intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài : Thiết kế hệ thống xử lý nước thải mì ăn liền cho nhà máy Gosaco

Chia sẻ: Phu Khanh-it | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

635
lượt xem
200
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nước ta đang trong giai đoạn phát triển, tiến tới một nước công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước để hòa nhập với các nước trong khu vực. Ngành công nghiệp cũng ngày càng phát triển và đem lại nhiều lợi ích về mặt kinh tế như tạo ra các sản phẩm phục vụ trong và ngoài nước, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài : Thiết kế hệ thống xử lý nước thải mì ăn liền cho nhà máy Gosaco

  1. …………..o0o………….. Đề tài : Thiết kế hệ thống xử lý nước thải mì ăn liền cho nhà máy Gosaco
  2. M ỤC L ỤC Chương 1: MỞ ĐẦU. 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 6 1.2 MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG LUẬN VĂN ...................................................... 6 1.2.1 Mục tiêu ................................................................................................. 6 1.2.2 Nội dung ................................................................................................ 6 1.3 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ....................................................................... 7 Chương 2: TỔNG QUAN NGÀNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN VIỆT NAM VÀ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG. 2.1 GIỚI THIỆU NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN Ở VIỆT NAM… .......................................................................................................................... 8 2.1.1 Giới thiệu chung .................................................................................... 8 2.1.2 Ngành sản xuất mì ăn liền ở Việt Nam ................................................. 8 2.1.3 Công nghệ sản xuất và nguyên nhiên vật liệu ....................................... 9 2.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NGÀNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN VIỆT NAM ................................................................................................................... 10 2.2.1 Môi trường không khí .......................................................................... 10 2.2.2 Môi trường nước .................................................................................. 11 2.2.3 Chất thải rắn......................................................................................... 11 2.3 Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO NƯỚC THẢI SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI XỬ LÝ ............................................................................ 11 2.3.1 Ô nhiễm môi trường do nước thải sản xuất mì ăn liền ........................ 11 2.3.2 Sự cần thiết xử lý nước thải sản xuất mì ăn liền ................................. 12 2.4 TỔNG QUAN VỀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO NGÀNH SẢN XUẤT MÌ LIỀN .................................................................................................. 12 2.4.1 Điều hòa lưu lượng và nồng độ của nước thải .................................... 13 2.4.2 Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học ......................................... 13 2.4.3 Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý .......................................... 14 2.4.4 Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học ....................................... 14 2.4.5 Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học....................................... 15 Chương 3: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY MÌ ĂN LIỀN GOSACO. 3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY........................................................................ 18 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty....................................... 18 3.1.2 Vị trí, diện tích mặt bằng ..................................................................... 18 3.1.3 Nhu cầu về lao động của công ty......................................................... 18 1
  3. 3.1.4 Sơ đồ tổ chức của công ty Gosaco ...................................................... 19 3.2 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ............................................................. 20 3.2.1 Sơ đồ quy trình công nghệ ................................................................... 20 3.2.2 Thuyết minh quy trình công nghệ ....................................................... 21 Chương 4 CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY GOSACO. 4.1 MÔI TRƯỜNG NƯỚC .................................................................................. 24 4.1.1 Nước thải sinh hoạt .............................................................................. 