intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao họat động của thị trường chứng khoán

Chia sẻ: Nguyen Huynh Truc Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:52

179
lượt xem
48
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thị trường chứng khoán đang trở thành một điểm nóng thu hút sự quan tâm rất lớn của mọi đối tượng trong xã hội. Cùng với sự quan tâm đó, giới tham gia thị trường chứng khoán cũng bắt đầu quan tâm đến những kỹ thuật ứng dụng trong phân tích và đánh giá để đưa ra quyết định đầu tư phù hợp. Hai hệ thống kỹ thuật phân tích được nói đến nhiều nhất là phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật.....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao họat động của thị trường chứng khoán

  1. ĐỀ TÀI Đồ án xây dựng nội quy phòng cháy và chữa cháy Giáo viên thực hiện : Sinh viên thực hiện : 1
  2. MỤC LỤC MỤC LỤC ....................................................................................................................................... 1 LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................................. 3 Đối tượng của đề tài ..................................................................................................................... 3 Mục đích nghiên cứu .................................................................................................................... 3 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................................. 3 Nội dung của đề tài môn học bao gồm .......................................................................................... 3 LÍ THUYẾT ..................................................................................................................................... 4 I. LÍ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH KĨ THUẬT ................................................................................... 4 1.Lí thuyết Dow............................................................................................................................ 4 1.1 Ba xu thế thị trường: ........................................................................................................... 4 1.2 Giá phản ánh tất cả hành động của thị trường ...................................................................... 6 1.3 Chỉ số giá chứng khoán ....................................................................................................... 6 1.4 Các mối quan hệ giá và khối lượng. .................................................................................... 6 1.5 Hành động giá xác định xu hướng ....................................................................................... 7 2. Xây dựng đồ thị ...................................................................................................................... 12 2.1 Biểu đồ dạng đường (Line Chart): ..................................................................................... 12 2.2 Biểu đồ dạng theo chắn – Bar Chart .................................................................................. 13 2.3 Biểu đồ dạng ống (Candlestick chart) ................................................................................ 15 3.Các hình mẫu kĩ thuật .............................................................................................................. 