Đề tài: Thực trạng và giải pháp về đầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn Thái Bình
lượt xem 80
download
Nông nghiệp là ngành sản xuất hiện chiếm trên 23% GDP trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân Việt Nam. Đối với nhiều địa phương giá trị gia tăng của ngành nông nghiệp tạo ra chiếm trên 50% GDP tính theo lãnh thổ. Lực lượng lao động trong nông nghiệp ở nước ta chiếm trên 2/3 trong tổn số. Những con số đã nêu phần nào nói lên vai trò của ngành nông nghiệp. Vì vậy nông nghiệp nông thôn dược Đảng và nhà nước ta luôn coi trọng. Nông nghiệp nông thôn là mặt trận kinh tế trọng yếu, là cơ sở để phát triển...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Thực trạng và giải pháp về đầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn Thái Bình
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Vũ Tiến Q uỳnh BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội K hoa: Kinh Tế Nông Nghiệp & PTNT Lớp :Nô ng Nghiệp 44
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Vũ Tiến Q uỳnh Đề tài: Thực trạng và giải pháp về đầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn Thái Bình MỤCLỤC LỜINÓIĐẦU ................................ ......................................................................... 1 NỘIDUNG ............................................................................................................. 8 Chương I: Cơ sở lý luận vềđầu tư vốn cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật nông nghiệ p nông thôn ................................................................ ...................... 8 1. Khái niệm vềđầu tư............................................................................. 8 2 K hái niệm, đặc điểm của đ ầu tư vốn cho phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật ....................................................................................................... 8 2.1 Khái niệm ................................................................................. 8 2.2 Đặc đ iểm của vốn cho phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật ......... 9 3. Các loại vốn và khả năng khai thác cho đầu tư kết cấu hạ tầng nông thôn10 3.1. Vốn ngân sách nhà nước ........................................................ 10 3.2 Vố n huy động từ các nguồn lực trong dân. .............................. 11 3.3 Nguồn vốn từ quỹđất công ích. ............................................... 13 3.4 Nguồn vốn từ hoạt động đầu tư kinh doanh............................. 14 3.5 Nguồn vốn tín dụng. ............................................................... 16 3.6 Nguồn vốn từ các chủ thể kinh tế, xã hội khác. ...................... 17 3.7 Nguồn vốn hỗ trợ từ b ên ngoài................................................ 18 4. Sử dụng vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nô ng thôn. ................. 20 4.1 Xác đ ịnh tổ ng vố n đầu tư ........................................................ 20 4.2 Xác đ inh cơ cấu lo ại vố n . ....................................................... 20 5. Quản lý nguồ n vốn huy động. ........................................................... 22 5.1 Vố n đầu tư không hoàn trả. ..................................................... 22 5.2 Vố n vay đầu tư................................ ........................................ 24 6. Quản lý sử d ụng vốn. ................................ ........................................ 24 7. Sự cần thiết phải đầu tư và sử dụng vố n cho phát triển hạ tầng kỹ thuật phục vụ nô ng nghiệp nông thôn ............................................................ 26 7.1 Sự cần thiết phải phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật nông nghiệp nông thôn ...................................................................................... 26 K hoa: Kinh Tế Nông Nghiệp & PTNT Lớp :Nô ng Nghiệp 44
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Vũ Tiến Q uỳnh 7.2 Sự cần thiết phải đầu tư và sử dụng vố n cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật nông nghiệp nô ng thô n......................................................... 27 Chương II: T hực trạng đầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật nông nghiệp nông thôn tháI bình ................................................. 29 I. Khái quát về tình hình phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Thái Bình ......... 29 1. Vị trí tỉnh Thái Bình.................................................................. 29 2. Địa hình vàđất đai ..................................................................... 29 3. Dân số và lao động ................................................................... 30 4. Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Thái Bình 1991 - 2005................ 31 II. Thực trạng đầu tư và sử dụng vố n cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật nông nghiệp nông thôn tỉnh Thái Bình những năm vừa qua .......................... 36 1. Tình hình đầu tư nói chung tại tỉnh Thái Bình. .......................... 36 2. Tình hình huy động vốn cho đ àu tư x ây d ựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn ................................................................ .......... 40 3. Cơ cấu vốn đầu tư và tình hình sử dụng của vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ nông nghiệp nông thôn .......................... 41 3.1 Tình hình sử dụng vốn ............................................................ 41 3.2 Phân bổ vốn đầu tư theo từng lĩnh vực .................................... 42 4. Hiệu quả kinh tế x ã hội vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong nô ng nghiệp nông thô n ................................................................. 46 5. Đánh giá chung ......................................................................... 47 5.1 Một số kết quả xây dựng cơ sở hạ tầng ................................... 47 5.2 Một số những khó khăn hạn chế còn tồn tại trong quá trình đ ầu tư nông nghiệp nô ng thôn tỉnh Thái Bình thời gian qua. ............... 48 Chương III: Định hướng và Giải phá p thu hút, sử dụnghiệ u quả vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầngnông nghiệ p nông thôn TháI Bình ................ 51 I. Đ ịnh hướng phát triển cơ sở hạ tầng nông thô n Thái Bình................. 51 II. Giải Pháp thu hút và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thô n Thái Bình ................................................. 59 1. Các giải pháp nhằm thu hút nguồn vố n đầu tư cho nô ng nghiệp nô ng thôn tỉnh Thái Bình. ............................................................. 59 K hoa: Kinh Tế Nông Nghiệp & PTNT Lớp :Nô ng Nghiệp 44
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Vũ Tiến Q uỳnh 1.1 Chính sách tạo vốn. ................................................................ 60 1.2 Chính sách đầu tư bằng nguồn ngân sách Nhà nước cho nông nghiệp nông thôn tỉnh Thái Bình trong thời gian tới. .................... 61 1.3 Giải pháp tín dụng................................................................... 61 1.4 Huy độ ng vốn từ trong dân và các doanh nghiệp ................... 63 1.5 Huy độ ng nguồn vốn từ nước ngo ài. ...................................... 66 1.6 Tuyên truyền phổ biến kiến thức vềđầu tư. ............................. 67 1.7 Ổn định và hoàn thiện môi trường đ ầu tư. ............................... 68 1.8. Đ ào tạo độ i ngũ cán bộ có kiến thức tốt vềđầu tư. .................. 69 1.9. Cung cấp rộ ng rãi vàđầy đủ thông tin định hướng để người đ ầu tư lựa chọn. ................................................................................... 69 2. Các giải pháp nhằm sử dụng hiệu quả vốn đ ầu tư cho cơ sở hạ tầng. ................................................................ .............................. 70 2. 1. Chỉđạo quản lý và giám sát thực hiện. ................................... 70 2.2. Đổi mới cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn ...................... 71 2.3. Ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật nô ng thô n có trọng điểm ................................................................ .................... 73 2.4. Mở rộng thị trường tiêu thụ. ................................................... 74 2.5 Biện pháp sử dụng hiệu quả vố n đầu tư từ tín dụng................ 75 Kết luận ................................................................................................... 76 Tài liệu tham khảo ................................ .................................................. 77 K hoa: Kinh Tế Nông Nghiệp & PTNT Lớp :Nô ng Nghiệp 44
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Vũ Tiến Q uỳnh LỜINÓIĐẦU Nông nghiệp là ngành sản xuất hiện chiếm trên 23% GDP trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân Việt Nam. Đối với nhiều địa phương giá trị gia tăng của ngành nông nghiệp tạo ra chiếm trên 50% GDP tính theo lãnh thổ. Lực lượng lao động trong nông nghiệp ở nước ta chiếm trên 2/3 trong tổ n số. Những con sốđã nêu phần nào nó i lên vai trò của ngành nông nghiệp. V ì vậy nông nghiệp nô ng thô n dược Đảng và nhà nước ta luôn coi trọng. Nông nghiệp nông thôn là mặt trận kinh tế trọ ng yếu, là cơ sởđể phát triển công nghiệp, dịch vụ, là thị trường rộng lớn của công nghiệp, nguồn cung cấp nguyên liệu, lao động cho công nghiệp và các nghành nghề khác. Tư tưởng chỉđạo xuyên suốt của chiến lược phát triển kinh tế- x ã hội V iệt Nam từ trước đến nay là tạo ra tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, chuẩn bị các đ iều kiện cần thiết để bước vào thế kỷ XXI mộ t cách thuận lợi. Đ ặc biệt trong lần Đ ại hội đại biểu to àn quốc lần thứ X chúng ta đãđưa ra mục tiêu: Đ ến năm 2020 ra sức phấn đấu đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp. Nước ta với nền kinh tế kém phát triển, chủ yếu dựa vào nông nghiệp thì việc thực hiện mục tiêu đề ra là khó khăn nhưng không phải là không thực hiện được. Đó là trong nền kinh tế chúng ta cần phải cóđược các yếu tố nội sinh bởi vì các yếu tố này quyết định đ ến quá trình tăng trưởng kinh tế. Các yếu tố nội sinh trên được hình thành từ các lo ại hình đầu tư bổ trợ màđ ặc biệt làđầu tư vào cơ sở hạ tầng. Một hệ thố ng cơ sở hạ tầng phát triển mạnh sẽ tạo cơ sở vật chất cho việc thực hiện đường lối, chính sách phát triển kinh tế – xã hộ i của Đ ảng và Chính phủ. Thái Bình là một tỉnh đồng bằng ven biển châu thổ sông H ồng, có d iện tích đất nô ng nghiệp lớn, đ ịa hình b ằng phẳng thuận lợi cho việc phát triển K hoa: Kinh Tế Nông Nghiệp & PTNT Lớp :Nô ng Nghiệp 44