24 4.1.2 Nước thải sản xuất ............................................................................... 24 4.1.3 Nước thải nhiễm dầu ........................................................................... 25 4.1.4 Nước mưa chảy tràn ............................................................................ 25 4.2 MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ ....................................................................... 25 4.3 CHẤT THẢI RẮN ......................................................................................... 26 4.3.1 Chất thải rắn công nghệ ....................................................................... 26 4.3.2 Chất thải rắn sinh hoạt ......................................................................... 27 4.4 TIẾNG ỒN...................................................................................................... 27 4.5 HIỆN TRẠNG VỆ SINH CÔNG NHÂN – AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG… ....................................................................................................................... 27 Chương 5: NGUỒN GỐC PHÁT SINH VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI 5.1 NGUỒN GỐC PHÁT SINH........................................................................... 28 5.1.1 Tính chất nước thải .............................................................................. 28 5.1.2 Yêu cầu nước thải sau khi xử lý .......................................................... 28 5.2 NHẬN XÉT VỀ THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI CỦA CÔNG TY…… ........................................................................................................................ 29 5.3 MỤC TIÊU CÔNG NGHỆ............................................................................. 29 5.4 ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ ................................................................. 30 5.5 THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ............................................. 32 5.6 XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI ..................................................... 32 Chương 6 TÍNH TOÁN HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI. 6.1 TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG ÁN 1 ........................................................... 33 6.1.1 Bể tách dầu mỡ .................................................................................... 33 6.1.2 Song chắn rác thô ................................................................................ 35 6.1.3 Bể thu gom........................................................................................... 38 6.1.4 Song chắn rác tinh ............................................................................... 40 6.1.5 Bể điều hòa .......................................................................................... 40 2
  4. 6.1.6 Bể tuyển nổi ......................................................................................... 43 6.1.7 Bể Aerotank ......................................................................................... 53 6.1.8 Bể lắng II ............................................................................................. 63 6.1.9 Bể tiếp xúc ........................................................................................... 68 6.1.10 Bể nén bùn ........................................................................................... 69 6.1.11 Máy ép bùn .......................................................................................... 71 6.1.12 Tính toán hóa chất ............................................................................... 72 6.2 TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG ÁN 2 ........................................................... 74 6.2.1 Bể lọc sinh học bậc 1 ........................................................................... 74 6.2.2 Bể lắng đợt II bậc 1 ............................................................................. 79 6.2.3 Bể lọc sinh học bậc 2 ........................................................................... 81 6.2.4 Bể lắng đợt II bậc 2 ............................................................................. 85 6.3.5 Bể nén bùn ........................................................................................... 85 6.3.6 Máy ép bùn ......................................................................................... 88 Chương 7 TÍNH KINH TẾ. 7.1 VỐN ĐẦU TƯ CHO PHƯƠNG ÁN 1 .......................................................... 90 7.1.1 Phần xây dựng ..................................................................................... 90 7.1.2 Phần thiết bị ......................................................................................... 90 7.1.3 Chi phí quản lý và vận hành ................................................................ 