16 4. Các chỉ số giá trung bình. ....................................................................................................... 26 5. Một số chỉ giá chứng khoán nổi tiếng trên thế giới .................................................................. 28 6. Caáu truùc vaø nguyeân taéc hoaït ñoäng cuûa thò tröôøng chöùng khoaùn Vieät Nam........................................................................................................................................... 29 THỰC TRẠNG .............................................................................................................................. 34 2.1 Thực trạng thị trường chứng khoan hoạt động tại Việt Nam .................................................. 34 a.Thò tröôøng chöùng khoaùn taäp trung ......................................................................... 34 b. Thò tröôøng chöùng khoaùn phi taäp trung .................................................................. 41 2.2 Thực trạng phân tích và đầu tư cụ thể.................................................................................... 34 2.2.1 Phân tích khối lượng giao dịch chứng khoán.................................................................. 42 2.2.2 Phân tích tình hình chung và tiến hành đầu tư................................................................ 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................. 51 2
  3. LỜI NÓI ĐẦU Thị trường chứng khoán đang trở thành một điểm nóng thu hút sự quan tâm rất lớn của mọt đối tượng trong xã hội. Cùng với sự quan tâm đó, giới tham gia thị trường chứng khoán cũng bắt đầu quan tâm đến những kĩ thuật ứng dụng trong phân tích và đánh giá để đưa ra quyết định đầu tư phù hợp. Hai hệ thống kĩ thuật phân tích được nói đến nhiều nhất là phân tích cơ bản và phân tích kĩ thuật. Trong khi đa số chúng ta đều ít nhiều có những kiến thức nhất định về phân tích cơ bản thì số lượng người hiểu và nắm về phân tích kĩ thuật còn hạn chế, hơn thế nữa khả năng ứng dụng và tính chính xác của nó còn là một vấn đề đang bàn cãi hàng trăm năm nay. Và đây chính là do mànhóm chọn đề tài này. Đối tượng của đề tài Thực trạng thị trường chứng khoán Việt Nam , hoạt động đầu tư chứng khoán và một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động của thị trường chứng khoán. Mục đích nghiên cứu Thấy được thực trạng của thị trường chứng khoán Việt Nam, vẫn đang là thị trường non yếu. Nhưng nó là nhân tố quan trọng để thúc đẩy kinh tế Việt Nam đi lên hoà nhập với xu hướng chung của Thế giới. Và từ đó tìm ra giải pháp thích hợp cho thị trường chứng khoán nước ta. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận cơ bản về thị trường chứng khoán, nghiên cứu thống kê, phân tích số liệu, nắm bắt thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng nhằm tìm ra những thành công và những thất bại của thị trường chứng khoán Việt Nam. Nội dung của đề tài môn học bao gồm:lí thuyết về phân tích kĩ thuật, thực trạng vềthị trường chứng khoán hiện nay Vì sự hiểu biết và thời gian có hạn cho nên nội dung đề tài của mình không tránh khỏi những sai xót. Do vậy, em mong nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo của Cô để cho đề tài của em thêm hoàn thiện. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn Cô Từ Thị Hoàng Lan, Cô đã giúp em hoàn thành tốt đề tài này. 3