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Vũ Tiến Q uỳnh sản xuất nông nghiệp. H ơn nữa TháI Bình là tỉnh có truyền thống về sản xuất nô ng nghiệp, người dân nơI đây có kinh nghiệm về thâm canh lúa nước từ lâu đời. Vì vậy việc đầu tư cho phát triển nông nghiệp nông thôn được Đảng bộ và các cơ quan, ban ngành của tỉnh hết sức coi trọng. Đặc biệt làđầu tư cho việc phát triển cơ sở hạ tầng trong nông nghiệp nông thôn. Tỉnh Thá I Bình đã thực hiện hàng lo ạt các cơ chế chính sách để thu hút và nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên việc thu hút và sử d ụng có hiệu quả các nguồ n vốn đ ầu tư cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn của Tỉnh vẫn còn nhiều khó khăn và hạn chế do nhiều yếu tố tác động. Trong quá trình thực tập và nghiên cứu tài liệu tại “Viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp H à Nội” tô i đã q uyết định chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp vềđầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn Thái Bình”. Đề tàI bao gồm 3 phần: Chương I: Cơ sở lý luận vềđầu tư vốn cho cơ sở hajk tầng k ỹ thuật nông nghiệp nông thôn Chương II: Th ực trạng đầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn Thá I Bình Chương III: Đ ịnh hướng và giả I pháp thu hút, sử dụng hiệu quả vốn đầ u tư cho cơ sở hạ tầng kỹ thuậ t nông nghiệp nông thôn TháI Bình. Đ ược sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Trần Quốc Khánh và các cán bộ Viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp H à Nội. Tuy nhiên, do thời gian, kinh nghiệm và trình độ có hạn bài viết không tránh khỏi thiếu sót về nội dung và phương pháp thể hiện. Vậy kính mong thày cô, các bạn đánh giá và góp ýđ ể bản chuyên đềđược hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. K hoa: Kinh Tế Nông Nghiệp & PTNT Lớp :Nô ng Nghiệp 44
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Vũ Tiến Q uỳnh K hoa: Kinh Tế Nông Nghiệp & PTNT Lớp :Nô ng Nghiệp 44
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Vũ Tiến Q uỳnh NỘIDUNG CHƯƠNG I CƠSỞLÝLUẬNVỀĐẦUTƯVỐNCHOCƠSỞHẠTẦNGKỸTHUẬTNÔN GNGHIỆPNÔNGTHÔN 1. Khái niệm vềđầu tư Trong lĩnh vực sản xuất vật chất nói chung, hoạt động kinh tế bao giờ cũng gắn liền với việc sử d ụng tiền vốn và các nguồn tài nguyên khác nhằm đ em lại lợi ích kinh tế xã hội nhất định. Trong nền kinh tế quốc dân, phạm vi một địa phương, một vù ng kinh tế, đầu tư là một lĩnh vực hoạt động để tạo ra hoặc đổ i mới và duy trì hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật thuộc các ngành kinh tế quốc dân nhằm khai thác đầy đủ và hiệu quả các nguồn tài nguyên của đất nước. Theo nghĩa chung nhất thìđầu tưđược hiểu là sự bỏ ra, sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại nhằm đạt được những kết quả có lợi cho người đầu tư trong tương lai. 2 Khái niệ m, đặc điểm của đầ u tư vốn cho phát triển kế t cấu hạ tầ ng kỹ thuật 2.1 Khái niệm Như ta đã b iết muốn tiến hành b ất kỳ một hoạt động sản xuất nào, thì chúng ta phải cóđầy đủ các yếu tốđầu vào hay còn gọi là tư liệu sả n xuất. N ếu thiếu m ột trong các yếu tốđó thì quá trình sản xuất là không thể diễn ra được, các yếu tốđều được lượng hoá giá trị bằng tiền, tổng số tiền được , lượng hoá này người ta gọi là vốn. Như vậy, vố n là biểu hiện bằng tiền của tư liệu sản xuất của nghành, của doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh ,... Xuất phát từđặc đ iểm kết cấu hạ tầng kinh tế – x ã hộ i của nô ng thô n đó là : kết cấu hạ tầng được hình thành, được sử d ụng vì mục đích phát triển kinh tế – x ã hộ i ở nông thôn, giúp cho các hoạt động kinh tế – xã hội nhanh hơn. K ết K hoa: Kinh Tế Nông Nghiệp & PTNT Lớp :Nô ng Nghiệp 44
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Vũ Tiến Q uỳnh cấu hạ tầng là cô ng ttình mang tính chất công cộng vì vậy nó phục vụ tất cả mọ i người. Trước đây, sự p hát triển hạ tầng ở nông thôn được tiến hành trên quan hệ hiện vật, trực tiếp của kinh tế tự cung tự cấp, bằng các nguồn lực là sức lao động và nguồn vật liệu tại chỗ, d ân còn tham gia tiến hành xây dựng hạ tầng cho mình. Sự xuất hiện của quan hệ tín dụng trong việc phát triển kết cấu hạ tầng thể hiện tính chất của sự phát triển, và có vai tròđáng kể trong việc cung cấp các nguồn lực tài chính để phát triển hạ tầng nông thô n. Các nguồn vố n đầu tư cho xây dựng hạ tầng ở nông thô n là kháđa dạng nó b ao gồ m nhiều nguồn khác nhau gộp lại. Các nguồn vốn đầu tư cho xây dựng cơ sở hạ tầng gồm có : Cô ng nợ do ngân sách cấp trên hỗ trợ, qũy hợp tác xã nô ng nghiệp, đi vay của ngân hàng, vay dân, nợ bên B, tiền cấp bán đ ất công ích, huy động các nguồn lực trong dân, quỹ hỗ trợ phát triển của các tổ chức trong nước cũng như của các tổ chức quốc tế. 2.2 Đặ c điểm của vốn cho phá t triển kết cấ u hạ tầng kỹ thuật Đểđầu tư vốn cho phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn mang lại hiệu quả kinh tế cao, cần