91 7.1.4 Chi phí xử lý 1m3 nước thải ................................................................ 92 7.2 VỐN ĐẦU TƯ CHO PHƯƠNG ÁN 2 ......................................................... 93 7.2.1 Phần xây dựng ..................................................................................... 93 7.2.2 Phần thiết bị ......................................................................................... 93 7.2.3 Chi phí quản lý và vận hành ................................................................ 95 7.2.4 Chi phí xử lý 1m3 nước thải ................................................................ 96 7.3 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ ............................................................. 96 Chương 8 QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH. 8.1 NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH ..................................................................... 98 8.2 GIAI ĐOẠN ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO HOẠT ĐỘNG ............................. 98 8.3 NHỮNG NGUYÊN NHÂN PHÁ HỦY CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG CỦA CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC ....... 98 8.4 TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ KỸ THUẬT AN TOÀN..................................... 99 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................100 TÀI LIỆU THAM KHẢO P H Ụ LỤ C 3
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng STT Trang Bảng 1.1: Định mức sử dụng nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất mì ăn 1 10 liền cho một tấn thành phẩm Bảng 2.1: Hệ số ô nhiễm không khí cho một tấn sản phẩm mí ăn liền 2 11 Bảng 2.2: Hệ số ô nhiễm nước thải cho một tấn sản phẩm mí ăn liền 3 11 Bảng 4.1: Tính chất nước thải sinh hoạt 4 24 Bảng 4.2: Thành phần và tính chất dầu FO 5 26 Bảng 4.3: Các thông số liên quan đến nguồn ô nhiễm do đốt dầu 6 27 Bảng 4.4: Nồng độ chất ô nhiễm từ tấc cả các nguồn đốt dầu ( công 7 28 suất tối đa) tại công ty Bảng 4.5: Thành phần chất thải rắn tại công ty năm 2003 8 29 Bảng 5.1: Tiêu chuẩn môi trương Việt Nam 6984-2001 9 31 Bảng 6.1: Tổng hợp tính toán bể tách dầu mỡ 10 39 Bảng 6.2: Tổng hợp tính toán song chắn rác thô 11 42 Bảng 6.3: Tổng hợp tính toán bể thu gom 12 44 Bảng 6.4 : Các thông số cho thiết bị khuếch tán khí 13 45 Bảng 6.5 Tổng hợp tính toán bể điều hòa 14 47 Bảng 6.6: Thông số tính toán bể tuyển nổi 15 48 Bảng 6.7: Tổng hợp tính toán bể tuyển nổi 16 57 Bảng 6.8: Công suất hoà tan oxy vào nước của thiết bị bọt khí mịn 17 63 Bảng 6.9: Tổng hợp tính toán bể aeroten 18 67 Bảng 6.10: Các thông số thiết kế đặc trưng cho bể lắng li tâm 19 68 Bảng 6.11: Bảng các thông số chọn tải trọng xử lí bể lắng 2 20 68 Bảng 6.12: Tổng hợp tính toán bể lắng đợt II 21 72 Bảng 6.13: Tổng hợp bể tiếp xúc 22 75 Bảng 6.14 : Tổng hợp tính toán bể nén bùn 23 76 Bảng 6.15 : Khoảng cách từ trục của hệ thống tưới tới các lỗ. 24 72 Bảng 6.16: Tổng hợp tính toán bể lọc bậc 1 25 84 Bảng 6.17: Tổng hợp tính toán bể lắngII đợt 1 26 86 Bảng 6.18 : Khoảng cách từ trục của hệ thống tưới tới các lỗ 27 90 Bảng 6.19: Tổng hợp tính toán bể lọc bậc 2 28 90 Bảng 5.20: Tổng hợp tính toán bể lắng II đợt 2 29 91 Bảng 5.21 : Tổng hợp tính toán bể nén bùn 30 91 4
  6. DANH MỤC CÁC HÌNH STT Hình Trang Hình 1.1 Sơ đồ qui trình công nghệ gồm các công đoạn sản xuất 1 9 Hình 6.1: Sơ đồ làm việc của bể Aerotank 2 59 Hình 6.2: Sơ đồ xử lý ở phương án 2 3 79 KÍ HIỆU VIẾT TẮT Biochemical Oxygen Demand _Nhu cầu oxy sinh hóa,mg/l BOD: Chemical Oxygen Demand _Nhu cầu oxy hóa học, mg/l COD: DO: Dissolved Oxygen _Oxy hòa tan, mg/l Food/Micro – organism_Tỷ số lượng thức ăn và lượng vi sinh vật trong F/M: mô hình Mixed Liquor Suspended Solid _Chất rắn lơ lửng trong bùn, mg/l MLSS: Mixed Liquor Volatite Suspended Solid _Chất rắn lơ lửng bay hơi trong MLVSS: bùn lỏng, mg/l Suspended Solid _Chất rắn lơ lửng, mg/l SS: Sludge Volume Index_ Chỉ số thể tích bùn, ml/g SVI: Volume Index_ Chất rắn bay hơi, ml/g VS: 5
  7. Chương 1 M Ở Đ ẦU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ Nước ta đang trong giai đoạn phát triển, tiến tới một nước công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước để hòa nhập với các nước trong khu vực. Ngành công nghiệp cũng ngày càng phát triển và đem lại nhiều lợi ích về mặt kinh tế như tạo ra các sản phẩm phục vụ trong và ngoài nước, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.Tuy nhiên với sự phát triển và ngày càng đổi mới của ngành công nghiệp đã dẫn đến việc khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách mạnh mẽ làm cho chúng trở nên cạn kiệt. Các chất thải từ ngành công nghiệp sinh ra ngày càng nhiều, làm cho môi trường thiên nhiên bị tác động mạnh, mất đi khả năng tự làm sạch. Phần lớn các thiết bị của ngành sản xuất ở nước ta thì chưa được đầu tư và hiện đại hóa hoàn toàn.Quy trình công nghệ chưa triệt để. Hòa cùng xu thế phát triển của đất nước, ngành công nghiệp mì ăn liền cũng ngày càng mở rộng vì đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng trong thời đại mới nhờ những ưu điểm: thơm ngon, tiện dụng, hợp túi tiền…Sự ra đời ồ ạt của các xí nghiệp sản xuất mì ăn liền cũng tạo ra những vấn đề môi trường đáng quan tâm làm ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. Vì vậy mà tầm quan trọng của biện pháp bảo vệ môi trường sống ngày một tăng lên. Một trong những biện pháp đó là làm sạch nguồn nước thải trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Thực tế Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố và Sở Tài Nguyên và Môi Trường có chủ trương cải tạo tình trạng ô nhiễm nước là khắc phục ô nhiễm tại nguồn; mọi nguồn tiếp nhận. Do đó việc yêu cầu các đơn vị sản xuất, các khu công nghiệp cần phải xây dựng hệ thống xử lý nước thải. Với đề tài: “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải mì ăn liền cho nhà máy Gosaco”, tôi xin đóng góp một phần vào việc bảo vệ môi trường cho Thành Phố của chúng ta. 1.2 MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG LUẬN VĂN 1.2.1 Mục tiêu Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty cổ phần thực phẩm Bình Tây đạt tiêu chuẩn loại B (TCVN 5945-1995) trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung. 1.2.2 Nội dung Khảo sát hiện trạng môi trường nhà máy Thu thập và xử lý số liệu đầu vào Đề xuất công nghệ xử lý nước thải của nhà máy Tính toán các công trình đơn vị Khái toán giá thành xây dựng, giá thành xử lý 6
  8. 1.3 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN Trên cơ sở thu thập thông tin, sưu tầm, điều tra, khảo sát, nghiên cứu nà đề xuất công nghệ xử lý nước thải cho công ty cổ phần thực phẩm Bình Tây, có thể tóm tắt các phương pháp thực hiện như sau: Phương pháp điều tra khảo sát. Phương pháp tổng hợp thông tin Phương pháp nghiên cứu lý thuyết về xử lý nước thải 7
  9. Chương 2 TỔNG QUAN NGÀNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN VIỆT NAM VÀ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG GIỚI THIỆU NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN Ở 2.1 VIỆT NAM 2.1.1 Giới thiệu chung Mì ăn liền được người Nhật Bản nghĩ ra và sản xuát đầu tiên trên thế giới. Nó ra đời để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của người Nhật trong thập niên 60 của thế kỷ 19, là thời kỳ công nghiệp hóa mạnh mẽ của nước Nhật. Ở Việt Nam, mì gói xuất hiện đầu tiên vào khoảng giữa thập niên 60 và nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường tiêu dùng, vì nó cũng phù hợp với thị hiếu tiêu dùng của người Việt Nam. Nhà máy sản xuất mì gói ăn liền đầu tiên của Việt Nam ra đời mang tên công ty kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam, thương hiệu là VIFON, nhãn hiệu sản xuất đầu tiên mang tên “Mì ông Phật”. Từ đó đến nay, mì ăn liền luôn được ưu chuộng và nhu cầu tiêu thụ của sản phẩm này càng tăng đối với thị trường nội địa. Vào những năm 80, thị trường trong nước còn xuất hiện nhiều chủng loại khác có xuất xứ từ Thái Lan, Singapore, Trung Quốc, Malayxia. Trong những năm qua, đặc biệt là 10 năm gần đây ngành công nghiệp sản xuất mì ăn liền của Việt Nam hòa mình vào công cuộc đổi mới, đã từng bước vươn lên phát triển mạnh mẽ. Dần dần nó đã chiếm lĩnh thị trường trong nước đẩy lùi các mặt hàng cùng loại của các nước trong khu vực. Ngành sản xuất mì ăn liền của Việt Nam xứng đáng với vị trí là niềm tự hào của nền công nghiệp còn non trẻ của đất nước ta trong thời đại công nghiệp hóa - hiện đại hóa. 2.1.2 Ngành sản xuất mì ăn liền ở Việt Nam Gần đây ngành công nghiệp sản xuất mì ăn liền của Việt Nam đã từng bước vươn lên phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân và cạnh tranh được với các mặt hàng do nước ngoài sản xuất. Từ năm 1990 đến nay, thị phần của các sản phẩm nước ngoài chiếm một tỷ lệ thấp. Ngược lại, hiện nay các mặt hàng sản phẩm ngang thương hiệu Việt đang xuất hiện khá nhiều và tràn ngập trên thị trường lương thực thực phẩm như: MILIKET, COLUSA, VỊ HƯƠNG, BÌNH TÂY…, và đã có mặt trên thị trường các nước thuộc khu vực Động Nam Á và Đông Âu ngày càng nhiều. Có thể dẫn ra một vài số liệu cụ thể sau: Năm 1995: mì gói ăn liền COLUSA đã xuất sang Trung Quốc 40 triệu gói, qua Campuchia 110 triệu gói, thị trường Đông Âu 2 triệu gói. Bốn đơn vị hàng đầu sản xuất trên 85% lượng hàng hoá mì ăn liền là: VIFON, COLUSA, MILIKET, BÌNH TÂY trên tổng số ước chừng 800 triệu gói/năm. Tuy nhiên với sản lượng như hiện nay, thị trường trong nước và nước ngoài còn xa mới có thể đạt giới hạn bão hoà, các 8