  4. LÍ THUYẾT I. LÍ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH KĨ THUẬT Phân tích kĩ thuật là khoa học ghi chép biểu đồ dưới dạng đồ thị các giao dịch cổ phiếu hoặc nhóm cổ phiếu trong quá khứ và từ đó vẽ ra được bức tranh về xu thế trong tương lai. 1.Lí thuyết Dow  Là lý thuyết lâu đời nhất  Là phương pháp được biết đến nhiều nhất về việc xác định các xu hướng chính trên TTCK  Lý thuyết Dow, lấy tên của nhà sáng lập Charles Dow, đây là kỹ thuật nhằm cố gắng giải thích rõ ràng các xu hướng lâu dài và trước mắt của thị giá cổ phiếu  Lý thuyết Dow không chú ý đến giá cao nhất hoặc giá thấp nhất trong ngày mà chỉ quan tâm đến giá đóng cửa. Lí thuyết Dow đưa ra các tiền đề cơ bản sao: 1.1 Ba xu thế thị trường: - Xu thế cấp 1(primary trend) : đó là xu thế chung về sự đi lên hoặc đi xuống kéo dài trong một hoặc thậm chí vài năm. Phân loại: + Thị trường con bò tót( bull market): là xu thế cấp 1 mà mỗi đợt giá tăng mới lại đạt mức cao hơn đợt giá tăng lần trước và cứ mỗi đợt phản ứng giá vẫn ở mức cao hơn đợt phản ứng giá lần trước, nhưng xu thế cấp 1 vẫn là xu thế tăng giá 4
  5. + Thị trường con gấu( bear market): là xu thế cấp 1 mà mỗi đợt giá giảm mới lại đạt mức thấp hơn đợt giá giảm lần trước và mỗi đợt giá tiếp theo không đủ sức đưa đợt giá trở về mức tăng giá đợt trước thì xu thế cấp 1 là xu thế giảm giá - Xu thế cấp 2 (secondary reaction) : là các phản ứng làm ngắt quản quá trình tăng hoặc giảm của xu thế cấp 1 Đặc điểm: + Kéo dài từ 3 tuần đến vài tháng + Thường đảo chiều giá trị từ 1/3 đến 2/3 đối với các đột tăng( giảm) lần tr ước trong quá trình diễn biến cả xu thế cấp 1. - Xu thế cấp 3 (daily fluctuation) : là các biến động nhỏ của thị trường chứng khoán Đặc điểm + Thường kéo dài trong 6 ngày ít khi kéo dài trong 3 tuần + Đối với các nhà lí thuyết Dow thì xu thế này không quan trọng + Xuất hiện trong các đợt trung gian hoặc trong xu thế cấp 2 n ên dễ bị thao túng Hình 4.1. Các xu hướng theo lý thuyết Dow Biểu đồ các xu thế trong lí thuyết dow  Kết luận: qua phân tích trên có thể thấy: - Khi có dấu hiệu xác nhận trào lưu lên giá thì nên bắt đầu mua chứng khoán vào - Khi có xác nhân trào lưu xuống giá thì nên bắt đầu bán chứng khoán ra - Dựa vào trào lưu lên hay xuống giá mà có thể dự đoán những thăng trầm của nền kinh tế có thể xảy ra. 5
  6. 1.2 Giá phản ánh tất cả hành động của thị trường - Phản ánh toàn bộ hoạt động thị trường gộp lại của tất cả các nhà đầu tư, bao gồm những người có cái nhìn sâu sắc và có thông tin tốt nhất về xu thế và các sự kiện - Tất cả các biến động từng ngày, tất cả những cái gì diễn ra và các điều kiện tác động lên cung và cầu các cổ phiếu, kể cả những quyết định đầu tư bất ngờ không dự đoán được cũng được phản ánh vào chỉ số trung bình. - Thiên tai hay thảm họa không dự tính được thì ngay khi xảy ra chúng đã được thị trường phản ánh ngay vào giá của các loại chứng khoán. 1.3 Chỉ số giá chứng khoán 1.3.1 Khái niệm: Chỉ số giá chứng khoán là chỉ báo giá cổ phiếu phản ánh xu hướng phát triển của thị trường thể hiện xu hướng thay đổi của giá cổ phiếu và tình hình giao dịch trên thị trường. Đơn giản là giá bình quân cổ phiếu tại một ngày nhất định so với ngày gốc. 1.3.2 Phương pháp tính chỉ số giá chứng khoán - Phương pháp bình quân số học (arithmetic average): được xác định bằng cách lấy tổng thị giá của các cổ phiếu cần tính toán chia cho số loại cổ phiếu Bình quân số học = Trong đó: PI là thị giá của cổ phiếu I N là số loại cổ phiếu giá cần tính Ưu điểm: đơn giản Nhược điểm: không phản ánh được xu thế dài hạn của cổ phiếu, vì giá cổ phiếu sẽ không đươc thể hiện một cách liên tục khi tách/ gộp cổ phiếu, tăng/ giảm vốn… - Phương pháp bình quân có trọng số( weighted average): được xác định bằng cách lấy tổng vốn thị trường của các loại cổ phiếu cần tính chia cho tổng số lượng cổ phiếu niêm yết Bình quân có trọng số = Trong đó: PI là thị giá cổ phiếu I QI là số lượng cổ phiếu niêm yết của cổ phiếu I Và hai chỉ số trung bình này phải cùng xác nhận cho nhau. 1.4 Các mối quan hệ giá và khối lượng. 6
  7.   KLGD có xu hướng tăng lên khi giá KLGD có xu hướng giảm xuống khi hướng theo xu thế cấp một. giá hướng theo xu thế cấp hai. 1.5 Hành động giá xác định xu hướng 1.5.1 Cách xác định sự bắt đầu và kết thúc của xu hướng thị trường giá lên • Một chuỗi 3 đỉnh và 3 đáy, đỉnh hay đáy sau cao hơn mức trước đó • Thị trường tăng giá sau lần giảm thứ 3, nhưng không vượt qua đỉnh 3 • Sự giảm giá tiếp theo dẫn đến mức trung bình thấp hơn đáy trước đó • Dấu hiệu thị trường giá xuống 1.5.2 Cách xác định sự bắt đầu và kết thúc của xu hướng thị trường giá xuống. Một chuỗi 3 đỉnh và 3 đáy, đỉnh hay đáy sau thấp hơn mức trước đó • Thị trường giảm giá sau lần giảm thứ 3, nhưng không vượt qua đỉnh 3 • 1.5.3 Hỗ trợ và kháng cự 7
  8.  Mức hỗ trợ Mức hỗ trợ là việc mua với khối lượng đủ lớn để ngưng lại xu thế giảm giá trong một thời kỳ tương đối dài.  Mức kháng cự Mức kháng cự là việc bán với khối lượng đủ để thoả mãn các mức chào mua do đó làm giá ngừng không tăng nữa trong một khoảng thời gian tương đối dài. Tóm lại, hỗ trợ và kháng cự phải 8
  9.  Đưa ra quy tắc lựa chọn cổ phiếu để mua hoặc bán, trong việc đánh giá diễn biến giá cả của cổ phiếu và xác định vùng có vấn đề.  Hỗ trợ: việc mua một khối lượng cổ phiếu đủ lớn để ngăn chặn xu hướng giảm giá trong một giai đoạn nào đó.  Kháng cự: bán cổ phiếu với khối lượng đủ lớn để đáp ứng tất cả các khoản chào mua, và do đó ngăn chặn không cho giá tăng lên.  Mức hỗ trợ là mức giá tại đó có đủ một khối lượng cầu mua cổ phiếu để ngăn chặn xu hướng giảm giá, hoặc có thể tăng giá.  Mức kháng cự là mức giá tại đó có đủ chứng khoán cung ra để ngăn chặn xu hướng tăng giá.  Vùng hỗ trợ thể hiện sự tập trung của cầu và vùng kháng cự thể hiện sự tập trung của cung. 1.5.4 Xu thế, đường xu thế và kênh xu thế  Xu thế  Gồm có:  Xu thế tăng giá  Xu thế giảm giá. Biểu đồ thế tăng giá  Đường xu thế  Đường xu thế hướng lên  Đường xu thế hướng xuống 9
  10. - Đường xu thế giá tăng là các đường nối các điểm đáy cao dần. - Đường xu thế giá giảm là các đường nối các điểm đỉnh thấp dần. - Với xu thế giá tăng ta có đường xu thế giá tăng, nối các điểm đáy cao dần lên Có thể kéo dài thậm chí nhiều năm. Khi vẽ một xu thế giá tăng ta phải có ít nhất hai điểm đáy mà đáy sau cao hơn đáy trước. Tuy nhiên người ta thường đợi cho đến khi xuất hiện một đáy thứ ba cao hơn hai đáy trước. Đường xu thế có thể không đi qua đáy thứ ba mà chỉ đi sát, như thế là đạt yêu cầu.  Kênh xu thế Kênh là khoảng dao động của giá, nếu giá sẽ dao động trong một dải thì dải đó gọi là kênh. Dải dao động đó được xác định bởi hai đường biên là đường xu thế và đường kênh (channel line), hai đường này song song với nhau.  Kênh xu thế hướng lên 10
  11. - Mỗi lần giá chạm vào hoặc đến gần đường kênh rồi quay trở lại xuống đến đường xu thế là một lần kênh được kiểm tra thành công. Kênh tồn tại càng lâu với càng nhiều lần thử thành công thì vai trò cũng như độ tin cậy của nó càng lớn. - Khi chuyển động của giá trên thị trường phá vỡ đường xu thế thì có thể gây ra sự đảo chiều của xu thế thị trường, nhưng nếu đường kênh bị chuyển động của giá phá vỡ (khi giá vượt ra ngoài đường kênh) thì tác động lại hoàn toàn ngược lại: đây là dấu hiệu cho sự gia tăng sức mạnh của xu thế hiện tại, thậm chí một số nhà đầu tư tin tưởng rằng việc giá chuyển động làm mất đi đường kênh sẽ xác nhận cho một xu thế ổn định trong thời gian dài và là cơ hội cho những nhà đầu tư thực hiện những hợp đồng dài hạn. - Ngược lại, khi giá không lên được đến đường kênh mà quay ngược trở lại quá sớm thì đây lại là dấu hiệu dự báo sớm sự suy giảm của xu thế hiện tại và là dấu hiệu cho thấy có thể chuyển động của giá sẽ phá vỡ đường xu thế. - Nếu chuyển động của giá vượt qua đường kênh một khoảng lớn thì đây là dấu hiệu cho thấy xu thế lên giá đang mạnh lên, thường ta sẽ phải vẽ một đường xu thế mới dốc hơn từ điểm đáy cuối cùng song song với đường kênh mới. Thực tế cho thấy đường xu thế mới này hoạt động tốt hơn đường cũ. - Nếu giá không đạt được đến đường kênh và chuyển động phá vỡ đường xu thế thì điều này chỉ ra rằng xu thế thị trường đổi ch iều thành xu thế giá giảm. Hai đỉnh mới xuất hiện (đỉnh 5 và 7) sẽ là cơ sở để vẽ đường xu thế giá giảm, tương tự ta sẽ vẽ đường kênh song song đường xu thế và đi qua đáy 4. Chú ý là ở đây có sự đổi vai trò đường xu thế ban đầu trở thành đường kênh và ngược lại 11
  12. - Kênh còn mang ý nghĩa: Khi giá chuyển động phá vỡ xu thế hiện tại - xuất hiện ‘breakout’ từ kênh hiện tại, giá thường sẽ chuyển động một khoảng bằng với độ rộng của kênh đó. đường kênh chỉ là một công cụ kĩ thuật xuất phát từ đường xu thế 1.5.5 Điểm đột phá(Breakout ) - Là điểm mà tại đó xu hướng chính bị phá vỡ, báo hiệu một xu thế đổi chiều xuất hiện - Xuất hiện khi giá cuả chứng khoán vượt qua mức cận trên hoặc xuống thấp hơn mức cận dưới. - Điểm đột phá được coi là dấu hiệu xu thế sẽ tiếp diễn. 2. Xây dựng đồ thị Có các dạng đồ thị sau:  Biểu đồ dạng đường – Line Chart  Biểu đồ dạng theo chắn – Bar Chart  Biểu đồ hình ống – CandleStick Chart 2.1 Biểu đồ dạng đường (Line Chart): Dạng biểu đồ này đã được sừ dụng từ rất lâu. Ưu điểm: o Dễ sử dụng. Nhược điểm: 12
  13. o Trên các thị trường chứng khoán hiện đại thường có diễn biến khá phức tạp, mức độ dao động trong thời gian ngắn với độ lệch khá cao, nếu dùng loại biểu đồ này để phân tích thì thường mang lại hiệu quả thấp trong phân tích. o Hiện nay loại biểu đồ này chủ yếu được sử dụng trên các thị trường chứng khoán mới đi vào hoạt động trong thời gian ngắn, khớp lệnh theo phương pháp khớp lệnh định kỳ theo từng phiên hoặc nhiều lần trong một phiên nhưng mức độ giao dịch chưa thể đạt được như thị trường chứng khoán dùng phương pháp khớp lệnh liên tục. o Nhưng hiện nay trên các thị trường chứng khoán hiện đại đang dùng một số loại biểu đồ trong Phân tích kỹ thuật mang lại hiệu quả cao đó l à Bar chart và Candlestick chart. 2.2 Biểu đồ dạng theo chắn – Bar Chart 13
  14. Trên các thị trường chứng khoán hiện đại trên thế giới hiện nay các chuyên gia phân tích thường dùng loại biểu đồ này trong phân tích là chủ yếu. Lý do chính là vì tính ưu việt của nó là sự phản ánh rõ nét sự biến động của giá chứng khoán. Hai kí tự mà dạng biểu đồ này sử dụng (như trên đồ thị) là: Loại biểu đồ này thường được áp dụng để phân tích trên các thị trường chứng khoán hiện đại khớp lệnh theo hình thức khớp lệnh liên tục, độ dao động của giá chứng khoán trong một phiên giao dịch là tương đối lớn. 14