phải hiểu rõđ ặc điểm của vốn đầu tư cho phát triển kết cấu hạ tầng. Do đặc điểm của kết cấu hạ tầng nên vốn, huy động vốn, cũng như hoạt độ ng của vốn cóđặc đ iểm riêng : - X uất phát từđặc điểm của kết cấu hạ tầng, như tính hệ thố ng cao, tính tiên phong định hướng, tính xã hội, tính công cộng cao ... nhất là trong đ iều kiện kinh tế thị trường hiện nay thìđây là mộ t lĩnh vực đầu tưđòi hỏi một lượng vốn rất lớn, và thời hạn dài. K ết cấu hạ tầng nông thôn thường là các công trình có thời hạn sử dụng dài, có thể dùng cho nhiều thế hệ, ví như : đường giao thông, hệ thống đ iện, hệ thống thuỷ lợi, có khối lượng xây dựng rất lớn và bản thân nóđòi hỏi nhiều công trình liên quan. Do đó kinh phí cho xây dựng, vận hành, sửa chữa, tu bổ, bảo dưỡng đòi hỏ i vốn lớn và thời hạn ho àn vốn d ài. Tuy nhiên lượng vốn trong nội bộ của nghành thìít, hơn nữa sức K hoa: Kinh Tế Nông Nghiệp & PTNT Lớp :Nô ng Nghiệp 44
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Vũ Tiến Q uỳnh thu hút từ nghành khác, lĩnh vực khác của nền kinh tế q uốc dân là rất kém. Vì vậy, nguồn vốn đầu tư qua ngân sách, nguồ n vốn tín dụng cóý nghĩa hết sức to lớn . - Vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng có khả năng sinh lời thấp và cóđộ rủi ro cao, thời gian thu hồi vố n lâu. Thực tế cho thấy kết cấu hạ tầng là lĩnh vực mà sản phẩm của nó mang tính công ích mà giá cả của nó thường bị nhà nước điều tiết, khống chế : phạm vi tiêu dùng của nó rất rộng, chi phối nhiều hoạt độ ng của nền kinh tế – x ã hộ i. Do đóđây là lĩnh vực có khả năng sinh lời thấp, không có khả năng thu hồi vố n, hay nó i cách khác làđộ rủi ro cao - Hiệu quả vốn đàu tư cho phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật được thể hiện qua kết quả phục vụ của nóđối với các ngành, các lĩnh vực Các công trình đầu tư trong lĩnh vực thuỷ lợi những năm trước đây, nhất là thời kỳ 1 996 – 2000 và 2001 - 2005 đ ã cơ b ản hệ thống thuỷ lợi. Nó góp phần nâng cao vàổn đ ịnh năng suất cây trồ ng tạo điều kiện cho 11 năm liền tỉnh ta liên tiếp được mùa. 10 năm qua, bộ mặt của nông thôn ngày càng được đổi mới, các cô ng trình hạ tầng cơ sở và nhàở nhân dân ngày càng được khang trang, đường xá sạch sẽ hơn nhiều so với những năm trước đây. Khu vực đ ô thị, thị xã, thị trấn đ ã có b ước phát triển nhanh về cơ sở hạ tầng và công trình phúc lợi công cộng, vệ sinh nước sạch mô i trường ngày càng được quan tâm. Bên cạnh những kết quảđãđạt được vềđầu tư nó i trên, tình hình đ ầu tư phát triển nông nghiệp nông thôn tại Thái Bình vẫn còn những vướng mắc, khó khăn còn tồn tại. Nóđãảnh hưởng không nhỏđến sự nghiệp phát triển kinh tế tỉnh. 3. Các loại vốn và khả năng khai thác cho đầu tư kết cấu hạ tầng nông thôn 3.1. Vốn ngân sách nhà nước Vốn ngân sách nhà nước là một nguồn vốn có vai trò hết sức quan trọng trong sự p hát triển của nền kinh tế. Trước đ ây, khi còn cơ chế tập chung K hoa: Kinh Tế Nông Nghiệp & PTNT Lớp :Nô ng Nghiệp 44
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Vũ Tiến Q uỳnh thìđây là nguồ n vốn chiếm tỉ trọng lớn và giữ vai trò chủđạo trong quá trình phát triển. Thậm chí có rất nhiều dựán và công trình nguồn vốn này chiếm toàn bộ. Bước sang nền kinh tế thị trường với sựđa dạng hoá các loại hình kinh tế, khuyến khích tất cả các cá nhân và tổ chức có tư cách pháp nhân tham gia vào quá trình đầu tư phát triển, làm cho nguồn vố n đầu tư ngày càng đa dạng hơn, nguồn vốn ngân sách theo xu hướng đó cũng ngày càng giảm đi so với cơ cấu tổng vốn đầu tư. Tuy nhiên, đối với đ ầu tư kết cấu hạ tầng nông thô n thì nguồn vốn ngân sách nhà nước vẫn chiếm vị trí quan trọng, là loại vố n mồ i để thu hú t các nguồn vốn đầu tư phát triển. 3.2 Vốn huy động từ các nguồn lực trong dân. Đ ây là một giải pháp huy động nguồn vốn truyền thố ng được áp d ụng trước thời kỳđổi m ới vàđến nay vẫn được áp dụng. Nhìn tổng quát nguồn vốn huy động trong dân gồm ba loại lớn sau, a.mọ i kho ản đóng góp, dưới các hình thức khác nhau cho nô ng nghiệp bao gồm : thuế các loại, các loại phí, nghĩa vụ công dân, các khoản đó ng gó p vào các quỹ xã hội, b.ngoài các kho ản đóng góp của dân do nhà nước thu, d ân nô ng thô n còn đóng góp vào xây dựng hạ tầng ở nông thôn và cho một số hoạt động công cộng ở thôn xóm.c.đặc biệt ở mộ t số nơi hợp tác xã tồn tại thì người d ân phải đóng góp nhiều khoản cho hợp tác xã. có thể nói những khoản đóng góp mang lại tác động tích cực cho phát triển hạ tầng ở nông thôn, cho những ho ạt động công cộ ng ở thôn xóm và của xã, cũng như góp công sức vào hình thành nền tài chính công của cả nước Bảng 1:TÌNHHÌNHĐẦUTƯCỦAHUYỆN HẢI HẬU CHO XD CƠSỞHẠTẦNG (Đơn vị :triệu đồng) 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1.Làm đường - 266 481 10.347 11.322 8 .476 2.trường học 415 345 626 4.114 3.833 2 .500 K hoa: Kinh Tế Nông Nghiệp & PTNT Lớp :Nô ng Nghiệp 44