  10. đơn vị sản xuất này không ngừng mở rộng sản xuất, gia tăng sản lượng hàng năm để đáp ứng nhu cầu thị trường. Ngày càng nhiều nhãn hiệu mới xuất hiện tham gia trên thị trường như: KNORZ, MILIMEX, A ONE, GẤU ĐỎ,… Sản lượng mì ăn liền trong cả nước sản xuất trong năm 1997 ước chừng là 100.000 tấn/năm tương đương 1 tỷ 300 triệu gói mì. Đóng góp vào ngân sách nhà nước hàng chục tỷ đồng, đồng thời là lương thực cứu đói khẩn cấp cho những vùng bị thiên tai, dịch bệnh hoành hành. 2.1.3 Công nghệ sản xuất và nguyên nhiên vật liệu Công nghệ sản xuất 2.1.3.1 Thiết bị máy móc sản xuất mì ăn liền đều sử dụng nguyên lý hoạt động của thiết bị do Nhật Bản sản xuất và lắp đặt ở VIFON. Ngoại trừ thiết bị của xí nghiệp liên doanh SàiGòn-WeVong do Đài Loan chế tạo, thiết bị của các cơ sở sản xuất khác (quốc doanh cũng như tư nhân) đều được chế tạo trong nước, hiệu quả hoạt động không thua kém thiết bị của nước ngoài, nhưng giá thành sản xuất rẻ hơn rất nhiều (chỉ bằng khoảng 1/3 giá thành của nước ngoài). Qui trình công nghệ gồm các công đoạn sản xuất chủ yếu như sau: Pha trộn Cám Cán Nhúng Vô nước Hấp nguyên thành tinh- khuôn liệu tấm cán sợi súp Sản Đóng Đóng Để gói Làm Chiên phẩm nguội thùng gói nêm Hình 1.1: Sơ đồ qui trình công nghệ gồm các công đoạn sản xuất Đa số các cơ sở mì ăn liền đều sử dụng phương pháp chiên trực tiếp bằng cách đưa các vắt mì sau khi đã nhúng súp, vô khuôn vào chảo dầu Shortening sôi nóng ở nhiệt độ 150oC. Chỉ riêng có dây chuyền sản xuất mì ăn liền nhãn hiệu A-One của xí nghiệp liên doanh SàiGòn-WeVong sử dụng phương pháp chiên gián tiếp, bằng cách đưa mì qua chảo chiên dưới hơi nóng 150-170oC của dầu Shortening. Do đó gói mì của A-One có màu trắng hơn các gói mì mang nhãn hiệu khác. Nguyên vật liệu sản xuất 2.1.3.2 Nguyên liệu chính là bột lúa mì nhập khẩu được phối liệu với các loại phụ liệu khác như: dầu Shortening, bột ngọt, muối, đường, tôm, cua, thịt bò, thịt heo, tiêu, hành, tỏi, ớt,….Các xí nghiệp mì ăn liền sản xuất nhiều chủng loại mặt hàng khác, tuỳ theo từng loại mì ăn liền; các cơ sở sản xuất có thể pha trộn các thành phần phụ liệu khác nhau để sản xuất ra các loại sản phẩm khác nhau: mì súp cua, mì gà, mì xào, mì chay, mì chua cay, mì hải sản,… Định mức sử dụng nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất mì ăn liền cho một tấn thành phẩm có thể tham khảo các số liệu sau: 9
  11. Bảng 1.1: Định mức sử dụng nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất mì ăn liền cho một tấn thành phẩm Khoản mục Đ ơ n vị Định mức Nguyên liệu chính o Kg 850 Bột mì o Nguyên Liệu Phụ Kg 180 Dầu Shortening Kg 14 Bột Ngọt Kg 1 Hoạt Chất Cmc Kg 4 Đường Kg 30 M uối Gói 17.780 Gói Nêm Gói 17.780 Gói Rau Đồng 220.000 Vật Liệu Khác o Bao Bì Thùng 395 Thùng Carton m2 630 Giấy gói mì Kg 2 Túi xốp Lít 1 Keo dán o Nhiên liệu Kg 280 Dầu FO Kg 20 Dầu DO Đồng 50.000 Điện Các xí nghiệp sản xuất mì ăn liền đều áp dụng quy trình công nghệ sản xuất tương tự nhau, thành phần nguyên liệu, vật tư, nhiên liệu cũng như nhau. Do đó tính chất ô nhiễm gần như nhau. 2.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NGÀNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN VIỆT NAM 2.2.1 Môi trường không khí Lượng ô nhiễm khí thải cho một tấn sản phẩm mì ăn liền dựa trên cơ sở sau số liệu như sau: Bảng 2.1: Hệ số ô nhiễm không khí cho một tấn sản phẩm mí ăn liền (Kg/tấn sản phẩm) Chất ô nhiễm Bụi Andehyde CO NO2 SO2 Tải lượng 0,193 0,20 2,92 6,34 0,84 (Nguồn: Trung tâm công nghệ môi trường CEFINEA) 10
  12. 2.2.2 Môi trường nước Lượng ô nhiễm nước thải co một tấn sản phẩm mì ăn liền trên cơ sở dựa vào số liệu như sau: Bảng 2.2: Hệ số ô nhiễm nước thải cho một tấn sản phẩm mí ăn liền Lưu lượng Dầu mỡ BOD5 (kg COD (kg SS(kg /m3 Chỉ tiêu ô BOD/m3 COD/m3 (kg /m3 nước thải nhiễm tấn sp) (m3/tấn sp) tấn sp) tấn sp) tấn sp) Tải lượng 8 5,6025 8,0075 12,4625 2,94 (Nguồn: Trung tâm công nghệ môi trường CEFINEA) 2.2.3 Chất thải rắn Rác thải của xí nghiệp sản xuất mì ăn liền chủ yếu là giấy, bao nilon, thùng carton, xương cặn trong quá trình nấu súp và rác thải sinh hoạt. Nhìn chung rác thải của các cơ sở sản xuất mì ăn liền ảnh hưởng không đáng kể đến môi trường sinh thái khu vực xung quanh. Việc giải quyết không khó khăn và tốn kém nhiều. Đối với giấy vụn và bao nilion có thể đem bán định kỳ cho các đơn vị sản xuất làm nguyên liệu cho quá trình tái chế. Đối với các thành phần rác thải khác có thể thu gom và đổ bỏ theo hệ thống thu gom rác thải địa phương. 2.3 Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO NƯỚC THẢI SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI XỬ LÝ 2.3.1 Ô nhiễm môi trường do nước thải sản xuất mì ăn liền Qua các số liệu thu thập khảo sát cho thấy nước thải sản xuất của các Xí Nghiệp mì ăn liền đều vượt tiêu chuẩn cho phép xả vào nguồn do các chất hữu cơ và dầu mỡ hiện diện trong nước thải quá cao. Các chỉ tiêu cơ bản chỉ thị ô nhiễm hữu cơ là COD, BOD, SS, N-NO3, N-NH4, N-org, P-PO4, dầu mỡ,…hàm lượng hữu cơ cao, vượt 12- 24 lần tiêu chuẩn cho phép, dầu mỡ cao gấp 10-30 lần tiêu chuẩn cho phép. Các chất hữu cơ này làm giảm, ức chế đến sự phát triển của các loài thuỷ sinh, sự phát triển của cây trồng, vật nuôi. Hiện diện trong các nguồn nước, chúng bị phân hủy vi sinh giải phóng ra các chất khí CO2, CH4, H2S gây mùi hôi thối trong môi trường. Tình trạng ô nhiễm hữu cơ sẽ dẫn đến sự suy giảm độ hoà tan ôxy trong môi trường nước do vi sinh sử dụng ôxy hoà tan để phân huỷ các chất hữu cơ có mặt trong nước. Ôxy hòa tan giảm sẽ gây tác hại nghiêm trọng đến tài nguyên thuỷ sinh trong nguồn nước. Theo tiêu chuẩn nuôi cá của FAO (Tổ chức Lương Thực Nông Thôn của Liên Hiệp Quốc) thì nồng độ ôxy hòa tan (DO) trong nước phải cao hơn 50% nồng độ bão hoà (tức là phải cao hơn 4mg/l ở nhiệt độ 25OC). 11
