hiệu quả của việc sử dụng lao động ta dựa vào cỏc chỉ tiờu sau: + Chỉ tiờu về năng suất lao động (W) Tổng doanh thu CT1: W = Tổng số nhõn viờn Khối lượng sản phẩm CT2 W = Số lượng lao động Chỉ tiờu này thể hiện được hiệu quả sử dụng lao động của khỏch sạn, nú được xỏc định bằng tỉ số giữa khối lượng sản phẩm hoặc doanh thu thu được trong một thời gian nhất định với số lượng lao động bỡnh quõn, tạo ra một khối lượng sản phẩm hay một khối lượng doanh thu. Trong du lịch, khỏch sạn, khối lượng sản phẩm được tớnh bằng ngày khoỏn, chỉ tiờu bỡnh quõn trờn 1 lao động = Lợi nhuận / Số lao động bỡnh quõn Chỉ tiờu này càng cao thỡ lợi nhuận càng lớn nờn quỹ lương tăng lờn, chứng tỏ việc sử dụng lao động hợp lý và hiệu quả. Hệ số sử dụng lao động Thời gian làm việc thực tế = theo quỹ thời gian Thời gian làm việc quy định 18
  19. Hệ số này thể hiện cường độ lao động về thời gian. Hệ số này tăng chứng tỏ thời gian làm việc của nhõn viờn tăng dẫn đến sản phẩm sản xuất cũng tăng, nú thể hiện sự cố gắng làm việc của nhõn viờn khi khối lượng cụng việc của khỏch sạn tăng lờn. Hệ số thu nhập so với Thu nhập của một lao động trong năm = năng suất lao động Mức doanh thu trung bỡnh của một lao động trong năm Cỏc chỉ tiờu này tớnh chung cho toàn doanh nghiệp và tớnh riờng cho từng bộ phận. Qua sự biến đổi, tăng giảm của cỏc chỉ tiờu này mà nhà quản lý khỏch sạn cú thể đưa ra những phương ỏn giải quyết về việc sử dụng lao động một cỏch hữu hiệu hơn, tạo điều kiện tốt cho việc quản trị nhõn sự. 1.3.1.4.Cụng tỏc tổ chức lao động, tiền lương. Đối với cỏc nhà kinh tế thỡ tiền lương là chi phớ sản xuất và nú là cụng cụ sử dụng làm đũn bẩy kinh tế, khuyến khớch lao động làm việc. Đối với người lao động thỡ tiền lương là để đảm bảo cho họ cụng bằng về lợi ớch vật chất và lợi ớch tinh thần. Nú là số tiền mà người lao động nhận được sau khi đó hoàn tất cụng việc của mỡnh đó được giao. Cú nhiều hỡnh thức trả lương cho nhõn viờn, tuỳ thuộc vào từng doanh nghiệp, theo thúi quen của mỗi quốc gia, ở Việt Nam trả theo lương thỏng. - Xỏc định quỹ lương; Quỹ lương là tổng số tiền lương được tớnh bằng thu nhập trừ đi cỏc khoản chi phớ, trừ đi thuế (nếu cú) - Tổng thu nhập = tổng doanh thu – Chi phớ – Thuế (nếu cú) Quỹ lương = Đơn giỏ tiền lương Tổng số giờ cụng lao động 19
  20. Căn cứ để phõn phối tiền lương: Cỏc nhà kinh doanh đều căn cứ vào quỹ lương, đơn giỏ tiền lương, thời gian lao động cần thiết (Trong đú gồm thời gian theo quy định, thời gian lao động ngoài giờ). Ngoài ra họ cũn căn cứ vào những thành tớch đạt được của mỗi nhõn viờn để cú những chớnh sỏch thưởng phạt cụng bằng thoả đỏng để cú thể khuyến khớch cỏc nhõn viờn tớch cực lao động. Tiền lương = Tổng số giờ cụng lao động x Đơn giỏ tiền lương Trong mỗi khỏch sạn đều cú bộ phận quản lý tiền lương về thu nhập, quỹ lương, phõn phối quỹ lương cho từng lao động 1.3.2. í nghĩa của quản trị nhõn sự Quản trị nhõn sự là một trong những chức năng cơ bản của quỏ trỡnh quản trị, nú giải quyết tất cả cỏc vấn đề liờn quan đến con người, gắn với cụng việc của họ trong bất cứ tổ chức nào. -Quản trị nhõn sự là lĩnh vực để theo dừi, hướng dẫn điều chỉnh, kiểm tra sự trao đổi tớnh chất giữa con người với cỏc yếu tố của tự nhiờn trong quỏ trỡnh tạo ra của cải vật chất và tinh thần để thoả món nhu cầu của con người. Nhằm duy trỡ, bảo vệ và sử dụng phỏt huy tiềm năng của mỗi con người. - Quản trị nhõn sự bao gồm việc hoạch định tổ chức chỉ huy, kiểm soỏt liờn quan đến cụng việc hỡnh thành, phỏt triển duy trỡ nguồn sự nhằm đạt được cỏc mục tiờu của tổ chức. - Quản trị nhõn sự là thành tố quan trọng của chức năng quản trị, mà trong khỏch sạn hay bất cứ một tổ chức nào, việc quản lý là quan trọng nhất nú cú thể ở sự hiệu quả của cụng việc cũng như kết quả của cụng việc. Quản trị nhõn sự giữ vai trũ quan trọng trong những hoạt động của cụng việc quản trị, giỳp cỏc nhà quản trị cú những giải phỏp thớch hợp đối với những tỡnh huống trong quản lý cũng như kinh doanh. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2