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Vũ Tiến Q uỳnh 3.Trạm xá - 70 50 211 65 124 4.Điện 20 380 - 314 1.208 800 5.Nghĩa trang LS - - 413 750 1.500 1 .800 6.Nhà trẻ - - - - - 800 Tổng số 435 1.061 1.269 15.736 17.240 14.500 X ét tổng thể thì nguồn vốn huy động trong dân trong thời qua để p hát triển hạ tầng nô ng thô n là nằm trong khuôn khổ nguồn lực tài chính của nền kinh tế và xã hội chậm phát triển.Đây là một nguồn vố n tại chỗđể xây d ựng các cơ sở hạ tầng tại chỗ . Tuy nhiên, nguồ n vốn này hiện nay giảm đi đ áng kể trong đó chiếm 30% ở một đôi x ã, đạt khoảng 50% tổ ng kinh phíđ ầu tư. H ơn thế nữa nguồn vốn này ch ỉđược huy động có hiệu quảđối với những x ã có năng lực kinh tế của x ã là trung bình hoặc khá, năng lực cộng đồng, năng lực quản lý của cấp xã là khá. Đ iều này đãđược chứng minh qua thực tế một số huyện như H ải H ậu – Nam Định, với vốn đ ầu tư xây dựng thời kỳ 1992-1997 có tới 93,1% là vốn huy động từ các nguồn lực trong dân. thế nhưng nguồn vố n này chỉ chủ yếu đ ối với những công trình hạ tầng ở cấp độ thấp, quy mô nhỏ và kinh phíít, xây dựng chủ yếu bằng lao động thủ công và vật liệu tại chỗ. Có thể nó i, trong quá trình phát triển nông nghiệp nông thôn nước ta hiện nay thì nguồ n vốn này cũng có một vai trò nhất đ ịnh. Nhưng mặt khác, nguồn vố n này xuất phát từ các khoản đóng góp nên đã xuất hiện những m ặt trái, mặt tiêu cực. Đ iều đáng lưu ý là, trong khi kinh tế của dân nông thô n eo hẹp, năng lực chuyển đổ i kinh tế của từng hộ quá thấp, một bộ phận lớn dân lâm vào cảnh khó khăn, trong đó mộ t số nơi rơi vào b ần cùng, người dân lại phải đóng góp quá nhiều làm giảm sức dân và gây khó khăn rất lớn cho người dân. Vì vậy. nguồn vố n này không còn là nguồn vốn chủ yếu, mang tính chủđạo và quyết định, khả năng khai thác nguồn vốn này nói chung là không nhiều, tập chung xây dựng hạ tầng tại chỗ, nhưđường xá trong thôn xóm, giao thông nội K hoa: Kinh Tế Nông Nghiệp & PTNT Lớp :Nô ng Nghiệp 44
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Vũ Tiến Q uỳnh đồ ng, nạo vét kênh mương, xây dựng lại hệ thố ng thuỷ nông vàđồng ruộng cho phù hợp với sự phát triển mới của nông nghiệp hàng hoá, thâm canh và chuyên canh. 3.3 Nguồn vốn từ quỹđất công ích. Trong thực tế, đ ây là một nguồn vốn quan trọng hiện nay để phát triển hạ tầng nô ng thô n, nguồn vố n này được hình thành từ bán đất công ích . Số tiền bán đất công ích thu được đã trở thành m ột nguồ n tài chính quan trọng cho xãđầu tư xây dựng hạ tầng, và có xã tiền b án đ ất chiếm từ 30 – 50% tổng kinh phí x ây dựng hạ tầng trong xã, nhiều công trình lớn như làm đường điện, đường giao thông trong xã, x ây dựng trường học, trụ sở, hội trường của uỷ ban xã, 100% kinh phí từ tiền bán đất. Nguồn vốn thu được từ bán đất công ích đã trở thành một nguồn vốn quan trọ ng, nếu không muố n nói là quyết định trong việc tạo ra nguồn tài chính cô ng cho đầu tư p hát triển hạ tầng. N ếu không cóđất công ích, các xã vùng đồng b ằng b ắc bộ, khu b ốn cũ và duyên hải miền trung đã khó khăn gấp bội trong cân đối ngân sách của xã, và không thể cóđược hệ tầng nhưđã thấy. Nó i khác đi, thông qua hệ q uan hệ thị trường, vố n từ quỹđất cô ng đã trở thành một nguồn lực tài chính quyết định đ ối với sự phát triển hạ tầng ở cấp xã. Nhờ nguồn vốn này mà chính quyền xãđ ã có nguồn tài chính để vận hành bộ máy của mình và thực hiện chức năng phát triển hạ tầng nông thôn. tuy nhiên có một thực tế, ở những vùng có quỹđất công ích, thông qua cách sử dụng theo quy định của luật đất đai, đã không tạo ra được mộ t nguồn lực tài chính công cho các xã cho xây dựng hạ tầng. Số tiền thu được từ việc cho thuêđ ất công vào sản xuất nông nghiệp như quy định của luật đất đai, trên thực tế các xã dùng vào việc chi tiêu cho các m ục đích thường xuyên. nó i cách khác, nguồn vốn này trên thực tế là chưa thể hiện được vai tròđặc biệt của mình đố i với phát triển hạ tầng ở nông thôn thời gian K hoa: Kinh Tế Nông Nghiệp & PTNT Lớp :Nô ng Nghiệp 44
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Vũ Tiến Q uỳnh vừa qua. V à câu hỏi đặt ra là. trong thời gian tới đó ng góp của nguồn vốn này đố i với hạ tầng nông thôn ở mức độ nào. Thứ nhất xét về mặt pháp lý, việc bán đất công là trái với luật ruộng đất, là phạm pháp. về nguyên tắc việc bán đất như vậy là không thể chấp nhận được. Tuy nhiên cũng phải đặt ra một câu hỏi là : nếu không có nguồn vố n từ quỹđất công thì tình hình cơ sở hạ tầng nông thôn sẽ ra sao? Đ ỉều rõ ràng sẽ là không cóđược một trạng thái phát triển hạ tầng ở cấp xã m à chúng ta thấy. Các xã sẽ lâm vào tình trạng khó khăn, không có nguồ n vốn cần thiết để p hát triển hạ tầng. Suy cho cùng, đây là một giải pháp đã có hiệu quả nhất định trong thời gian qua nhưng nó khô ng phù hợp với nền kinh tế thị trường. Do vậy, khả năng khai thác nguồn vốn từ quỹđất công là không nhiều. Thứ hai, xét về quy mô của quỹđất công ích. Quỹđất ngày càng giảm đi do dân cư nông thôn tăng tuyệt đối cò n khá cao kèm theo việc tách hộ còn khá mạnh. Sự gia tăng dân số và hình thành hộ mới đã tạo ra nhu cầu lớn vềđất ở. H ơn nữa, thời gian qua cùng với quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh và chuyển đổ i kinh tếđã tạo ra một nhu cầu lớn vềđất. Tất cả những vấn đ ề trên làm cho quỹđất công giảm đi nhiều. Trong thời gian tới quỹđất cô ng ích dự trữ không còn nhiều nên nguồ n từđây cũng hạn chế. Thứ ba, x ét về sự p hân bố quỹđ ất công ích. Thực tế khô ng phải địa phương nào cũng có q uỹđất công ích lớn. Dẫn đ ến kết quả nguồ n vốn về quỹđất công ích có quy m ô khác nhau. Chính vì vậy, nguồn vố n này đối với mỗ i nơi có vị trí khác nhau trong phát triển hạ tầng nông thô n 3.4 Nguồn vốn từ hoạ t động đầu tư k inh doanh. Từ khi nước ta chuyển sang nền KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa. K ết cấu hạ tầng nông thôn, cụ thể là dịch vụ công cộng ở nông thôn cũng là một lĩnh vực đầu tư kinh doanh. Người đầu tư kinh doanh có thể là nhà nước, cũng có thể là nhàđầu tư tư nhân, kể cả nước ngoài, còn người được hưởng thụ K hoa: Kinh Tế Nông Nghiệp & PTNT Lớp :Nô ng Nghiệp 44