  13. Chất rắn lơ lửng (SS) cũng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thuỷ sinh, đồng thời gây tác hại vể mặt cảm quan (tăng độ đục của nguồn nước) và gây bồi lắng dòng chảy. Tiêu chuẩn của Bộ Khoa Học Công Nghệ và Môi Trường: SS đối với nước thải khi thải ra nguồn loại A là nhỏ hơn 50mg/l và nguồn loại B là nhỏ hơn 100mg/l. Các chất dinh dưỡng (N,P) với nồng độ cao trong nước thải sản xuất mì ăn liền sẽ gây ra hiện tượng phú dưỡng nguồn nước, rong tảo phát triển làm suy giảm chất lượng nguồn nước. 2.3.2 Sự cần thiết xử lý nước thải sản xuất mì ăn liền Bên cạnh quá trình phát triển nhanh chóng, ngành công nghiệp sản xuất mì ăn liền phải đương đầu với vấn đề ô nhiễm môi trường ngày một trầm trọng hơn. Một số nhà máy trực tiếp xả nước thải chưa xử lý ra hệ thống sông rạch làm cho tình trạng ô nhiễm lan tràn với diện rộng không lường hết được, như trường hợp VIFON, SàiGòn- WeVong. Các đơn vị này, qua nhiều đợt kiểm tra của các cơ quan chức năng TP, Quận. Huyện không có đơn vị nào đạt tiêu cuẩn xả nước thải theo quy định. Các phân tích trên đã cho thấy các Xí Nghiệp sản xuất mì ăn liền sử dụng các quy trình cônng nghệ sản xuất tương tự nhau, thành phần và tính chất ô nhiễm nước thải của các nhà máy cũng gần như nhau. Hay nói một cách khác là bản chất của sự ô nhiễm là giống nhau. Do đó, nghiên cứu xử lý ô nhiễm về nước thải cho ngành công nghiệp sản xuất mì ăn liền của Việt Nam có thể dựa vào sự nghiên cứu cụ thể tại một đơn vị mà vận dụng chung cho toàn ngành. Với mục tiêu và quan điểm phát triển công nghiệp trên địa bàn TP.HCM và phát triển bền vững gắn liền với bảo vệ môi trường. Ngành sản xuất mì ăn liền không thể nằm ngoài định hướng này, do đó việc nghiên cứu thực nghiệm và đề xuất công nghệ xử lý nước thải hiện nay đang là vấn đề hết sức cần thiết. 2.4 TỔNG QUAN VỀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO NGÀNH SẢN XUẤT MÌ LIỀN Các phương pháp xử lý nước thải mì ăn liền cũng tương tự như các phương pháp xử lý nước thải các loại công nghiệp khác. Các biện pháp tổng quát có thể áp dụng được trong công nghệ xử lý nước thải của ngành mì ăn liền Điều hoà về lưu lượng và nồng độ của nước thải. Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá học Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá lý Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học 2.4.1 Điều hòa lưu lượng và nồng độ của nước thải Tuỳ thuộc vào dây chuyền công nghệ sản xuất, nguyên liệu và sản phẩm, mà lưu lượng và thành phần tính chất nước thải của từng xí nghiệp công nghiệp sẽ khác 12
  14. nhau, nhình chung thường dao động không đều trong một ngày đêm. Sự dao động về lưu lượng và nồng độ nước thải sẽ dẫn đến những hậu quả tai hại về chế độ công tác của mạng lưới và các công trình xử lý, đồng thời gây tốn kém nhiều về xây dựng và quản lý. Vì khi lưu lượng dao động thì cần thiết phải xây dựng mạng lưới bên ngoài với tiết diện và lưu lượng ống hoặc kênh lớn hơn vì phải ứng với lưu lượng giờ lớn nhất. Ngoài ra điều kiện công tác về mặt thuỷ lực sẽ kém đi. Nếu lưu lượng chảy đến trạm bơm thay đổi thì dung tích bể chứa, công suất máy bơm, tiế diện ống đẩy cũng phải lớn hơn. Khi lưu lượng và nồng độ thay đổi thì kích thước các công trình (bể lắng, trung hoà, các công trình xử lý sinh học…) cũng phải lớn hơn, chế độ làm việc của chúng mất ổn định. Nếu nồng độ các chất bẩn chảy vào công trình xử lý sinh học đột ngột tăng lên nhất là các chất độc hại đối với vi sinh vật thì có thể làm cho công trình hoàn toàn mất tác dụng. Ngoài ra các công trình xử lý hoá học cũng sẽ làm việc kém đi khi lưu lượng và nồng độ thay đổi, hoặc muốn làm việc tốt hơn thì thường xuyên phải thay đổi nồng độ hoá chất cho vào. Điều này đặc biệt khó khăn trong việc tự động hoá quá trình hoạt động của trạm xử lý Việc điều hoà lưu lượng và nồng độ nước thải trong công nghiệp Mỹ phẩm còn có ý nghĩa quan trọng đặc biệt đối với các quá trình xử lý hoá lý và sinh học: việc làm ổn định nồng độ nước thải sẽ giúp cho giảm nhẹ kích thước công trình xử lý, đơn giản hoá công nghệ xử lý và tăng cao hệ quả xử lý. 2.4.2 Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học Phương pháp cơ học thường được áp dụng ở giai đoạn đầu của quá trình xử lý loại bỏ các tạp chất không tan ra khỏi nước để tránh việc gây tắc nghẽn trong đường ống. Gồm các công trình như: Song chắn rắc: Được đặt trước các công trình làm sạch nước thải để giữ lại các vật thô như: giấy, rác, vỏ hộp, mẫu đất đá… ở trước song chắn. Bể vớt dầu mỡ: Nhằm loại bỏ các tạp chất có khối lượng riêng nhỏ hơn nước. Các chất này sẽ bịt kín lổ hổng giữa các hạt vật liệu lọc trong các bể lọc sinh học… và chúng cũng phá hủy các cấu trúc bùn hoạt tính trong bể Aeroten, gây khó khăn trong quá trình lên men cặn. Bể lắng: Dùng để lắng các hạt lơ lững, các hạt bùn (kể cả bùn hoạt tính)… nhằm làm cho nước trong. Nguyên lý làm việc của bể thường dựa trên cơ sở trọng lực. Dựa vào chức năng, vị trí, bể lắng được chia thành: bể lắng đợt 1 trước công trình xử lý sinh học và bể lắng đợt 2 sau công trình sinh học. Dựa vào nguyên lý hoạt động, có các loại bể lắng như: bể lắng hoạt động gián đoạn và bể lắng hoạt động liên tục. Dựa vào cấu tạo: bể lắng đứng, bể lắng ngang, bể lắng ly tâm và một số bể lắng khác. 13
