intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty TNHH Thanh Khôi

Chia sẻ: Doan Hong Nhung Nhung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:46

128
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Môi trường là yếu tố rất cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của con người. Môi trường có trong lành thì con người mới có thẻ phát triển khỏe mạnh để học tập và lao động. Tuy nhiên ngày nay trong xu thế phát triển công nghệ hiện đại, con người đã khai thác tối đa nguồn tài nguyên thiên nhiên, vận dụng mọi biện pháp nhằm phục vụ cho mục đích khai thác, dẫn đến môi trường bị suy thoái. Điều đó đã trở thành mối đe doạ đến sự phát triển bền vững của Trái...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty TNHH Thanh Khôi

  1. Đồ án xử lý nước thải GVHD: Nguyễn Văn Tuyến ------------------------------------------------------------------------------------------------------- LỜI MỞ ĐẦU Môi trường là yếu tố rất cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của con người. Môi trường có trong lành thì con người mới có thẻ phát triển khỏe mạnh để học tập và lao động. Tuy nhiên ngày nay trong xu thế phát triển công nghệ hiện đại, con người đã khai thác tối đa nguồn tài nguyên thiên nhiên, vận dụng mọi biện pháp nhằm phục vụ cho mục đích khai thác, dẫn đến môi trường bị suy thoái. Điều đó đã trở thành mối đe doạ đến sự phát triển bền vững của Trái Đất. Việt Nam là một nước chậm phát triển nhưng cũng đã từng bước đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá để tiếp cận với nền công nghệ hiện đại. Trong 10 năm qua đã có hàng chục công ty, xí nghiệp lớn nhỏ mọc lên khắp đất nước. Hậu Giang là một tỉnh vừa mới được tách khỏi thành phố Cần Thơ, nhưng tỉnh Hậu Giang lại có rất nhiều nhà máy đã và đang mọc lên trong toàn tỉnh với nền công nghệ tiên tiến, nhưng các nhà máy trong tỉnh chỉ có khoảng 30% là có hệ thống xử lý các thành phần gây ô nhiễm môi trường. Một số nhà máy, xí nghiệp còn lại xử lý không đúng tiêu chuẩn cho phép hay thải trực tiếp ra ngoài môi trường. Từ đó đã làm ảnh hưởng đến sức khoẻ và đời sống của con người đặc biệt là đối với dân cư xung quanh khu vực có các nguồn thải. Là một kỹ sư môi trường trong tương lai tôi rất băn khoăn về điều đó và tôi muốn góp một phần sức lực của mình để cải tạo môi trường, giảm bớt những thiệt hại mà con người phải gánh chịu do tai hại của ô nhiễm môi trường. Trên cơ sở đó và với khả năng của mình, bước đầu tôi thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty TNHH Thanh Khôi. Công ty này thuộc tỉnh Hậu Giang là một công ty chuyên về chế biến tấm, cám, bột cá. Công ty là một doanh nghiệp chủ lực của tỉnh với nguồn nhân lực có nhiều kinh nghiệm, năng động trong quản lí cũng như trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty đã ngày càng phát triển, từng bước đ ầu tư c ải tạo và mở rộng nhà máy, nâng cao công suất sản xuất, đa dạng hoá các sản phẩm và nâng cao năng lực cạnh tranh theo xu thế hội nhập.. Tuy nhiên, bên cạnh lợi ích về mặt kinh tế, quá trình hoạt động của công ty cũng sẽ ít nhiều gây tác hại đến môi tường nếu không được xử lý một cách đúng mức. Vì vậy, với đồ án thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty mong rằng sẽ gảim bớt các tác hại của nước thải nhà máy trước khi thải ra ngoài môi trường. Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Văn Tuyến đã tạo điều kiện và hướng dẫn tôi tận tình để hoàn thành đồ án này! SVTH: Nguyễn Vũ Thơ Trang 1 _____________________________________________________________________
  2. Đồ án xử lý nước thải GVHD: Nguyễn Văn Tuyến ------------------------------------------------------------------------------------------------------- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Cần Thơ,ngày….tháng…năm 2010 Giáo viên hướng dẫn SVTH: Nguyễn Vũ Thơ Trang 2 _____________________________________________________________________
  3. Đồ án xử lý nước thải GVHD: Nguyễn Văn Tuyến ------------------------------------------------------------------------------------------------------- DANH SÁCH HÌNH Hình 1.1 : Qui trình sấy cám, tấm …………………………………………………7 Hình 1.2 : Qui trình sản suất bột cá………………………………………………. 8 Hình 2.1.Sơ đồ qui trình xử lý nước thải theo phương án 1……………………...14 Hình 2.2.Sơ đồ qui trình xử lý nước thải theo phương án 2……………………..15 Hình 2.3. Sơ đồ qui trình xử lý nước thải theo phương án 3…………………….16 DANH SÁCH BẢNG Bảng 1.1: Chất lượng nước mặt trên sông Ba Láng………………………………. 8 Bảng 1.2: Chất lượng nước ngầm tại nhà máy…………………………………… 9 Bảng 1.3: Kết quả kiểm tra chất lượng nước thải sản xuất tại nhà máy…………. 9 Bảng 1.4: Kết quả kiểm tra chất lượng nước thải sinh hoạt tại nhà máy………... 