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Vũ Tiến Q uỳnh hạtầng cô ng cộ ng và những dịch vụ là người dan nông thôn. Trong điều kiện hiện nay, nguồn vốn này có vai trò hết sức quan trọng, phù hợp với tiến trình phát triển kinh tế – xã hộ vì dựa trên quan hệ mua bán. thật vậy, bằng cách mua hàng hoá và dịch vụ cô ng cộng, người d ân tránh được việc đóng góp ban đầu nặng nề. Mặt khác, việc trả tiền cho những hàng hoá và d ịch vụđó khiến cho người dân cóý thức, trách nhiệm trong việc sử dụng tiết kiệm hàng hoá và dịch vụ công cộ ng. Đ iều quyết định hơn, đặt lĩnh vực hạ tầng về hàng hoá và dịch vụ công cộ ng vào một quá trình vận hành trong tiến trình tái sản xuất thường xuyên các nguồ n vốn, đ ể nhờđó, thường xuyên tái sản xuất m ở rộng bản thân thị trường. Đây làđiểm tiến bộ quy định phương thức thị trường. Trong khi đó với phương thức truyền thống, hạ tầng bịđặt trong một quá trình không cóđời số ng kinh tế, sau khi hạ tầng đ ược xây dựng, nếu hư hỏ ng không có nguồn kinh phíđể tu bổ, sữa chữa tái tạo lại. Nguồn vố n này có vai trò vô cù ng quan trọ ng. Tuy nhiên, thực tế h iện nay nguồn vố n này chưa phổ biến đối với phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn. mộ t số nơi đã có chủ tư nhân đầu tư làm hệ thống đường điện vào xóm. N hưng bên cạnh đó còn có những hệ thống điện chắp vá, làm không đúng quy trình, kỹ thuật nên chất lượng rất kém, gây tổ n thất đ iện lớn, không an toàn, có sự cố, và nhất là không phù hợp với yêu cầu phát triển sản xuất, phát triển kinh doanh. Có thực tế như vậy là do lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng nông thô n là chưa thực sự hấp dẫn đối với các nhàđầu tư. Những nhàđầu tư có khả năng kinh tế cũng như khả năng chuyên môn thì không muốn đầu tư vào lĩnh vực này do mức sinh lợi thấp. Thực tế hiệ n nay đầu tư vào lĩnh vực này chủ yếu là những nhàđầu tư có nguồn vốn không lớn cũng như khả năng về chuyên môn hạn chế. Chính vì vậy dẫn đ ến hiện trạng đầu tư như trên. Hơn thế nữa, nguồn vốn này chủ yếu đầu tư vào lĩnh vực, những loại sản phẩm K hoa: Kinh Tế Nông Nghiệp & PTNT Lớp :Nô ng Nghiệp 44
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Vũ Tiến Q uỳnh hàng hoá dịch vụ nhưđiện, nước sạch, y tế, khám chữa bệnh, vàở một chừng mực nhất định là giáo dục... Xuất phát từ những vấn đề nêu trên. trong thời gian tới đây là một nguồn vố n sẽ giữ vai trò chủ chốt và quan trọng. chỉ cóđiều khả năng khai thác nguồn vốn này vẫn còn thấp chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển. Vì vậy, để kết cấu hạ tầng nông thôn thực sự là một lĩnh vực hấp dẫn đối với các nhàđ ầu tư, chúng ta cần có những chính sách, giải pháp để tạo động lực phát triển mới cho nông thôn, b ằng cách nâng cao đời sống của người dân nông thô n từđó nâng cao mức hưởng thụ các dịch vụ hàng hoá mà kết cấu hạ tầng mang lại. 3.5 Nguồn vốn tín dụng. Trong thời gian vừa qua, nguồn vốn tín dụng đã x uất hiện khá phổ biến. đó ng góp kháđắc lực vào phát triển hạ tầng ở nông thôn. Đây là mộ t đ iểm đáng chúý trong phát triển hạ tầng trong thời gian qua. Sự xuất hiện nguồn vố n này trong phát triển hạ tầng, thể h iện tích chất thị trường của sự phát triển và có một vai tròđáng kể trong việc cung c ấp nguồn tài chính đ ể phát triển hạ tầng ở nông thôn. Thực tế cho thấy ở tỉnh nam bộ nguồn vố n đi vay lên tới trên 10% tổng thu ngân sách, lớn hơn số tiền do ngân sách cấp trên hỗ trợ. ở mộ t số huyện, nguồn đầu tư cho xây dựng hạ tầng nông thôn, lại dựa một phần lớn vào nguồn vốn đi vay. Có thể nói nguồn vố n tín dụng đã trở thành mộ t cơ sở của việc phát triển hạ tầng trong thời gian qua ở nông thô n. tuy nhiên, nguồ n vốn này trên thực tế là nguồ n vốn vay dân và các chủ thể kinh tế khác với lãi suất khá cao, có khi tới 6% một tháng, hoặc vay qua mộ t chủ thể có tính chất pháp nhân trong việc vay vốn ngân hàng. Đ ây là một nguồn vốn tạo ra gánh nặng tài chính cho xã. Trong thực tế, nếu phát triển hạ tầng ở nông thôn qua nguồn vốn tín d ụng thì những bê bố i, bức xúc trong phát triển hạ tầng vừa qua sẽđược loại đi căn bản vì việc sử dụng nguồn vốn sẽđược giám sát, kiểm tra chặt chẽ của phía K hoa: Kinh Tế Nông Nghiệp & PTNT Lớp :Nô ng Nghiệp 44