  15. 2.4.3 Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý Khi trong nước thải có nhiều chất lơ lững, chất độc hại hay độ màu cao thì phải ứng dụng quy trình hóa lý. Đặc biệt khi tỷ lệ COD/BOD > 2 và có nhiều chất hoạt tính bề mặt thì không thể áp dụng ngay phương pháp xử lý hóa học mà phải dùng biện pháp hóa lý trước. Cơ sở của phương pháp này là dựa vào các quá trình vật lý và các phản ứng hóa học. Người ta cho vào nước các loại muối sắt, nhôm để thực hiện các phản ứng keo tụ hay kết cặn. Lượng cặn tạo thành sẽ được tách ra trong bể lắng đợt 1. Những phương pháp hóa lý thường áp dụng để xử lý nước thải thực phẩm là: keo tụ, tuyển nổi,… Quá trình keo tụ: là quá trình kết hợp các hạt lơ lững khi cho các chất cao phân tử vào nước bằng cách tiếp xúc trực tiếp và do sự tương tác lẫn nhau giữa các phân tử chất keo tụ bị hấp phụ trên các hạt lơ lững. Sự keo tụ được tiến hành nhằm thúc đẩy quá trình tạo bông Hydroxit nhôm và sắt để tăng vận tốc lắng. Tuyển nổi là phương pháp áp dụng tương đối rộng rãi nhằm loại bỏ các chất lơ lững mịn, dầu mỡ ra khỏi nước và cũng là phương pháp xử lý rất quan trọng đối với nước thải mì ăn liền, đặc biệt là đối với nước thải ở các khâu sản xuất bột nêm sa tế. Bản chất của quá trình tuyển nổi ngược lại với quá trình lắng và được áp dụng trong trường hợp quá trình lắng xảy ra rất chậm và rất khó thực hiện. Các chất lơ lững và dầu mỡ sẽ được nổi lên trên bề mặt nước thải dưới tác dụng nâng của bọt khí (thường là không khí) vào pha lỏng, các bọt khí đó đủ lớn sẽ kéo theo các hạt cùng nổi lên bề mặt, sau đó chúng tập hợp với nhau thành lớp bọt chứa hàm lượng cao hơn trong chất lỏng ban đầu. Trong xử lý nước thải người ta phân biệt các phương pháp tuyển nổi như sau: Tuyển nổi phân tán không khí bằng thiết bị cơ học. Tuyển nổi phân tán không khí bằng máy bơm khí nén (qua các vòi phun, qua các tấm xốp). Tuyển nổi với tách không khí từ nước (tuyeển nổi chân không, tuyển nổi không áp, tuyển nổi có áp hoặc bơm hỗn hợp khí nước). Tuyển nổi điện, tuyển nổi sinh học và hóa học. 2.4.4 Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học Phương pháp hóa học để khử các chất hòa tan và trong các hệ thống cấp nước khép kín. Đôi khi phương pháp này được sử dụng để xử lý sơ bộ trước xử lý sinh học hay sau công đoạn này là phương pháp xử lý nước thải lần cuối trước khi thải vào nguồn tiếp nhận. 14
  16. Phương pháp trung hòa Nước thải kiềm cần được trung hòa đưa pH về khoảng 6,5 – 8,5 trước khi thải vào nguồn nước hay sử dụng công nghệ xử lý tiếp theo. Trung hòa nước thải có thể thực hiện bằng nhiều cách khác nhau: − Trộn lẫn nước thải axít và nước thải kiềm. − Bổ sung các tác nhân hóa học − Lọc nước axít qua vật liệu có tác dụng trung hòa. − Hấp thụ khí axít bằng nước kiềm hoặc hấp thụ amoniac bằng nước axít. Khử trùng nước thải Sau xử lý sinh học, phần lớn các vi khuẩn trong nước thải đều bị tiêu diệt. Khi xử lý các công trình sinh học nhân tạo, số lượng vi khuẩn giảm xuống còn 5%, trong hồ sinh học còn 1 -2%. Nhưng để tiêu diệt toàn bộ các vi khuẩn gây bệnh, ra cần dùng thêm những biện pháp khử trùng: Clo hóa, Ozon hóa, điện phân, tia cực tím,… 2.4.5 Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học Phương pháp này sử dụng khả năng sống, hoạt động của vi sinh vật để phân hủy những chất bẩn hữu cơ trong nước thải. Các sinh vật sử dụng các chất khoáng và hữu cơ để làm dinh dưỡng và tạo năng lượng. Trong quá trình dinh dưỡng chúng nhận được các chất làm vật liệu để xây dựng tế bào, sinh trưởng sinh sản nên sinh khối tăng lên. Quá trình sau là quá trình khoáng hóa chất hữu cơ còn lại thành chất vô cơ (sunfit, muối amon, nitrat…), các chất khí đơn giản (CO2, N2,…) và nước. Quá trình này được gọi là quá trình oxy hóa. Căn cứ vào hoạt động của vi sinh vật có thể chia phương pháp sinh học thành 3 nhóm chính như sau: Phương pháp hiếu khí Phương pháp kỵ khí Phương pháp thiếu khí 2.4.5.1 Phương pháp hiếu khí Phương pháp hiếu khí dựa trên nguyên tắc là các vi sinh vật hiếu khí phân hủy các chất hữu cơ trong điều kiện có oxy. Chất hữu cơ + O2 H2O + CO2 + NH3 + ..… Các phương pháp xử lý hiếu khí thường hay sử dụng: Phương pháp bùn hoạt tính: Dựa trên quá trình sinh trưởng lơ lững của vi sinh vật. Và phương pháp lọc sinh học: Dựa trên quá trình sinh trưởng bám dính của vi sinh vật. Phương pháp bùn hoạt tính Bùn hoạt tính là tập hợp những vi sinh vật khác nhau, chủ yếu là vi khuẩn, kết lại thành các bông với trung tâm là các hạt chất rắn lơ lững trong nước (cặn lắng chiếm 15
  17. khoảng 30 – 40% thành phần cấu tạo bông, nếu hiếu khí bằng thổi khí và khuấy đảo đầy đủ trong thời gian ngắn thì con số này kgoảng 30%, thời gian dài khoảng 35%, kéo dài tới vài ngày có thể tới 40%). Các bông này có màu vàng nâu dễ lắng có kích thước từ 3 - 100 µm . Bùn hoạt tính có khả năng hấp phụ (trên bề mặt bùn) và oxy hóa các chất hữu cơ có trong nước thải với sự có mặt của oxy. Quá trình xử lý nước thải bằng bùn hoạt tính bao gồm các bước Giai đoạn khuếch tán và chuyển chất từ dịch thể (nước thải) tới bề mặt các tế bào vi sinh vật. Hấp phụ: khuếch tán và hấp phụ các chất bẩn từ bề mặt ngoài các tế bào qua màng bán thấm. Quá trình chuyển hóa các chất đã được khuếch tán và hấp phụ ở trong tế bào vi sinh vật sinh ra năng lượng và tổng hợp các chất mới của tế bào. Các công trình bùn hoạt tính Trong điều kiện tự nhiên − Cánh đồng lọc − Hồ hiếu khí Trong điều kiện nhân tạo: − Bể hiếu khí với bùn hoạt tính − Mương oxy hóa Phương pháp lọc sinh học Là phương pháp dựa trên quá trình hoạt động của vi sinh vật ở màng sinh học, oxy hóa các chất bẩn hữu cơ có trong nước. Các màng sinh học là các vi sinh vật (chủ yếu là vi khuẩn) hiếu khí, kỵ khí, tùy nghi. Các vi khuẩn hiếu khí được taộ trung ở màng lớp ngoài của màng sinh học. Ở đây chúng phát triển và gắn với giá mang là các vật liệu lọc (được gọi là màng sinh trưởng gắn kết hay sinh trưởng bám dính). Các công trình lọc sinh học: Trong điều kiện tự nhiên: − Cánh đồng tưới − Cánh đồng lọc. Trong các công trình nhân tạo: − Bể lọc sinh học nhỏ giọt. − Bể lọc sinh học cao tải. − Đĩa quay sinh học (RBC) 16
  18. Phương pháp kỵ khí 2.4.5.2 Quá trình này do một quần thể vi sinh vật (chủ yeếu là vi khuẩn) hoạt động không cần sự có mặt của oxy không khí, sản phẩm cuối cùng sinh ra là một hỗn hợp khí có CH4, CO2, N2, H2,… trong đó có tới 60% là CH4. Vì vậy quá trình này còn được gọi là lên men Metan và quần thể vi sinh vật được gọi là các vi sinh vật Metan. Quá trình lên men Metan gồm 3 giai đoạn: Pha phân hủy: Chuyển các chất hữu cơ thành hợp chất dễ tan trong nước. Pha chuyển hóa axit: các vi sinh vật tạo thành axit gồm cả vi sinh vật kỵ khí và vi sinh vật tùy nghi. Chúng chuyển hóa các sản phẩm phân hủy trung gian thành các axít hữu cơ bậc thấp, cùng các chất hữu cơ khác như axit hữu cơ, axit béo, rượu, axit amin, glyxerin, H2S, CO2, H2. Pha kiềm: Các vi sinh vật Metan đích thực mới hoạt động. Chúng là những vi sinh vật kỵ lhí cực đoan, chuyển hóa các sản phẩm của pha axit thành CH4 và CO2. Các phản ứng của pha này chuyển pH của môi trường sang kiềm. 17
  19. Chương 3 TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY MÌ ĂN LIỀN GOSACO 3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty GOSACO được thành lập vào ngày 27.3. 1963. Ban đầu là công ty cổ phần chuyên sản xuất: Mì ăn liền, bột ngọt, hóa chất.. Năm 1986: Liên kết với hãng mì Miliket. Năm 1988: Liên doanh với Vieco Vũng Tàu. Từ năm 1986 – 1991: nhà máy được giao quyền hạch toán độc lập, chủ động trong sản xuất kinh doanh cũng như tìm kiếm, mở rộng thị trường và sản xuất các mặt hàng chất lượng cao để xuất khẩu.Công ty chủ yếu chế biến và kinh doanh các mặt hàng lương thực, thực phẩm như: Mì ăn liền, bơ, sữa, kem ... Công ty đã có kinh nghiệm sản xuất hơn 10 năm. Sản phẩm của công ty được tiêu thụ trong nước và xuất khẩu sang các nước Đông Âu như: Liên Xô, Ba Lan, Tiệp Khắc, ...Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật lành nghề, cùng thiết bị sản xuất đổi mới của Đài Loan và Hàn Quốc sản phẩm của chúng tôi đã được thị trường trong và ngoài nước ngày càng tín nhiệm. Mạng lưới kinh doanh: Có khoảng 6 tổng đại lý tại các thành phố lớn như: Hà Nội, Hải Phòng, Vinh, Đà Nẵng, Đồng Nai, Cần Thơ.Ngoài ra còn có khoảng 500 đại lý cấp 1. 3.1.2 Vị trí, diện tích mặt bằng Với vị trí này công ty có một số thuận lợi sau: Thuận lợi cho việc chuyên chở nguyên vật liệu cho xí nghiệp và phân phối sản phẩm . Cơ sở hạ tầng ( hệ thống giao thông nội bộ, hệ thống cung cấp điện, hệ thống đường cống thoát nước, hệ thống xử lý nước thải) đã được xây dựng hòan chỉnh. Công ty không quá xa khu dân cư, dễ thu hút lực lượng lao động tại địa phương. Tổng diện tích mặt bằng: khoảng 8 ha.Trong đó 20% là diện tích cây xanh và sân bãi. 3.1.3. Nhu cầu về lao động của công ty Số nhân viên trong công ty khoảng 2200 người. Trong đó có 4 phòng ban và 4 phân xưởng sản xuất chính. 18
  20. 3.1.4. Sơ đồ tổ chức của công ty Gosaco Hội Đồng Quản Trị Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị Tổng Giám Đốc Phó tổng giám đốc 2 Phó tổng giám đốc 3 Phó tổng giám đốc 1 Phòng nghiên Phân xưởng mì cứu và quản lý Phòng hành chất lượng chất chánh lượng Phân xưởng gia vị Phòng kế toán Phòng tiêu thụ tài vụ Phòng tổ chức Phân xưởng cơ lao động điện Phòng Maketting Bộ p h ậ n k ế hoạch cung ứng Phòng kế hoạch cung ứng 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2