  15. 2.3 Biểu đồ dạng ống (Candlestick chart) Đây là dạng biểu đồ cải tiến của biểu đồ dạng then chắn (Bar chart), nó đ ược người Nhật Bản khám phá và áp dụng trên Thị trường chứng khoán của họ đầu tiên. Giờ đây nó đang dần được phổ biến hầu hết trên các Thị trường chứng khoán hiện đại trên toàn thế giới. Dạng biểu đồ này phản ánh rõ nét nhất về sự biến động của giá chứng khoán trên thị trường chứng khoán khớp lệnh theo hình thức khớp lệnh định kỳ. Hai kí tự mà loại biểu đồ này sử dụng (như trên đồ thị)là: 15
  16. Ví dụ: Đồ thị biến động giá của YAHOO,18/1/2007(nguồn: http://www.stockcharts.com) Người Nhật đặt tên cho biểu đồ dạng ống rất sáng tạo và giàu tính biểu tượng như: Biểu đồ hình búa: phần ống ở trên cùng, trùng vào giá cao nhất, bên dưới là đường  bấc khá dài thể hiện giá thấp nhất, dạng biểu đồ này xuất hiện sau đợt giá xuống. Biểu đồ hình người đàn ông treo cổ. Hình mẫu này giống hệt hình mẫu cái búa, điểm  khác biệt cơ bản và duy nhất là biểu đồ hình người treo cổ chỉ xuất hiện sau một đợt thị trường tăng trưởng dài. Hình mẫu sao băng.  Hình mẫu sao mai.  Hình mẫu sao hôm.  3.Các hình mẫu kĩ thuật  Hình mẫu kỹ thuật củng cố (duy trì) xu thế thị trường HMKT hình tam giác hướng lên(1) o HMKT cốc và chuôi( Cup and Handle)(2) o HMKT hình tam giác hướng xuống(3) o HMKT hình tam giác cân(4) o HMKT hình cờ chữ nhật và hình cờ đuôi nheo(5) o HMKT hình chữ nhật(6) o 16
  17.  Hình mẫu kỹ thuật đảo chiều xu thế thị trường Mô hình hai đáy(7) o HMKT hình hai đỉnh(8) o HMKT cái nêm hướng xuống(9) o HMKT đỉnh đầu vai(10) o HMKT hình đáy vòng cung(11) o HMKT hình ba đáy(12) o HMKT hình ba đỉnh(13) o  Hình Tam Giác Lên (Ascending Triangle còn g ọi là Resistance Triangle) Khi giá cả lên và cứ chạm mãi một mức giá cả rồi bị kéo xuốn g. Nhưng mỗi lần giá xuống thì được mua nhiều, đẩy giá lên lại mau hơn, đường support không còn đi song song mà lại đi chéo lên. Cho ta thấy rằng cầu dần dần thắng thế, khi giá cả đến gần góc cuối h ình tam giác thì có khả năng bị đẩy lên rất là nhiều. Nên mua vào ngay khi hình tam giác này mới hình thành và khi tam giác càng rõ thì mua thêm khi đến cuối hình tam giác.Điều kiện giá sẽ vượt lên khỏi mức resistance là khối lượng mua bán đột nhiên dồi dào hơn 17
  18. Hình tam giác hướng lên  Tam Giác Hướng xuống (Descending Triangle, còn gọi là Support Triangle) o Trong trường hợp này thì bán lại nhiều hơn mua, giá cả cứ rớt xuống, chạm mức giá support rồi trồi lên. Nhưng mức giá lên của nó lại ít hơn và nó rớt trở lại đường support cũng lẹ hơn. Đến cuối góc tam giác, khi cầu bị yếu thế hẳn thì khả năng giá rớt rất là lớn. 18
  19. o Khi gặp loại hình tam giác này, thì tốt hơn bạn cũng nên bán ra phân nữa cổ phần mà bạn đang giữ rồi bán tiếp phần còn lại khi mà khi giá cả rớt qua đường support vì khả năng hạ giá của nó rất mạnh và rất lâu.  Mô hình tam giác hướng xuống (Descending Triangles)  Hình tam giác cân Symmetrical Triangles 19
  20.  Hình tam giác mở rộng expanding triangle Thể hiện những nhà đầu tư trong trạng thái chờ đợi, hai bên mua bán đang trong trạng thái ‘‘bên tám lạng người nửa cân’’ chưa biết ai thắng ai thua. Bạn đừng nên mua bán mà nên chờ đợi như mọi người, khi giá cả vượt qua đường resistance hay support rồi mới tính sau.  Mô hình tam giác cân Symmetrical Triangles 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2