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Vũ Tiến Q uỳnh ngân hàng, các chủ thể sẽ sử dụng vốn một cách hợp lý , tiết kịêm, tránh đ ược những sai phạm, thất thoát và tham nhũng của quan hệ vay mượn dân dã, vay ngân hàng qua mộ t trung gian thứ hai và nhất là qua con đường chiếm d ụng vố n. Mặt khác, việc sử dụng nguồn vốn sẽ giảm sự căng thẳng trong việc huy độ ng các nguồn lực trong dân, do vậy giảm tối đa những khó khăn đối với nô ng dân, nhất làđối với nông dân nghèo. Hơn nữa, trong điều kiện nền kinh tế hiện nay. Nguồn vốn này là mộ t trong những nguồn chủ yếu, đ ắc lực đối với việc phát triển hạ tầng nông thôn, là m ộ t nguồ n vốn mới phù hợp với gian đo ạn tiến sâu tiến sâu vào KTTT vàđẩy mạnh quá trình CNH-HĐH. Thực tế hiện nay, việc sử dụng nguồn vốn này để p hát triển hạ tầng cũng nảy sinh những tiêu cực không nhỏ, gây b ê bố i và góp phần tạo ra những bức xú c ở nông thô n. Cụ thể lãi suất vốn vay còn khá cao, trong quan hệ vay mượn nảy sinh quan hệ lợi d ụng nhau, có những móc ngoặc, ăn chia, gây thất thoát vốn, chất lượng công trình kém. Thiết nghĩ, để khai thác có hiệu quả khả năng nguồn vốn này trong thời gian tới phải có những điều kiện cho hạ tầng nô ng thôn phát triển đúng tầm quan trọng của nó, đồng thời cũng có những ưu đãi từ phía ngân hàng cho vốn vay xây dựng hạ tầng. Chẳng hạn với thời hạn 5 năm và mức lãi suất thấp từ 0,8 -1%/ tháng . Đ ặc biệt phải coi phát triển hạ tầng như một lĩnh vực của hoạt động KT-XH của nền kinh tế. 3.6 Nguồn vốn từ các chủ thể kinh tế, xã hội khá c. Trong giai đoạn hiện nay, khi mà phương thức nhà nước và nhân dân cùng làm và giải pháp huy đ ộng nguồn lực trong dân còn tác dụng và còn phải vận dụng trên thực tế, khi sự phát triển hạ tầng nông thô n mặc dùđược đặt trong mộ t tổng thể, và trong một chương trình chung, vẫn còn là những công việc của địa phương, thì nguồn vốn này cũng đóng góp không nhỏ cho phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn. Trong thực tế, các loại doanh nghiệp, các loại chủ thể kinh tế hoạt độ ng ởđịa phương là những người hưởng thụ các loại hạ tầng K hoa: Kinh Tế Nông Nghiệp & PTNT Lớp :Nô ng Nghiệp 44
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Vũ Tiến Q uỳnh và dịch vụ công cộ ng ởđịa phương đó lớn hơn rất nhiều so với mức hưởng thụ của người dân bình thường. Bởi vì, việc sinh lời từ hoạt động kinh doanh không chỉ b ắt nguồn từ bản thân hoạt động kinh doanh, mà còn phụ thuộc vào trình đ ộ phát triển hạ tầng và dịch vụ cô ng cộ ng. Do vậy, nguồn vốn này là ho àn toàn phù hợp với tiến trình phát triển kinht tế xã hội. Trong thời gian vừa qua, sựđóng gó p của giới kinh doanh lớn, nhỏ có tác dụng khá lớn đố i với sự phát triển hạ tầng. Thường nguồn vốn này hình thành thông qua hình thức đó ng góp tự nguyện của các doanh nghiệp và cả qua cách thức vận động.tại xã Ya Khê, Krông Pak, Đaklak, nông trường cà phê trên địa bàn xãđã bỏ ra 800 triệu để x ây d ựng ngôi trường cấp II hai tầng, Các chủ hộ sản xuất cà p hê giàu cóđ ã tự nguyện góp vốn với mức cao từ 1-5 triệu đồng/ hộ vào làm đường xó m, một hộ kinh doanh vàng bạc đã góp 40 triệu đồng cho xãđể x ây dựng hạ tầng. ởĐồng Nai, giáo hội thiên chúa giáo là một thành viên tham gia tích cực vào phát triển hạ tầng ởđịa phương. Cố nhiên nguồn vốn này không phải là nguồn vốn chính và cũng khô ng phải là nguồn vốn phổ biến, vìđa số xã là thuần nông, các doanh nghiệp chưa hình thành, hoặc khô ng nhiều. Vì vậy, khả năng khai thác nguồn vốn này trong thời gian tới chỉ tập chung vào những đ ịa phương có kinh tế phát triển 3.7 Nguồn vốn hỗ trợ từ b ên ngoài Đối với phát triển kết cấu hạ tầng nông th ôn. nguồn vố n hỗ trợ bên ngoài chủ yếu là nguồn vốn ODA. Vốn vay ODA của nước ngoài là các khoản vốn vay có nhiều ưu đãi như lãi suất thấp, thời gian hoàn trả dài. Do đó, đây là khoản vốn mà các nước đ ang phát triển tập chung tìm mọi cách để thu hú t và nước ta cũng vậy. Thế nhưng m ột yêu cầu của nguồn vố n hỗ trợ phát triển ODA là phía b ên nước hỗ trợ p hải có nguồn vốn đối ứng để giải ngân. Điều này làm cho phía V iệt Nam trong thời gian qua đã không khai thác có hiệu quả nguồ n vốn này K hoa: Kinh Tế Nông Nghiệp & PTNT Lớp :Nô ng Nghiệp 44
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Vũ Tiến Q uỳnh do khả năng huy động nguồn vốn đố i ứng của ta còn thấp. Còn đối nguồn vốn vay ưu đãi do nguồn vố n này có lãi suất thấp và thời hạn vay tương đố i dài nên dẫn đến sử dụng nguồn vố n này hết sức lãng phí, phát sinh những vấn đề tiêu cực như tham ô, vô trách nhiệm. Nguồn vố n ODA hiện nay có xu hưóng đang giảm và dự báo trong 10 năm tới sẽ giảm vì một số nước chủ nợ ODA lớn như N hật, Đức, Pháp, Mĩ, đ ang phải đối phó với nhiều vấn đề KT-XH cấp bách về thâm hụt ngân sách, đồ ng đô la mất giá ...