10 Bảng 2.1: Các giá trị thông dụng để thiết kế song chắn rác……………………..11 Bảng 2.2: Các giá trị thiết kế bể lắng cát…………………………………………12 Bảng 2.3: Các thông số thiết kế bể tuyển nổi……………………………………13 Bảng 2.4: Các thông số tham khảo để thiết kế bể lắng thứ cấp…………………. 13 Bảng 3.1: Hệ số không điều hòa chung theo TCXDVN 51 : 2008………………18 Bảng 3.2: Các giá thông dụng để thiết kế song chắn rác…………………………19 Bảng 3.3: Quan hệ giữa đường kính hạt cát và độ lớn thủy lực hạt của bể lắng cát U0 (mm/s)……………………………………………………………………………. 20 Bảng 3.4: Quan hệ giữa đường kính hạt cát và độ lớn thủy lực hạt của bể lắng cát U0 (mm/s) và hệ số K………………………………………………………………. 21 Bảng 3.5: Bảng nồng độ các chỉ tiêu đầu vào của nhà máy……………………...25 Bảng 3.6: Các thông số thiết kế bể tuyển nổi…………………………………….26 Bảng 3.7: Hiệu suất xử lý của bể tuyển nổi……………………………………… 28 Bảng 3.8: Kết quả tính toán được thể hiện trong bảng dưới đây………………… 28 Bảng 3.9: Một số hệ số động cho việc xử lý nước thải bằng bể bùn hoạt tính….. 29 Bảng 3.10: Thông số tham khảo thiết kế bể lắng thứ cấp...................................... 33 Bảng 3.11: Hiệu suất khử trùng của một số phương pháp………………………..39 Bảng 3.12: Bảng tổn thất cột áp qua từng công đoạn…………………………….42 Bảng 3.13: Độ sâu ngập nước của các bể theo kết quả tính toán………………..43 SVTH: Nguyễn Vũ Thơ Trang 3 _____________________________________________________________________
  4. Đồ án xử lý nước thải GVHD: Nguyễn Văn Tuyến ------------------------------------------------------------------------------------------------------- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………… 1 NHẬN XÉT CUẢ GIÁO VIÊN……………………………………2 MỤC LỤC…………………………………………………………..3 CHƯƠNG I: HIỆN TRẠNG CỦA NHÀ MÁY…………... 6 I-GIỚI THIÊU TÔNG QUAN VỀ CÔNG TY…………………… 6 ̣ ̉ I.1.Vị trí địa lý……………………………………………………………………… 6 I.2. Tổ chức của công ty…………………………………………………………… 6 I.3. Hiện trạng sử dụng đất………………………………………………………….6 I.4. Nguyên liệu-Sản phẩm-Công suất…………………………………………….. 6 I.5.Điều kiện tự nhiên của khu vực………...……………………………………… 6 I.5.1. Nhiệt độ………………………………………………………………………. 6 I.5.2. Độ ẩm và chế độ mưa…………………………………………………………7 I.5.3. Chế độ gió…………………………………………………………………….. 7 II-QUI TRINH SAN XUÂT CUA NHÀ MAY…………………… 7 ̀ ̉ ́ ̉ ́ II.1. Nguyên liệu là tấm, cám………………………………………………………. 7 II.2. Nguyên liệu là đầu cá tra……………………………………………………. 7 III.CHẤT LƯỢNG NƯỚC KHU VỰC DỰ ÁN………………….. 8 III.1 Chất lượng nước mặt. …………………………………………………………8 III.2 Chất lượng nước ngầm. ………………………………………………………… 8 III.3 Chất lượng nước thải……………………………………………………….… 9 III.3.1 Nước thải sản xuất……………………………………………………….…… 9 III.3.2 Nước thải sinh hoạt………………………………………………………….10 III.3.3 Nước mưa chảy tràn. ………………………………………………………. 10 CHƯƠNG II: ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI…………………………………………………………………11 I. MÔ TẢ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ CÁC HẠNG MỤC CỦA HỆ THỐNG………. 11 I.1 Song chắn rác………………………………………………………………….11 I.2 Bể lắng cát…………………………………………………………………… 11 I.3. Bể điều lưu……………………………………………………………………12 I.4. Bể tuyển nổi………………………………………………………………… 12 I.5. Bể bùn hoạt tính………………………………………………………………13 I.6. Bể lắng thứ cấp………………………………………………………………13 I.7. Bể khử trùng…………………………………………………………………..14 SVTH: Nguyễn Vũ Thơ Trang 4 _____________________________________________________________________
  5. Đồ án xử lý nước thải GVHD: Nguyễn Văn Tuyến ------------------------------------------------------------------------------------------------------- I.8. Sân phơi bùn…………………………………………………………………. 14 II ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN……………………………………………… 14 II.1.Phương án 1………………………………………………………………….. 15 II.2.Phương án 2…………………………………………………………………. 15 II.3.Phương án 3…………………………………………………………………..16 CHƯƠNG III:TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KỸ THUẬT HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO NHÀ MÁY……….. .18 I .THIÊT KẾ KÊNH DÂN NƯỚC………………………………… ́ ̃ 18 II. THIÊT KẾ SONG CHĂN RAC…………………………………………. 18 ́ ́ ́ III. THIẾT KẾ BỂ LẮNG CÁT…………………………………. 20 IV. THIẾT KẾ BỂ ĐIỀU LƯU……………………………………23 V. THIẾT KẾ BỂ TUYỂN NỔI…………………………………. 25 VI. THIẾT KẾ BỂ BÙN HOẠT TÍNH…………………………...28 VII. THIẾT KẾ BỂ LẮNG THỨ CẤP........................................... 32 VIII. THIẾT KẾ BỂ KHỬ TRÙNG CHLORINE……………….. 35 IX. THIẾT KẾ SÂN PHƠI BÙN…………………………………36 X. TÍNH TOÁN CAO TRÌNH…………………………………… 38 CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………….40 I. KẾT LUẬN…………………………………………………….. 40 II. KIẾN NGHỊ…………………………………………………… 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………… 41 SVTH: Nguyễn Vũ Thơ Trang 5 _____________________________________________________________________
  6. Đồ án xử lý nước thải GVHD: Nguyễn Văn Tuyến ------------------------------------------------------------------------------------------------------- CHƯƠNG I: HIỆN TRẠNG CỦA NHÀ MÁY I-GIỚI THIÊU TÔNG QUAN VỀ CÔNG TY ̣ ̉ I.1.Vị trí địa lý  Công ty TNHH Thanh Khôi ở khu công nghiệp Tân Phú Thạnh – Số 724A-Ấp Phú Lợi, xã Tân Phú Thạnh – Huyện Châu Thành A – Tỉnh Hậu Giang.  Các hướng tiếp giáp: + Phía Đông: giáp Quốc Lộ 1A + Phía Tây: giáp rạch Ba Láng + Phía Nam: giáp Công ty TNHH Thanh Bình + Phía Bắc: giáp vườn cây Về đường bộ nằm cách quốc lộ 1A ,cách thành phố Cần Thơ khoảng 15km,cách thị xã Vị Thanh ( trung tâm tỉnh Hậu Giang ) 45km. Đường thủy tiếp giáp với rạch Ba Láng thông thương với sông Cần Thơ. I.2. Tổ chức của công ty - Tổng số lao động của công ty: 177 người trong đó: 12 nữ , 165 nam - Số ca làm việc trong ngày: 03 ca/ngày - Số giờ làm việc trong ca: 8 giờ/ca - Trình độ học vấn: + Đại học: 03 + Trung cấp: 04 + Công nhân kỹ thuật: 10 + Lao động: 200 - Nhà máy sẽ bố trí 02 cán bộ phụ trách quản lý, vận hành các công trình xử lý về môi trường. I.3. Hiện trạng sử dụng đất - Tổng diện tích : 19.000 m2 , Công ty nằm trong qui hoạch chung của tỉnh Hậu Giang khu công nghiệp Tân Phú Thạnh. - Trong đó: + Văn phòng, nhà nghỉ,các hạng mục khác + Kho nguyên liệu, xưởng chế biến SVTH: Nguyễn Vũ Thơ Trang 6 _____________________________________________________________________
  7. Đồ án xử lý nước thải GVHD: Nguyễn Văn Tuyến ------------------------------------------------------------------------------------------------------- + Kho thiết bị,vật tư và các công trình phụ khác - Khu vực còn lại là quỹ đất dự trữ cần thiết khi mở rông nhà máy ho ặc xây dựng các công trình xử lý chất thải của công ty. - Vốn đầu tư: 13.000.000.000 đồng ( mười ba tỷ đồng Việt Nam I.4. Nguyên liệu-Sản phẩm-Công suất • Nguyên liệu sử dụng : tấm , cám , lúa, đầu cá tra • Sản phẩm chủ yếu của công ty là cám, tấm , bột cá • Công suất: - Tấm ,cám: 100 tấn/ngày - Máy xay lúa: 2.000 tấn/năm - Bột cá: 20 tấn/ngày I.5.Điều kiện tự nhiên của khu vực I.5.1. Nhiệt độ Trong các năm gần đây ở Việt Nam nhiệt độ không khí dao động trong khoảng 27 đến 36 0C. Nhiệt độ trung bình của khu vực công ty là 27 0C. Vì vậy, trong quá trình tính toán dự báo ô nhiễm , thiết kế các hệ thống xử lý chất thải nhiệt độ là yếu tố cần được quan tâm. I.5.2. Độ ẩm và chế độ mưa Mưa có tác dụng làm pha loãng các chất thải, lượng mưa càng lớn thì mức độ ô nhiễm không khí và nước càng giảm. • Lượng mưa dao động khoảng: 1.415,7 – 1.911,1 mm. • Độ ẩm không khí: 79 - 82,3 %. • Bão: Tần xuất bảo xuất hiện rất thấp. I.5.3. Chế độ gió Gió là yếu tố quan trọng trong việc lan truyền chất ô nhiễm không khí. Tốc độ gió càng cao thì chất ô nhiễm được vận chuyển càng xa nồng độ chất ô nhiễm càng được pha loãng bởi không khí sạch.Khi tốc độ gió nhỏ hoặc lặng gió thì chất ô nhiễm chụp ngay xuống mặt đất gây nên tình trạng ô nhiễm cao tại khu vực chế biến. Công ty nằm trong vùng có tốc độ gió trung bình trong năm là 3,5m/s. Trong năm hình thành 3 hướng gió chính: Tây – Tây Nam, Đông – Bắc, Đông – Nam II. QUI TRINH SAN XUÂT CUA NHÀ MAY ̀ ̉ ́ ̉ ́ II.1. Nguyên liệu là tấm, cám: Hàng tấm cám chuyển về từ các nhà máy, nhập vào kho qua hệ thống sấy như sau: Vis tai Quạt hút Quạt hút Tấm cám Cylone 1 Cylone 2 Cylone 3 nguyên liệu (sấy) (làm nguội) (làm nguội) Nhiệt Từ 55-750 Sân phân loại Cân đóng bao độ Lò than Tấm cám thành phẩm SVTH: Nguyễn Vũ Thơ Trang 7 _____________________________________________________________________
  8. Đồ án xử lý nước thải GVHD: Nguyễn Văn Tuyến ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Hình 1.1 : Qui trình sấy cám, tấm II.2. Nguyên liệu là đầu cá tra Đầu cá tra từ các nhà máy đông lạnh đem về bằng xe tải. Cho đầu cá vào ch ảo sắt để nấu sôi đến khi có lớp mỡ trên mặt chảo. Vớt l ớp mỡ trên mặt chảo đem thắng tinh. Phần thịt xương còn lại đem sấy khô rồi cho qua hệ thống sa Quạt hút ẩm Quạt hút ẩm Vis tai Vis tai Hộc chứa bột Trống lăn I Trống lăn II xương cá ướt Sấy Sấy Lò than Lò than Cân tịnh đóng bao Bột cá thành Máy nghiền mịn phẩm Hình 1.2 : Qui trình sản suất bột cá III.CHẤT LƯỢNG NƯỚC KHU VỰC DỰ ÁN III.1 Chất lượng nước mặt. SVTH: Nguyễn Vũ Thơ Trang 8 _____________________________________________________________________
  9. Đồ án xử lý nước thải GVHD: Nguyễn Văn Tuyến -------------------------------------------------------------------------------------------------------  Khu vực Nhà máy phía Tây giáp với rạch đổ ra sông Ba Láng. Đây chính là nguồn nước mặt chụi ảnh hưởng ít nhiều do các hoạt động của Nhà máy do việc tiếp nhận nguồn nước thải từ Nhà máy. Việc nghiên cứu hiện trạng chất lượng nước tại rạch đổ ra sông Ba Láng là điều cần thiết để xác định khả năng gây ô nhiễm của dự án. Bảng 1.1: Chất lượng nước mặt trên sông Ba Láng QCVN STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả 08:2008/BTNMT Loại B1 1 pH - 7,5 5,5-9 2 COD mg/l 19,4 30 3 BOD5 mg/l 11 15 4 SS mg/l 49 50 5 Sắt mg/l 0,58 1,5 Nguồn: Công ty cổ phần phát triển công nghiệp môi trường, 8-2010 Nhận xét: Các kết quả phân tích ở đây còn cho thấy ch ất l ượng n ước m ặt nước mặt phù hợp với TCVN 5942-2005 (loại A) III.2 Chất lượng nước ngầm  Khu vực của Nhà máy phía Bắc giáp với sông Ba Láng thông với sông Cần Thơ, có thuỷ triều lên xuống hàng ngày tuy nhiên nguồn nước cung cấp cho các phân xưởng chế biến được khai thác từ nguồn nước ngầm tại chỗ do giá thành rẻ, dể bảo quản, ránh được ô nhiễm. Bảng 1.2: Chất lượng nước ngầm tại nhà máy. Kết quả QCVN STT Chỉ tiêu Đơn vị đo đạc 09:2008/BTNMT 1 Độ pH - 7,65 5,5-8,5 2 Độ cứng mg/l 350 500 3 Nitrat (NO3-) mg/l 0,5 15 4 Sắt mg/l 2,52 5 5 Chlorua mg/l 175 250 6 Sunfat mg/l 78 400 Nguồn: Công ty cổ phần phát triển công nghiệp môi trường, 8-2010 Nhận xét: Chất lượng nước ngầm tại khu vực của Công ty có chất lượng tương đối tốt. Độ pH và độ cứng có mức tương đối thấp. Các yếu tố vi lượng cũng ở mức đ ộ SVTH: Nguyễn Vũ Thơ Trang 9 _____________________________________________________________________
  10. Đồ án xử lý nước thải GVHD: Nguyễn Văn Tuyến ------------------------------------------------------------------------------------------------------- thấp hơn tiêu chuẩn. Tuy nhiên do nhu cầu sinh họat và sản xuất trong việc chế biến, nguồn nước trước khi sử dụng sẽ được đưa qua hệ thống xử lý nước trước khi đưa vào các phân xưởng sản xuất. III.3 Chất lượng nước thải III.3.1 Nước thải sản xuất Do tính chất chung hoạt động sản xuất thức ăn gia súc – thủy sản nên nước thải sản xuất có chứa các chất hữu cơ ( BOD,COD), chất rắn lơ lửng (SS) cao, ngoài ra còn chứa các chất dinh dưỡng như nitơ, phospho và các chất vô cơ Bảng 1.3: Kết quả kiểm tra chất lượng nước thải sản xuất tại nhà máy QCVN STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả 24:2008/BTNMT Loại A 1 pH - 7,54 6-9 2 COD mg/l 350 50 3 BOD5 mg/l 220 30 4 SS mg/l 212 50 5 N tổng mg/l 18,4 15 6 P tổng mg/l 7,0 4 Nguồn: Công ty cổ phần phát triển công nghiệp môi trường, 8-2010 Nhận xét: Hầu hết các chỉ tiêu được quan trắc đều vượt mức tiêu chuẩn cho phép:  Chỉ có pH chưa vượt tiêu chuẩn  COD,SS vượt hơn 4 lần mức cho phép  BOD vượt hơn 7 lần mức cho phép Như vậy nước thải của công ty có thể là nguồn gây ô nhiễm chất hữu cơ và vi sinh cũng như các chất khác nếu không được xử lý làm sạch trước khi thải ra môi trường. III.3.2 Nước thải sinh hoạt Vì lí do kỹ thuật,không lấy được mẫu nước thải sinh hoạt. Nên tạm tính theo tiêu chuẩn của tổ chức Y tế thế giới ( WHO) và theo thực tế sử dụng với số lượng nhân viên 177 người thì mỗi ngày lượng nước sinh hoạt sử dụng khoảng 20m3 và như vậy sẽ có một lượng tương đương nước thải sinh hoạt. Bảng 1.4: Kết quả kiểm tra chất lượng nước thải sinh hoạt tại nhà máy QCVN STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả 24:2008/BTNMT Loại A 1 COD mg/l 580 50 2 BOD5 mg/l 410 30 3 SS mg/l 450 50 4 N tổng mg/l 58 15 5 P tổng mg/l 14 4 Nguồn: Công ty cổ phần phát triển công nghiệp môi trường, 8-2010 III.3.3 Nước mưa chảy tràn: - Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn qua các mặt bằng bên ngoài công ty (khu chứa nguyên liệu, kho chứa thành phẩm…) sẽ cuốn theo nguyên liệu, dầu SVTH: Nguyễn Vũ Thơ Trang 10 _____________________________________________________________________
  11. Đồ án xử lý nước thải GVHD: Nguyễn Văn Tuyến ------------------------------------------------------------------------------------------------------- mỡ rơi vãi,các chất cặn bã, bụi ,rác… Lượng nước mưa này nếu không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến nguồn nước bề mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. - So với nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất , nước mưa khá sạch : do đó phương pháp xử lý đơn giản hơn. Nhưng phải có biện pháp thu gom kịp thời để không làm ngập úng, xói mòn đất và tạo điều kiện cho ruồi muỗi phát triển. Hiện nay, tại công ty chưa có hệ thống thoát nước mưa riêng. Hầu hết nước mưa chảy tràn trực tiếp ra kênh rạch. CHƯƠNG II: ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI I. MÔ TẢ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ CÁC HẠNG MỤC CỦA HỆ THỐNG I.1 Song chắn rác: Song chắn rác dùng để giữ lại các chất thải rắn có kích thước lớn trong nước thải để đảm bảo cho bơm, van và các đường ống không bị nghẽn bởi rác. Kích thước tối thiểu của rác bị giữ lại tùy thuộc vào khoảng cách các thanh kim loại của song chắn rác. Để tránh ứ đọng rác và gây tổn thất áp lực của dòng chảy người ta thường xuyên làm sạch song chắn rác bằng cách cò rác thủ công hoặc cơ giới. Tùy theo yêu cầu và kích thước của rác chiều rộng khe hở của các song thay đổi. Bảng2.1: Các giá trị thông dụng để thiết kế song chắn rác Chỉ tiêu Cào rác thủ Cào rác cơ công giới Kích thước của các thanh Bề dày( cm) 0,51÷ 1,52 0,51 ÷ 1,52 Bề bản( cm) 2,54 ÷ 3,81 2,54 ÷ 3,81 Khoảng cách giữa các thanh( cm) 2,54 ÷ 5,08 1,52 ÷ 7,62 SVTH: Nguyễn Vũ Thơ Trang 11 _____________________________________________________________________
  12. Đồ án xử lý nước thải GVHD: Nguyễn Văn Tuyến ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Độ nghiêng song chắn rác theo trục 30 ÷ 45 0 ÷ 30 thẳng đứng (độ) Vận tốc dòng chảy(m/s) 0,31 ÷ 0,62 0,62 ÷ 0,99 Độ giản áp cho phép( cm) 15,24 15,24 Nguồn : Wastewater Engineering: treatment, reuse, disposal, 1991 I.2 Bể lắng cát: Bể lắng cát nhằm loại bỏ cát, sạn, sỏi, đá dăm, các loại xỉ khỏi nước thải. Trong nước thải, bản thân chúng không độc hại nhưng sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của các công trình thiết bị trong hệ thống như ma sát làm mòn các thiết bị cơ khí, lắng cặn trong các kênh dẫn, làm giảm thể tích hữu dụng của các bể xử lý và tăng tần số làm sạch các bể này. Vì vậy trong các trạm xử lý nhất thiết phải có bể lắng cát. Bể lắng cát thường được đặt phía sau song chắn rác và trước bể lắng sơ cấp. Bảng 2.2: Các giá trị thiết kế bể lắng cát Thông số Giá trị Khoảng biến Giá trị thông thiên dụng Thời gian lưu tồn nước ( giây) 45 - 90 60 Vận tốc chuyển động ngang m/ s 0,24 – 0,4 0,31 Tốc độ lắng của hạt m/ min Giữ lại trên lưới có đường kính 0,21 0,98 – 1,28 1,16 mm Giữ lại trên lưới có đường kính 0,15 0,61 – 0,91 0,76 mm Độ giảm áp % độ sâu diện tích ướt trong 30 - 40 36 kênh dẫn SVTH: Nguyễn Vũ Thơ Trang 12 _____________________________________________________________________
  13. Đồ án xử lý nước thải GVHD: Nguyễn Văn Tuyến ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Hạn chế dòng chảy rối ở đầu vào và đầu 2 Dm - 0,5 L ra Nguồn : Wastewater Engineering: treatment, reuse, disposal, 1991  Chú ý: Thời gian tồn lưu nước nếu quá nhỏ sẽ không đảm bảo hiệu suất lắng, nếu lớn quá sẽ có các chất hữu cơ lắng. I.3. Bể điều lưu: Ta thấy ở khu vực dân cư ( nước thải sinh hoạt ) và khu vực sản xuất ( nước thải công nghiệp) nước thải được thải ra với lưu lượng biến đổi theo giờ, thời vụ sản xuất, mùa (mưa, nắng ). Trong khi đó các hệ thống sinh học phải được cung cấp nước thải đ ều đ ặn về thể tích cũng như về các chất cần xử lý 24/24 giờ. Do đó sự hiện diện của một bể điều lưu là hết sức cần thiết. Bể điều lưu có chức năng điều hòa lưu lượng nước thải và các chất cần xử lý đ ể đảm bảo hiệu quả cho các quá trình xử lý sinh học phía sau, nó chứa nước thải và các chất cần xử lý ở những giờ cao điểm, rồi phân phối lại cho các giờ không hoặc ít sử dụng để cung cấp ở một lưu lượng nhất định 24/24 giờ cho các hệ thống xử lý sinh học phía sau. Các lợi ích của bể điều lưu như sau: • Bể điều lưu làm tăng hiệu quả của hệ thống sinh học do đó nó hạn chế hiện tượng “shock” của hệ thống do hoạt động quá tải hoặc dưới tải về lưu lượng cũng như hàm lượng các chất hữu cơ, giảm được diện tích xây dựng các bể sinh học. Hơn n ữa các chất ức chế quá trình xử lý sinh học sẽ được pha loãng hoặc trung hòa ở mức độ thích hợp cho hoạt động của vi sinh vật . • Trong thực tế bể điều lưu được xây dựng lớn hơn thể tích thiết kế 10 ÷ 20% để phòng ngừa các trường hợp không tiên đoán được sự cố biến động hàng ngày của lưu lượng, trong một số hệ thống xử lý người ta có thể bơm, hoàn lưu một số nước thải về bể điều lưu. I.4 Bể tuyển nổi: Bể tuyển nổi được sử dụng để loại bỏ các hạt rắn hoặc lỏng ra khỏi hổn hợp nước thải và cô đặc bùn sinh học .Lợi điểm chủ yếu của bể tuyển nổi là nó có thể loại bỏ các hạt chất rắn nhỏ, có vận tốc lắng chậm trong một thời gian ngắn Bảng 2.3: Các thông số thiết kế bể tuyển nổi Thông số Giá trị biến thiên Kết quả dự đoán Lưu lượng nạp chất rắn (kg/m .h) 2 9.8 14.6 – 24.4 Hàm lượng chất rắn trong váng (%) 4 5–6 Hiệu suất (%) 90 – 95 97 Lượng polymere sử dụng ( lb/ tấn chất 4.5 2.7 – 4.5 rắn) A/S (kg KK/ kg chất rắn) 0.02 Tỉ lệ hoàn lưu (% nước thải đầu ra) 40 - 70 Lưu lượng nạp nước (L/m .min) 2 Max 32.6 Nguồn : Wastewater Engineering: treatment, reuse, disposal, 1991 I.5. Bể bùn hoạt tính: Xử lý nước thải bằng bể bùn hoạt tính bao gồm bể chứa khí và bể lắng, vi sinh vật kết bông được tách ra ở bể lắng và hoàn lưu lại bể hiếu khí để duy trì nồng độ cao SVTH: Nguyễn Vũ Thơ Trang 13 _____________________________________________________________________
  14. Đồ án xử lý nước thải GVHD: Nguyễn Văn Tuyến ------------------------------------------------------------------------------------------------------- của vi sinh vật có hoạt tính, lượng bùn thừa được tách ra đưa vào bể nén bùn hay các công trình xử lý bùn khác để đảm bảo có oxy thường xuyên và trộn đ ều nước thải với bùn hoạt tính, cần phải cung cấp khí cho bể hiếu khí bằng hệ thống sục khí. I.6. Bể lắng thứ cấp: Bể lắng thứ cấp dùng để loại bỏ các tế bào vi khuẩn nằm ở dạng các bông cặn. Bể lắng thứ cấp có hình dạng cấu tạo gần giống với bể lắng sơ cấp, tuy nhiên thông số thiết kế về lưu lượng nạp nước thải trên một đơn vị diện tích b ề mặt của bể khác rất nhiều. Ta có thể tham khảo các thông số thiết kế theo bản sau: Bảng 2.4 Các thông số tham khảo để thiết kế bể lắng thứ cấp Loại bể xử lý Lưu lượng nạp nước Lưu lượng Chiều 3 m /m .d2 nạp chất rắn sâu kg/m2h của bể Trung Tải đỉnh Trung Tải m bình bình đỉnh Bùn hoạt tính thông khí 16,3 ÷ 40,7 ÷ 3,9 9,8 3,66÷ 6,1 bằng không khí (ngoại 32,6 48,9 ÷ 5,9 trừ loại thông khí kéo dài) Bùn hoạt tính thông khí 16,3 ÷ 40,7 ÷ 48,9 4,9 9,8 3,66÷ 6,1 bằngoxy tinh khiết 32,6 ÷ 6,8 Bùn hoạt tính thông khí 8,2 ÷ 16,3 24,4 ÷ 32,6 1 ÷ 4,9 6,8 3,66÷ 6,1 kéo dài Bể lọc sinh học nhỏ giọt 16,3 ÷ 40,7 ÷ 48,9 2,9 ÷ 7,8 3,05÷ 4,5 24,4 4,9 7 Đĩa quay sinh học Nước thải thứ cấp 16,3 ÷ 40,7 ÷ 3,9 9,8 3,05÷ 4,5 32,6 48,9 ÷ 5,9 7 Nước thải nitrat hóa 16,3 ÷ 32,6 ÷ 2,9 7,8 3,05÷ 4,5 24,4 40,7 ÷ 4,9 7 Nguồn : Wastewater Engineering: treatment, reuse, disposal, 1991 I.7. Bể khử trùng: Để hoàn thành công đoạn xử lý nước thải dùng chclorine. Nước thải và dung dịch chclor (phân phối qua ống châm lổ hoặc suốt chiều ngang của bể trộn) được cho vào bể trộn trang bị một máy khuấy vận tốc cao, thời gian lưu tồn của nước thải và dung dịch chclorine trong bể không ngắn hơn 30 giây. Sau đó nước thải đã trộn lẫn với dung dịch chclorine được cho chảy qua bể tiếp xúc được chia thành những kênh dài và hẹp theo đường gấp khúc. I.8. Sân phơi bùn: Bể lắng sơ cấp và bể lắng thứ cấp và bể UASB lượng bùn được đưa ra sân phơi bùn. Sân phơi bùn được coi là một công đoạn làm khô bùn, làm giảm ẩm đ ộ bùn xuống còn khoảng 70 ÷ 80%, nghĩa là hàm lượng vật chất khô trong bùn tăng lên đến 20 ÷ 30%. Vì diện tích đệm của nhà máy lớn nên thích hợp cho thiết kế sân phơi bùn. Đáy sân phơi bùn thường làm bằng bêtông cốt thép để đảm bảo cách ly nước rỉ từ bùn vào nước ngầm và có mái che di động tránh nước mưa đổ vào. II ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ẤN SVTH: Nguyễn Vũ Thơ Trang 14 _____________________________________________________________________
  15. Đồ án xử lý nước thải GVHD: Nguyễn Văn Tuyến ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Dựa vào các thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải cũng như các yêu cầu về địa hình, kinh tế và tài chính của công ty tôi xin đ ề xuất ra các phương án như sau: II.1.Phương án 1 Hình 2.1.Sơ đồ qui trình xử lý nước thải theo phương án Song chắn rác Nước thai ̉ Bể lắng cát Hoàn lưu bùn Bể điều hòa ́ ́ Hoa chât Máy thổi khí Bể lắng sơ cấp Bùn Bể Aerotank tuần hoàn  THUYÊT MINH QUY TRINH Bể lắng thứ cấp ́ ̀ Sân phơi bùn Nước thải từ nhà may theo mạng lưới thoát nước, nước chảy qua mương dẫn ́ có đặt song chắn rác, ở đây nước thải sẽ được loại bỏ các loại rác có kích thước lớn , nhằm tránh gây tắc nghẽn các Bể khtrình phía sau. Sau đó nước thải được dẫn công ử trùng Nguồn tiếp vào bể lắng cát để lắng các hạt cát. Sau đó được dẫn tiếp qua bểnhậnu hòa đ ể ổn điề định lưu lượng và nồng độ, tránh hiện tượng quá tải vào các giờ cao đi ểm, do đó giúp hệ thống xử lí làm việc ổn định và giảm kích thước các công trình đ ơn vị tiếp sau. Trong bể điều hòa có bố trí hệ thống thổi khí nhằm xáo trộn hoàn toàn nước thải không cho cặn lắng trong bể Nguônthời nhân cấp O2 để giảm một phần BOD. đồng̀ tiêp cung ́ ̣ Sau đó nước thải chảy vào bể lắng sơ cấp ở bể nay ta sử dung hoa chât trợ lăng ̀ ́ ́ ́ nhằm lắng cặn lơ lửng và một phần BOD. Sau đó nước thải sẽ được đưa vào bể Aerotank thực hiện quá trình phân hủy hiếu khí các chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học ở dạng hòa tan và dạng lơ lửng. Trong bể Aerotank được cấp khí và khuấy trộn nhằm tăng hàm lượng oxy hòa tan và quá trình oxy hóa các chất hữu cơ trong nước thải. Sau đó nước thải chảy vào bể lắng thứ cấp để lắng cặn sinh học và bùn hoạt tính. Từ bể lắng thứ cấp nước chảy sang bể khử trùng để loại các vi sinh vật gây bệnh trước khi thải vào nguồn tiếp nhận. Bùn hoạt tính từ bể lắng thứ cấp một phần hoàn lưulại vào bể Aerotank, phần còn lại được dẫn vào bể nén bùn. Tại bể nén bùn, bùn được tách nước để làm giảm độ ẩm của bùn. Phần bùn từ bể Aerotan và bẻ lắng sơ cấp sẽ được vận SVTH: Nguyễn Vũ Thơ Trang 15 _____________________________________________________________________
  16. Đồ án xử lý nước thải GVHD: Nguyễn Văn Tuyến ------------------------------------------------------------------------------------------------------- chuyển ra sân phơi bùn để khử hoàn toàn nước và bùn này có thể sử dụng để làm phân bón. II.2.Phương án 2 Hình 2.2.Sơ đồ qui trình xử lý nước thải theo phương án 2 Hoàn lưu bùn THUYÊT MINH QUY TRINH: ́ ̀ Nước thải từ hệ thống thu gom qua song chắn rác nhằm loại bỏ rác có kích thước lớn (giấy, bọc nylon, xác bã thực vật,…) để tránh tắt nghẽn đường ống, máy bơm. Sau khi qua bể lắng cát để loại bỏ cát sỏi nước thải tiếp tục vào bể điều l ưu. Tại bể điều lưu nước thải được khuấy đảo để tránh xảy ra quá trình phân huỷ yếm khí và điều hoà hàm lượng chất hữu cơ. Sau đó nước thải được bơm lên bể sơ cấp để lắng các chất rắn lơ lửng và loại bỏ các chất có tỉ trọng nhẹ nhờ thanh gạt bọt. Nước thải được bơm vào bể UASB theo hướng từ dưới lên xuyên qua thảm bùn ở đáy bể qua hệ thống phân phối nước. Lớp bùn này có tác dụng như giá bám cho các vi khuẩn yếm khí. Phần nước trong phía trên tiếp tục vào bể bùn hoạt tính, tại đây diễn ra quá trình phân huỷ chất hữu cơ nhờ vi khuẩn hiếu khí không khí được cung cấp vào bể nhờ máy nén khí. Hỗn hợp bùn trong bể chính là xác vi khuẩn sẽ đ ược lắng ở bể thứ cấp. Một phần bùn lắng từ đáy bể thứ cấp được bơm hoàn lưu để bổ sung lượng vi khuẩn cho bể bùn hoạt tính và thúc đẩy quá trình phân huỷ diễn ra nhanh hơn. Nước trong sau khi lắng tiếp tục vào bể khử trùng để loại bỏ vi khuẩn gây bệnh trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Bùn từ đáy bể lắng sơ cấp ,bùn dư ở đáy bể UASB và phần bùn thải từ bể lắng thứ cấp được bơm ra sân phơi bùn. Nước rỉ từ sân phơi qua hệ thống thu gom sẽ hoàn lưu về bể sơ cấp để tránh ô nhiễm nước ngầm. II.3.Phương án 3 Hình 2.3. Sơ đồ qui trình xử lý nước thải theo phương án 3 Nước thai ̉ ́ ́ Song chăn rac Bể lăng cat ́ ́ Bể điêu lưu ̀ Bể tuyên nôi ̉ ̉ Bể khử trung ̀ Bể lăng thứ câp ́ ́ Bể bun hoat tinh ̀ ̣ ́ SVTH: Nguyễn Vũ Thơ Trang 16 _____________________________________________________________________ ̀ ́ ̣ Nguôn tiêp nhân Hoan lưu ̀ Sân phơi bun ̀ ̀ bun
  17. Đồ án xử lý nước thải GVHD: Nguyễn Văn Tuyến -------------------------------------------------------------------------------------------------------  THUYẾT MINH QUY TRÌNH: Nước thải từ khu chế biến của nhà máy chảy vào kênh dẫn nước thải, qua song chắn rác vào bể lắng cát. Lưới chắn rác sẽ giữ lại các vật có kích thước lớn gây ảnh hưởng đến quá trình xử lý như gây nghẹt bơm, đường ống.Và ở đây, cát được lắng xuống nhờ trọng lượng bản thân và được giữ lại đây với định kỳ lấy cát 2 ngày. Nước thải qua bể lắng cát và được chảy tràn vào bể điều lưu. Bể điều lưu có nhiệm vụ làm cho nồng độ cũng như lưu lượng nước thải được điều hòa. Bởi vì, nước thải của nhà máy thải ra không đều nhau ở các thời gian khác nhau trong cùng một ngày. Trong khi đó các công trình đơn vị xử lý phía sau cần có một lưu lượng ổn định. Nước thải từ bể điều lưu được đưa qua bể tuyển nổi bằng hệ thống máy bơm. Nước thải từ bể tuyển nổi sẽ được tự chảy qua bể lắng. Quá trình phân hủy các hợp chât hữu cơ tạo ra sinh khối (bùn) và bùn cũng theo nước thải đã x ử lý qua bể lắng, tại đó bùn được tách ra khỏi nước. Nước sau khi lắng tự chảy qua bể khử trùng. Nước thải sau khi khử trùng sẽ chảy ra nguồn tiếp nhận. Phần bùn ở bể lắng một phần được tuần hoàn lại cho quá trình xử lý và một phần bơm đến sân phơi bùn.  Ưu điểm các phương án: Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3 Công tác thi công và thời Hiêu suât xử lý cao,không ̣ ́ Chiếm ít diện tích xây gian thi công dễ dàng phat sinh mui hôi và rui. ́ ̀ ̀ dựng Vận hành đơn giản Có khả năng xử lý chât ́ Có khả năng chịu được sự Công nghệ đơn giản hữu cơ đâu vao cao ̀ ̀ biến động lớn về lưu lượng và hàm lượng chất hữu cơ Có thể kết hợp với Nitrat Ít tốn năng lượng và đồng Ít tốn năng lượng và đồng hóa nước thải đạt hiệu thời có thể sử dụng được thời có thể sử dụng được quả cao lượng khí làm nguyên liệu lượng khí làm nguyên liệu Giá thành đầu tư ban đầu Xử lý tốt lượng dầu mỡ thấp vì công nghệ chủ trong nước thải do có bể yếu là bê tông cốt thép. tuyển nổi  Khuyết điểm của các phương án: Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3 SVTH: Nguyễn Vũ Thơ Trang 17 _____________________________________________________________________
  18. Đồ án xử lý nước thải GVHD: Nguyễn Văn Tuyến ------------------------------------------------------------------------------------------------------- VSV phát triển trong bể Vận hành dễ bị nghẹt ở Chi phí xây dựng tương Aerotank thường rất chậm bể UASB nêu ham lượng đối cao ́ ̀ và sinh khối tạo ra không chât răn lơ lửng lớn ́ ́ nhiều Khó xử lý lượng mỡ cá Khó xử lý lượng mỡ cá Sân phơi bùn tạo mùi hôi trong nước thải trong nước thải Có mùi hôi dễ thu hút ruồi, dễ phát tán vi khuẩn gây bệnh ra môi trường xung quanh Sân phơi bùn tạo mùi hôi Diên tich xây dựng lớn ̣ ́ Diên tich xây dựng lớn ̣ ́ Có mùi hôi dễ thu hút ruồi, dễ phát tán vi khuẩn gây bệnh ra môi trường xung quanh Cần người vận hành có Cần người vận hành có trình độ kỹ thuật trình độ kỹ thuật  LỰA CHON PHƯƠNG AN ̣ ́ - Để lựa phương án tối ưu phải dựa vào điều kiện tự nhiên phù hợp, tài chính công ty, trình độ công nhân vận hành và điểm quang trọng là chất lượng nước thải đầu ra và diện tích xây dựng. - Trong 3 phương án trên thì phương án 3 là thích hợp cho nhà máy vì:  Chiếm ít diện tích xây dựng  Xử lý tốt lượng dầu mỡ trong nước thải do có bể tuyển nổi  Ít tốn năng lượng và đồng thời có thể sử dụng được lượng khí làm nguyên liệu CHƯƠNG III:TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KỸ THUẬT HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO NHÀ MÁY  Các thông số lưu lượng nước thải: Lưu lượng nước thải sản xuất : 1300 m3/ngày Lưu lượng nước thải sinh hoạt : 20 m3/ngày Thời gian làm việc trung bình của công nhân là : 16h Tổng lưu lượng của nhà máy: Q= 1320m3/ ngày →Lưu lượng trung bình của nhà máy : Qtb = Q 1320 16 = 16 ( ) = 82,5 m 3 / h = 0,023m 3 / s = 23( l / s ) Từ Qtb và tra bảng3.1 :hệ số không điều hòa chung theo TCXDVN 7957 : 2008, nội suy ta được: SVTH: Nguyễn Vũ Thơ Trang 18 _____________________________________________________________________
  19. Đồ án xử lý nước thải GVHD: Nguyễn Văn Tuyến ------------------------------------------------------------------------------------------------------- →K0max = 1,88→ Qmax= Qtb * K0max = 0,023 *1,88=0,0432 (m3/s) → K0 min =0,505→ Qmin = Qtb * K0min = 0,023 * 0,505= 0,0116(m3/s) I .THIÊT KẾ KÊNH DÂN NƯỚC ́ ̃ Chọn vận tốc dòng chảy trong kênh là: v= 0,7 (m/s) Diện tích mặt cắt ướt (Ak) của kênh dẫn nước là: Qmax 0,0432 A= = = 0,061( m 2 ) v 0,7 Chọn chiều sâu ngập nước kênh là Hngn=0,2m A 0,061 Bk = = = 0,305(m) H 0,2 Trong đó chon: ̣ Chọn cao trình ngay mặt đất làm cos chuẩn là 0,0 Chọn chiều cao chết từ mặt nước lên mặt đất là 0,2(m) Chọn c hiều cao tránh nước mưa chảy tràn là 0,2 (m) Chọn chiều dài kênh dẫn : L = 40 m Với Bk = 305 mm thì đáy kênh xây dựng có độ dốc thủy lực là : imin = 0,00326 ( Theo TCXDVN 7957:2008 ) * Cao trình đáy ở đầu kênh dẫn : Z đáy đầu kênh = 0,0 – 0,2 – 0,2 = - 0,4 m * Cao trình đáy ở cuối kênh dẫn: Z đáy cuối kênh = Z đáy đầu kênh – h tt = - 0,4 – L * imin = - 0,4 – 40 * 0,00326 = - 0,5304 m ( Với htt là tổn thấp cột áp cuối kênh dẫn ) * Cao trình mặt nước ở cuối kênh dẫn : Z mn(kênh dẫn)= - 0,2 – htt = - 0,2 – ( 40 * 0,00326) = - 0,3304 m Bề dày của tường : 0,2 m Vậy chiều sâu xây dựng đầu kênh : h = 0,6 m , trong đó: chiều cao tránh nước mưa chảy tràn: h1 = 0,2 m, chiều sâu chết h2 = 0,2 m , chiều sâu ngập nước H ngn = 0,2 m . Chiều sâu xây dựng cuối kênh: h = 0,6 + 40*0,00326=0,7304m II. THIÊT KẾ SONG CHĂN RAC ́ ́ ́ SVTH: Nguyễn Vũ Thơ Trang 19 _____________________________________________________________________
  20. Đồ án xử lý nước thải GVHD: Nguyễn Văn Tuyến ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bảng 3.2: Các giá thông dụng để thiết kế song chắn rác Giá trị Chỉ tiêu Khoảng biến thiên thiết kế Vận tốc nước chảy qua 0,31 ÷ 0,62 0,5 song chắn v (m/s) Chiều rộng khe (cm) 2,5 ÷ 5 2,6 Độ nghiêng so với trục 30 ÷ 45 450 thăng đứng (đô) ̉ ̣ Bề dày của sắc (cm) 0,51 ÷ 1,52 1 Bề bản của sắt (cm) 2,54 ÷ 3,81 Độ giam ap cho phep (cm) ̉ ́ ́ 15,24 ( Nguồn : Phương pháp xử lý nước thải – Lê Hoàng Việt Tính toán thiết kế công trình xử lý nước thải – Trịnh Xuân Lai )  Chọn rác có kích thước 3 (cm) → Chọn chiều rộng 1 khe của song:b = 2,6(cm) = 0,026(m)  Chọn vận tốc dòng chảy qua song chắn rác là Vs = 0,5 (m/s) (0,31 – 0,62 m/s) → Tổng diện tích phần khe hở ngập nước của song chắn rác: Akhe = Qmax 0,0432 V = 0,5 = 0,0864 m 2 ( )  Chọn chiều sâu ngập nước nơi đặt song chắn rác là Hngn = 0,2(m) → Tổng chiều rộng các khe của song chắn : Akhe 0,0864 W = = = 0,432( m ) HS 0,2 W 0,432 - Số khe của song : N= = = 16,61( khe ) làm tròn 17 khe b 0,026 Do ta không đặt thanh sắt ở sát 2 bên thành của kênh dẫn do đó: Số thanh sắt cần sử dụng = số khe − 1 Hay: F= N−1=17 −1= 16(thanh)  Chọn chiều dày thanh sắt: C = 1(cm)=0,01(m) (chọn theo bảng “các thông số thiết kế song chắn rác” – Phương pháp xử lý nước thải – Lê Hoàng Việt _ 0,51 – 1,52cm ). - Chiều rộng lọt lọng của kênh dẫn nơi đặt song chắn rác : Wk = W + F * C = 0,432 + 16 * 0,01 = 0,592( m ) - Để tránh dòng chảy rối ta phải mở rộng kênh dẫn theo góc α = 200. - Chiều dài đoạn kênh mở rộng: Wk − Wt 0,592 − 0,432 Lmr = = = 0,22( m ) 2tgα 2tg ( 20 ) Để tăng vận tốc ( từ 0,5 m/s trở lại 0,7 m/s ) sau khi qua song chắn rác thì thu hẹp đoạn kênh đặt song chắn rác lại một đoạn là: Lth = Lmr = 0,22 m + Chọn chiều dài sàn chứa rác Lo = 1,2 m + Chọn chiều rộng sàn chứa rác Bo = 0,9 m (Do chiều rộng lọt lòng nơi đặt SCR: Wk = 0,592 m,chiều dày tường 0,2 m ) + Chọn khoảng cách từ chỗ mở rộng đến song chắn rác L1 = 0,3 m SVTH: Nguyễn Vũ Thơ Trang 20 _____________________________________________________________________
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0