Đồng thời nguồn vố n ODA tuy là nguồn vốn có nhiều ưu đãi nhưng cũng là khoản vay đòi hỏi phải thanh toán đú ng thời hạn, rất nghiêm ngặt, nhiều khi sử dụng không có hiệu quả d ẫn đến khủng hoảng cho đất nước. Vì vậy, trong thời gian tới chú ng ta cần có sự tính toán cân nhắc trong việc sử dụng nguồ n vốn này, cần cóđội ngũ cán bộ có năng lực quản lý thực sựđể sử d ụng nguồn vốn này. Hơn thế nữa phải ưu tiên nguồn vố n này cho những công trình trọng điểm như : hệ thống thuỷ lợi, hệ thống cầu cảng, hệ thống giao thông,...Và những vù ng đặc biệt khó khăn mà không có khả năng xây dựng cơ sở hạ tầng bằng các nguồn vốn khác. Từ sự phân tích các nguồn vốn nói trên ta thấy tất cả các nguồn vốn đều có vai trò hết sức quan trọ ng.tuy nhiên trong thời gían tới có khả năng tăng nhưng không nhiều. Do d ó, nhân tố thị trường và nhà nước là những nhân tố mới vàđặc biệt quan trọng của gian đo ạn phát triển mới trong nông thô n nói chung và hạ tầng nói riêng. Chính sự năng động của các cấp, của cộng đồng trong việc hoạch đ ịnh phương hướng, d ựán phát triển hạ tầng, trong việc tìm kiếm các nguồ n vốn vàđầu tư p hát triển hạ tầng là m ột nhân tố tích cực quyết định thành công của sự phát triển hạ tầng nông thôn vừa qua. H ơn thế nữa, cần phải xem x ét thận trọng các nguồ n vốn trong việc phát triển hạ tầng ở nô ng thôn bởi lẽ, việc sử dụng tổng lực các nguồn vố n và các quan hệ thị trường đã bắt đ ầu phát huy tác dụng làm cơ sởđộng lực thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất nói chung và của hạ tầng nông thôn nói riêng. K hoa: Kinh Tế Nông Nghiệp & PTNT Lớp :Nô ng Nghiệp 44
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Vũ Tiến Q uỳnh 4. Sử dụng v ốn đầu tư phát triển kết cấ u hạ tầng nông thôn. Để sử dụng vốn đ ầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn ta tiến hành những b ước công việc sau. 4.1 Xác đ ịnh tổng vốn đầu tư Như ta đã biết để tiến hành bất kỳ một hoạt độ ng nào như hoạt động đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng chẳng hạn, vấn đ ề quan trọng là xác định tổng vốn đầu tư của dựán. tổng vốn đầu tư của dựán bao gồm: vốn cốđịnh, vốn lưu độ ng, lãi vay trong thời gian xây dựng nếu có.Đ ặc biệt dựán đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn thường được thực hiện trong kho ảng thời giai dài, có khi tới hàng chục năm nên các chi phíđược dải ra trong nhiều năm, và chi phíở mỗi năm thì không giống nhau. Hơn nữa kết cấu hạ tầng nông thôn sau khi được hoàn thành vàđi vào sử dụng thì nó cũng cần những khoản kinh phíđể tu bổ, sửa chữa, vận hành, sử dụng...Vì vậy để x ác định tổng vốn đầu tư cho dựán, ta có thể lập bảng theo mẫu dưới đây. 4.2 Xác đ inh cơ cấu loại vốn . N guồn vốn cho phát triển kết cấu hạ tầng là hết sức đa dạng. Việc xác định cơ cấu loại vốn mộ t cách chính xác cho phép khai thác các lo ại vốn một cách có hiệu quả nhất. Sau đây là các bước để xác đ ịnh : a. Phương pháp xác định X ác đ ịnh cơ cấu nguồn vốn của dựán phát triển kết cấu hạ tầng là tính toán tỷ lệ số lượng từng nguồn vố n được huy động vào đầu tư của dựán. bao gồ m: vốn ngân sách cấp ( cấp ban đầu và cấp bổ sung), vốn tự có (tự huy độ ng...), vốn vay ( ngắn hạn,trung hạn và dài hạn, trong nước và nước ngoài ) và vốn khác ( viện trợ, quà tặng ) Các nguồ n vốn này cũng được phân chia d ưới dạng hịên vật hay tiền mặt.việc thiết lập bảng dự trù các nguồn vốn thường được lập cùng với bảng dự trù tổng vốn đầu tư, đô i khi cũng có thể lập b ảng riêng. K hoa: Kinh Tế Nông Nghiệp & PTNT Lớp :Nô ng Nghiệp 44
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài "Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch ở Việt Nam"
45 p | 904 | 416
-
Đề tài “ Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống phân phối tại công ty cổ phần vật tư BVTV Hoà Bình “
62 p | 700 | 296
-
Đề tài " Thực trạng và giải pháp thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hoá "
129 p | 450 | 265
-
Đề tài “Thực trạng và giải pháp hoạt động Marketing dịch vụ vận tải biển của Công ty vận tải Thuỷ Bắc (NOSCO)"
40 p | 459 | 227
-
Thực trạng và giải pháp đối với tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng No&PTNT Hà Nội
67 p | 543 | 213
-
Đề tài “Thực trạng và giải pháp trong hoạt động xuất khẩu hàng TCMN tại công ty Artex –Hà Nội”
41 p | 493 | 202
-
Đề tài: Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Hợp Tác Xã Nông Nghiệp ở Xã Vĩnh Trường Huyện An Phú Tỉnh An Giang
4 p | 805 | 160
-
Đề tài: Thực trạng và giải pháp đổi mới quản lý ngân sách xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
108 p | 441 | 124
-
Đề tài: Thực trạng và giải pháp ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất lúa ở Bắc Ninh
125 p | 376 | 85
-
Đề tài: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN VIỆN TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2006 2010
9 p | 239 | 78
-
Đề tài: Thực trạng và giải pháp phân tích cán cân thanh toán quốc tế ở Việt Nam hiện nay
55 p | 290 | 56
-
Đề tài “Thực trạng và giải pháp đầu tư phát triển ngành Thuỷ Sản Việt Nam “
95 p | 315 | 56
-
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Gia Lâm thành phố Hà Nội
133 p | 206 | 55
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp mở rộng và nâng cao nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối ở các ngân hàng thương mại Việt Nam
103 p | 163 | 24
-
Đề tài: Thực trạng và giải pháp để đẩy lùi tình trạng nhiễm HIV ở trẻ em lang thang thành phố
22 p | 192 | 20
-
Đề tài “Thực trạng và giải pháp cho hoạt động xuất khẩu giầy dép của công ty giầy Thuỵ Khuê ” 2
52 p | 133 | 18
-
Đề tài: Thực trạng và giải pháp tiếp cận tín dụng cho doanh nghiệp bất động sản ở Việt Nam
29 p | 106 | 16
-
Đề tài: Thực trạng và giải pháp tiếp cận tín dụng cho doanh nghiệp bất động sản đồng bằng sông Cửu Long
17 p | 114 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn