intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Tổ chức giao thông kết nối tuần Metro số 2

Chia sẻ: Tâm Nguyễn Văn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:86

182
lượt xem
59
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài: Tổ chức giao thông kết nối tuần Metro số 2 nhằm nghiên cứu mghiên cứu, tổ chức giao thông công cộng trong phạm vi sáu quận 1, 3, 10, 12, Tân Bình, Tân Phú mà tuyến tàu điện ngầm số 2 đi qua nhằm hỗ trợ khả năng kết nối mạng lưới xe buýt với tuyến tàu điện ngầm số 2 và thu hút hành khách, người dân đang sử dụng phương tiện cá nhân sang sử dụng các phương tiện vận tải hành khách công cộng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Tổ chức giao thông kết nối tuần Metro số 2

  1. LỜI CÁM ƠN Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp vừa rồi,được sự quan tâm của thầy cô và nhà trường và sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của giáo viên h ướng d ẫn, em đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình. Trong quá trình làm đồ án, em đã được vân d ụng,th ực hành các kiến thức cũng như kĩ năng đã được học trong nhà trường vào m ột đ ồ án mang tính thực tiễn cao; đồng thời cũng rút ra cho mình được những kinh nghiệm và những khuyết điểm của bản thân để có thể hoàn thiện thêm bản thân khi ra trường. Để có được thành quả này trước hết em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, người thân của mình, những người đã luôn ủng hộ và quan tâm em su ốt quãng đường học vấn của mình. Em xin gởi lời c ảm ơn sâu sắc t ới ban lãnh đ ạo nhà trường,quý thầy cô bộ môn những người đã truyền dạy dạy ki ến th ức và quan tâm em trong thời gian học tại trường, đồng gởi lời cảm ơn tới giáo viên hướng dẫn Th.s Hoàng Lê Quân đã hướng dẫn,chỉ bảo em nhiệt tình trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp.
  2. MỤC LỤC CHƯƠNG 6................................................................................................................................... 40 PHỤ LỤC...................................................................................................................................... 63 PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................................. 64 PHỤ LỤC 2 .................................................................................................................................. 67 PHỤ LỤC 3................................................................................................................................... 70
  3. Danh mục các bảng biểu Bảng 2.1: Số lượng xe mô tô và ô tô được đăng ký sử dụng hàng năm.............................5 Bảng 2.2: Thống kê hệ thồng tuyến đường trong khu vực nghiên cứu..............................6 Bảng 3.1: Các thông số về nắng lực chuyên chở của đoàn tàu.........................................10 Bảng 3.2: Vị trí nhà ga của tuyến tàu điện ngầm số 2......................................................12 Bảng 5.1: Phân chia khu vực xuất phát chuyến đi.............................................................35 Bảng 6.1: Đặc điểm nhóm xe buýt trong khu vực nghiên cứu..........................................40 Bảng 6.2: Tuyến xe buýt và mạng lưới đường giao cắt với tuyến metro........................41 Bảng 6.3: Các loại hình tuyến buýt kết nối các nhà ga metro...........................................44 Bảng 6.4: Thống kê số lượng các tuyến buýt qua các nhà ga metro.................................46 Bảng 6.5: Phân tích khả năng kết nối giữa nhà ga metro số 2 với nhà ga lân cận...........48 Bảng 6.6: Phương án điều chỉnh tổng thể mạng lưới xe buýt..........................................49 Danh mục các hình ảnh Hình 2.1: Mật dộ đường thành phố Hồ Chí Minh...............................................................6 Hình 3.1: Mặt bằng hướng tuyến và vị trí nhà ga của tuyến metro số 2............................9 Hình 3.2: Cơ cấu vốn đầu tư của tuyến tàu điện ngầm số 2...........................................10 Hình 3.3: Vị trí nhà ga Tao Đàn...........................................................................................12 Hình 3.4: Vị trí nhà ga Dân Chủ..........................................................................................13 Hình 3.5: Vị trí nhà ga Bảy Hiền........................................................................................14 Hình 3.6: Vị trí nhà ga Hòa Hưng........................................................................................15 Hình 3.7: Vị trí nhà ga Lê Thị Riêng...................................................................................15 Hình 3.8: Vị trí nhà ga Phạm Văn Hai.................................................................................16 Hình 3.9: Vị trí nhà ga Nguyễn Hồng Đào.........................................................................17 Hình 3.10: Vị trí nhà ga Bà Quẹo........................................................................................17 Hình 3.11: Vị trí nhà ga Phạm Văn Bạch...........................................................................18 Hình 3.12: Vị trí nhà ga Tân Bình........................................................................................18 Hình 4.1: Quy hoạch giao thông đường bộ thành phố Hồ Chí Minh................................20
  4. Hình 4.2: Quy hoạch đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh.......................................21 Hình 4.3: Mạng lưới đường sắt đô thị đã điều chỉnh quy hoạch cục bộ.........................22 Hình 4.4: Định hướng phát triển không gian đô thị thành phố...........................................23 Hình 4.5: Hành lang giao thông chính trong khu vực trung tâm.........................................24 Hình 4.6: Các tuyến chạy trên trục chính nằm trong vành đai 2 giai đoạn 2015..............25 Hình 4.7: Quy hoạch các điểm đỗ xe cá nhân tại các ga/trạm dừng VTHKCC...............26 Hình 4.8: Sơ đồ tuyến và vị trí nhà ga của tuyến đường sắt đô thị số 1..........................27 Hình 4.9: Sơ đồ tuyến và vị trí nhà ga của tuyến đường sắt đô thị số 3a........................28 Hình 4.10: Sơ đồ tuyến và vị trí nhà ga của tuyến đường sắt đô thị số 3a......................28 Hình 4.11: Sơ đồ tuyến và vị trí nhà ga của tuyến đường sắt đô thị số 4........................29 Hình 4.12: Hướng tuyến và vị trí các vị trí các nhà ga của tuyến metro số 5...................30 Hình 4.13: Hướng tuyến metro số 6...................................................................................31 Hình 6.1: Sơ đồ các tuyến xe buýt có trợ giá trên địa bàn thành phố................................40 Hình 6.2: Nhà chờ xe buýt...................................................................................................42 Hình 6.3: Mạng lưới xe buýt trong khu vực trung tâm.......................................................43 Hình 6.4: Các tuyến buýt kết nối tàu điện ngầm ở Stockholm (Thụy Điển)...................44 Hình 6.5: Mạng lưới xe buýt và tàu điện ngầm ở Manhattan, New Yord, Hoa Kỳ..........45 Hình 6.6: Mô hình các tuyến buýt nội quận.......................................................................45 Hình 6.7: Sơ đồ tuyến xe buýt số 7 hiện hữu....................................................................50 Hình 6.8: Sơ đồ điều chỉnh tuyến xe buýt số 7..................................................................51 Hình 6.9: Sơ đồ tuyến xe buýt số 149 hiện hữu................................................................52 Hình 6.10: Sơ đồ điều chỉnh tuyến xe buýt số 149............................................................52 Hình 6.11: Sơ đồ tuyến xe số 30 hiện hữu........................................................................53 Hình 6.12: Sơ đồ điều chỉnh tuyến xe buýt số 30..............................................................53 Hình 6.13: Sơ đồ tuyến xe buýt số 59 hiện hữu................................................................54 Hình 6.14: Sơ đồ điều chỉnh tuyến tuyến xe buýt số59....................................................55 Hình 5.15: Sơ đồ tuyến xe buýt số 145 hiện hữu..............................................................56
  5. Hình 5.16: Sơ đồ điều chỉnh tuyến xe buýt số 145............................................................56 Hình 5.17: Sơ đồ tuyến xe buýt số 148 hiện hữu..............................................................57 Hình 5.18: Sơ đồ điều chỉnh tuyến xe buýt số148.............................................................57 Hình 5.19: Sơ đồ tuyến xe buýt hiện hữu và các nhà ga metro dự kiến...........................58 Hình 5.20: Sơ đồ tuyến xe buýt hiệu chỉnh và các nhà ga metro dự kiến.........................59 Danh mục các biểu đồ Biểu đồ 5.1: Độ tuổi của hành khách.................................................................................33 Biểu đồ 5.2: Cơ cấu ngành nghề hành khách sử dụng xe buýt.........................................34 Biểu đồ 5.3: Mục đích chuyến đi.......................................................................................34 Biểu đồ 5.4: Phân bố nơi xuất phát của hành khách theo vùng........................................35 Biểu đồ 5.5: Phương tiện đi lại hàng ngày của người sử dụng xe buýt..........................36 Biểu đồ 5.6: Mức độ của các lý do chọn dịch vụ xe buýt.................................................36 Biểu đồ 5.7: Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian đi lại bằng xe buýt ...........................37 Biểu đồ 5.8: Khoảng cách từ nơi ở hành khách đến trạm dừng gần nhất.......................38 Biểu đồ 5.9: Mức độ phổ cập thông tin về tuyến tàu điện ngầm số 2............................38
  6. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1.Đặt vấn đề Theo quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau 2020, hệ thống đường sắt đô thị được quy ho ạch đ ầu t ư xây dựng 6 tuyến metro xuyên tâm và vành khuyên n ối các trung tâm thành ph ố và 03 tuy ến xe điện mặt đất hoặc monorail. Cũng theo quy hoạch tổng thể giao thông đô thị TP.HCM năm 2020 đã đ ưa ra các định hướng phát triển cho giao thông vận tải của thành ph ố ,v ới nh ững chính sách nhằm ưu tiên phát triển hệ thống giao thông công c ộng với mục tiêu d ự ki ến tăng t ỉ l ệ người dân sử dụng phương tiện công cộng là 40 ~ 50% vào năm 2025 so v ới hi ện nay là khoảng 5%. Để đạt được mục tiêu này đòi hỏi phải có sự tích h ợp hài hòa,h ợp lí giữa các phương thức vận tải hành khách công cộng mà trong đó h ệ th ống đ ường s ắt đô thị là mắt xích quan trọng nhất Tuyến tàu điện ngầm số 2 thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Tham Lương đi qua các quận 1, 3, 10, 12, Tân Bình, Tân Phú, bao gồm 10 nhà ga ngầm và 1 nhà ga trên cao. Sau khi tuyến tàu điện ngầm số 2 ho ạt đ ộng, h ệ th ống tuy ến xe buýt dọc tuyến và đi ngang tuyến sẽ đóng vai trò hỗ trợ, thu gom hành khách cho tuyến metro số 2. Việc xác định và hợp lý hóa hướng tuyến xe buýt cùng v ới các bi ện pháp kết nối với các nhà ga là cần thiết để đảm bảo hiệu quả ho ạt động của tuyến tàu đi ện ngầm số 2 nói riêng và hệ thống vận tải hành khách công c ộng c ủa thành ph ố nói chung. 1.2.Mục tiêu của đồ án Nghiên cứu, tổ chức giao thông công cộng trong phạm vi sáu quận 1,3,10,12,Tân Bình,Tân Phú mà tuyến tàu điện ngầm số 2 đi qua nhằm hỗ trợ khả năng kết n ối m ạng lưới xe buýt với tuyến tàu điện ngầm số 2 và thu hút hành khách,người dân đang sử dụng phương tiện cá nhân sang sử dụng các phương ti ện vận tải hành khách công cộng. 1.3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu đề tài Đồ án tập trung vào hai nội dung chính sau: - Phân tích và đánh giá kinh tế, xã hội, hạ tầng giao thông, kế hoạch phát triển,các quy hoạch liên quan để xác định các mặt hạn chế và yêu c ầu đặt ra v ới t ổ ch ức giao thông công cộng trong phạm vi nghiên cứu NGUYỄN ĐĂNG THÀNH – QG07 Trang 1
  7. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU - Nghiên cứu, đề xuất các khả năng kết nối của tuyến tàu đi ện ngầm số 2 v ới mạng lưới xe buýt hiện hữu 1.4. Phương pháp nghiên cứu Đồ án sẽ được thực hiện bằng các phương pháp sau - Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, khảo sát thực tế, đi ều tra xã h ội h ọc đ ể thực hiện nội dung 1 - Phương pháp phân tích, đánh giá để thực hiện nội dung 2 NGUYỄN ĐĂNG THÀNH – QG07 Trang 2
  8. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGUYỄN ĐĂNG THÀNH – QG07 Trang 3
  9. CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 2 HIỆN TRẠNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội 2.1.1 Vị trí địa lý Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế thương mại lớn nhất của Vi ệt Nam, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông B ắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp t ỉnh Long An và Tiền Giang. Khu vực nghiên cứu là phạm vi các quận huyện dọc theo tuyến tàu điện ngầm số 2. Đây là tuyến hành lang vận tải chính của thành ph ố, có h ướng ch ạy t ừ Đông sang Tây, xuyên tâm đi qua địa bàn các quận 1, 3, 10, 12, Tân Bình, Tân Phú, d ọc theo tuy ến đường Cách Mạng Tháng Tám, Trường Chinh, cụ thể là bắt đầu từ ga trung tâm B ến Thành theo đường Phạm Hồng Thái, qua Ngã sáu Phù Đổng, dọc theo đường Cách Mạng Tháng Tám, qua Công Trường Dân Chủ, ngã tư Bảy Hi ền , đ ường Tr ường Chinh đến sát cầu Tham Lương. 2.1.2. Địa hình Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long. Địa hình có dạng tho ải, dốc dần từ B ắc xu ống Nam và t ừ Đông sang Tây chia làm ba tiểu vùng địa hinh như sau: - Vùng cao nằm ở phía Bắc-Đông Bắc và một phần phía Tây Bắc(Bắc huyện C ủ Chi,Đông Bắc quận Thủ Đức và quận 9) với dạng địa hình lượn sóng đ ộ cao trung bình 10-25m xen kẽ là những đồi,gò cao - Vùng trũng ở phía Nam,Tây Nam và Đông Nam(quận 7,8,9,huyện Bình Chánh ,huyện Cần Giờ,huyện Nhà Bè) với độ cao trung bình khoảng 1m - Vùng có độ cao trung bình là địa phận các quận nội thành cũ,khu v ực trung tâm thành phố,một phần quận 2,Thủ Đức,toàn bộ quận 12 và huyện Hóc Môn với độ cao trung bình 5-10m 2.1.3. Khí hậu TPHCM nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng như các tỉnh ở Nam Bộ đặc điểm chung của khí hậu thời tiết là nhiệt độ cao đều trong năm và có 2 mùa mưa - khô rõ ràng làm tác động chi phối môi trường cảnh quan. Mùa m ưa t ừ tháng 5 - 11, mùa khô từ tháng 12 - 4 năm sau. NGUYỄN ĐĂNG THÀNH – QG07 Trang 3
  10. CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU Số giờ nắng trung bình/tháng là 160 - 270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270C, nhiệt độ cao nhất 400C, thấp nhất 13,80C. Tháng có nhi ệt đ ộ trung bình cao nh ất là tháng 4 (28,80C), tháng có nhiệt độ trung bình th ấp nh ất là kho ảng gi ữa tháng 12 và tháng 1 (25,70C); Lượng mưa cao, bình quân/năm là 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm (1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mưa trung bình/năm là 159 ngày. Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ tháng 5-11, trong đó 2 tháng 6 và 9 có lượng mưa cao nhất. Trên phạm vi không gian thành ph ố, l ượng m ưa phân b ổ không đều, có khuynh hướng tăng dần theo trục Đông Nam - Tây Bắc. 2.1.4. Dân số Theo thống kê của Cục thống kê thành phố Hồ Chí Minh, dân số thành ph ố năm 2010 là 7.396.446 người. Dân số thành phố có chiều hướng tăng nhanh trong nh ững năm gần đây, bình quân tăng hơn 212.000 người/năm, tốc độ tăng 3,54%/năm, chi ếm 22,32% số dân tăng thêm của cả nước trong vòng 10 năm. Dân cư phân b ố không đ ồng đ ều t ập, mật độ cao ở những quận như 1, 3, 4, 10 với mật độ khoảng trên 40.000 người/km². 2.1.5. Kinh tế, xã hội TPHCM là trung tâm phát triển kinh tế lớn của đất nước và khu vực với tốc độ phát triển kinh tế đạt mức 12,6% năm 2007, GDP đã đạt 14,2 tỷ USD chiếm 20% so với cả nước. Giá trị sản xuất công nghiệp, xuất khẩu và thu từ các hoạt động tài chính chiếm đến 1/3 toàn quốc, trở thành đòn bẩy quan trọng thúc đẩy sự phát tri ển kinh tế của đất nước. Thành phố là trung tâm công nghiệp lớn nhất c ủa cả nước, ch ủ yếu là d ệt, hóa chất, đóng tàu, sản xuất cơ khí, xay xát gạo, bia và nước gi ải khát, tinh luyện đ ường và các ngành công nghiệp khác. Giá trị sản xuất công nghiệp đạt m ức 5,8 tỷ USD năm 2007 chiếm 23% giá trị cả nước. Trong những năm gần đây, công nghiệp dịch vụ hiện đại c ủa thành ph ố đang phát triển rất nhanh, gồm kinh doanh và thương mại, tài chính, viễn thông, giao thông v ận tải, giải trí và du lịch với tổng giá trị đạt 7,43 tỷ USD năm 2007, t ỷ l ệ trong đó 6,83 t ỷ USD là từ các doanh nghiệp của tư nhân. Nhờ vào sự phát tri ển nhanh c ủa lĩnh v ực d ịch vụ, cơ cấu kinh tế của toàn thành phố hợp lý hơn. Thành phố cũng là cửa ngõ và cầu nối với ngành du lịch toàn qu ốc cũng nh ư kinh tế, thương mại và xuất nhập khẩu, dựa trên nền tảng phát triển nhanh kinh tế xu ất khẩu. Năm 2007, tổng khối lượng ngoại thương đạt 24,750 tỷ USD, trong đó khối lượng hàng hóa xuất khẩu đạt 14,924 tỷ USD. Các doanh nghiệp nhà n ước vẫn còn g ặp nhiều khó khăn trong việc xuất khẩu. Ngành viễn thông cũng có sự phát tri ển nhanh, năm 2007 mật độ máy điện thoại là 18 máy/ 100 người. NGUYỄN ĐĂNG THÀNH – QG07 Trang 4
  11. CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU 2.2. Phương tiện giao thông Cùng với sự tăng trưởng kinh tế, quá trình cơ gi ới hoá cũng đang có b ước ti ến triển mạnh mẽ trên phạm vi cả nước, nhất là những thành phố lớn như Hà nội, Tp.Hồ Chí Minh. Tốc độ tăng trưởng xe ô tô bình quân c ả nước kho ảng 6,7%/năm, t ập trung chủ yếu ở Hà Nội và Tp.Hồ Chí Minh. Theo thống kê đến tháng 9/2011, toàn thành ph ố có tổng cộng 5.364.226 các loại phương tiện, trong đó có 480.473 xe ôtô và 4.883.753 xe môtô, gắn máy. Thời gian Đăng ký mới Tổng số phương tiện quản lý Ô Tô Mô tô Tổng số Ô Tô Môtô Tổng số 2000 7.573 218.109 225.682 131.182 1.569.355 1.700.537 2001 13.671 383.232 396.903 144.407 1.968.872 2.113.279 2002 16.666 335.726 352.392 158.172 2.284.870 2.443.042 2003 21.782 141.369 163.151 221.665 2.305.415 2.527.080 2004 35.214 211.045 246.259 252.861 2.428.989 2.681.850 2005 23.343 143.425 166.768 267.815 2.557.621 2.825.436 2006 31.985 343.142 375.127 296.143 2.917.502 3.213.645 2007 27.985 378.021 406.016 326.679 3.338.913 3.665.592 2008 39.387 320.560 359.957 370.785 3.685.648 4.056.433 2009 34.777 352.892 387.669 408.688 4.071.657 4.480.255 2010 21.051 381.366 413.417 446.956 4.491.597 4.938.553 Bảng 2.1 : Số lượng xe môtô và ôtô được đăng ký sử dụng hàng năm 2.3. Cơ sở hạ tầng giao thông 2.3.1.Mạng lưới đường bộ Mạng lưới đường hiện hữu có dạng hỗn hợp không thống nhất, c ụ thể gồm dạng bàn cờ tại khu vực quận 1,3 và kết hợp tại các quận còn lại (rẽ quạt, xuyên tâm). M ật độ mạng lưới phân bố không đồng đều tập trung chủ yếu ở qu ận 1, 3, 10 th ưa d ần ở các quận ven đô và ngoại thành (Hình 2.1). NGUYỄN ĐĂNG THÀNH – QG07 Trang 5
  12. CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU Hình 2.1: Mật độ đường thành phố Hồ Chí Minh Stt Địa bàn Số Chiều Phân loại đường theo tuyến dài (m) bề rộng (m) 14 1 Quận 1 128 74490 8257 27925 14943 8665 14700 2 Quận 3 49 46862 6740 17083 9244 10750 3044 3 Quận 10 59 39630 10982 9550 7851 1130 10117 4 Quận 12 157 161241 55625 62392 16202 3827 23195 5 Quận Tân Bình 247 108644 47767 32654 13771 7427 7024 6 Quận Tân Phú 194 120749 34658 58871 12637 6549 8034 Bảng 2.2 :Thống kê hệ thống tuyến đường trong khu vực nghiên cứu NGUYỄN ĐĂNG THÀNH – QG07 Trang 6
  13. CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU Khu vực đường phố tuyến tàu điện ngầm số 2 đi qua nhiều đo ạn có chi ều r ộng hẹp, hai bên đường nhà cửa san sát nhất là đường Cách Mạng Tháng Tám. M ật đ ộ giao thông trên các tuyến đường rất lớn, đặc biệt vào giờ cao điểm. Hệ thống đường chính giao cắt với tuyến tàu điện ngầm số 2 bao gồm đường Trần Hưng Đạo, Nguyễn Thị Minh Khai, Điện Biên Phủ, 3 Tháng 2, Võ Th ị Sáu, Hoàng Văn Thụ, Lý Thường Kiệt, Cộng Hòa. Đây là nh ững tuyến đ ường quan tr ọng trong khu vực nghiên cứu, có bề rộng mặt đường lớn và lưu lượng giao thông cao, đ ặc biệt là đường Trần Hưng Đạo và Trường Chinh (đo ạn Công Hoa- Câu Tham Lương) ̣ ̀ ̀ có bề rộng rất lớn >30m. Đây cũng là một trong những hành lang v ận t ải chính c ủa thành phố. Tuyến đường chủ đạo và xuyên suốt là tuyến đường Cách Mạng Tháng Tám và Trường Chinh,hướng tuyến metro số 2 cũng được bố trí đi ngầm dọc theo 2 tuyến đường này. 2.3.2. Bãi đậu xe Công tác tổ chức đậu xe dưới lòng đường đã được triển khai trên địa bàn qu ận 1 và quận 5 từ năm 2005, cụ thể là trên các tuyến đường Nguyễn Hu ệ, Lê Lợi, Nguy ễn Văn Cừ... Tại một số khu vực như bệnh viện Từ Dũ, công viên 23/9, vỉa hè đ ược sử dụng để cho phép đậu xe ôtô có thu phí. Năm 2009, thành phố đã ban hành 73 tuyến đường được quy hoạch tổ chức đậu xe dưới lòng đường có thu phí, trong đó tập trung nhiều ở quận 1, 5, 10, 11. Danh sách này vẫn còn một số tuyến đường có bề rộng lòng đường chưa đáp ứng được tiêu chí quy định, cụ thể là đường Bùi Thị Xuân, Sương Nguyệt Ánh... Tuy nhiên, do nhu c ầu th ực tế nên việc tổ chức đậu xe trên các tuyến đường có bề rộng nhỏ hơn quy đ ịnh, các đường hẻm lớn (có tính chất mật độ giao thông thấp) vẫn được thực hiện. Nhìn chung, việc tổ chức đậu xe dưới lòng đường là một giải pháp tạm thời do thu hẹp đến diện tích mặt đường dành cho giao thông b ộ, ảnh h ưởng đ ến m ỹ quan đô thị và có khả năng gây ùn tắc giao thông khu vực. Do thành phố chưa có bãi đậu xe ngầm hoặc cao tầng, các khu đ ất chưa đ ược triển khai xây dựng công trình, khuôn viên trụ sở c ơ quan, công trình công c ộng nh ư công trường Lam Sơn, công viên 23 Tháng 9, công viên Lê Văn Tám, công viên Lê Th ị Riêng, công viên Kỳ Hóa… được sử dụng làm bãi đậu xe t ạm th ời nh ằm đáp ứng m ột phần cho nhu cầu thực tế. Các bãi đậu xe này thường bị hạn ch ế v ề di ện tích m ặt bằng, chưa đáp ứng được các yêu cầu của bến bãi đậu xe chuyên nghiệp. Đa số bãi giữ xe môtô, xe đạp hiện nay chủ yếu là ở vỉa hè, khuôn viên c ủa khách sạn, nhà hàng, trung tâm thương mại. Đối với xe ô tô, n ếu không ở trong các bãi đ ậu xe thì tập trung chủ yếu trên các tuyến đường cho phép sử d ụng m ột ph ần lòng đ ường hoặc vỉa hè, công viên. NGUYỄN ĐĂNG THÀNH – QG07 Trang 7
  14. CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU 2.3.3. Bến xe Hệ thống bến đỗ xe ở thành phố Hồ Chí Minh gồm có 4 bến xe ô tô liên tỉnh chính (Bến xe Miền Đông, Bến xe Miền Tây, Bến xe An Sương, B ến xe Ngã 4 Ga), 4 b ến xe buýt (bến xe Chợ Lớn, bến xe quận 8, trạm điều hành Sài Gòn, b ến xe C ủ Chi), 1 b ến xe buýt chính bố trí ở khu vực chợ Bến Thành và các đi ểm đầu cuối tuyến n ằm trong các Bến xe Miền Đông, Bến xe Miền Tây, Bến xe Chợ Lớn, Bến xe An S ương, khuôn viên trường Đại học Nông Lâm - Thủ Đức, các khu vui chơi gi ải trí Đầm Sen, Su ối Tiên..., bãi đỗ xe tải bố trí ở vành đai 2, 7 bãi đỗ xe taxi với tổng diện tích khoảng 3,2 ha và 6 bến kỹ thuật dành cho xe buýt với tổng diện tích kho ảng 8 ha ở qu ận Gò V ấp, quận Tân Bình, quận 11, huyện Hóc Môn. Nhìn chung, số lượng và diện tích bến-bãi còn ít chỉ chiếm khoảng 0,1% di ện tích đô thị. Các bến xe liên tỉnh do tập trung ở trong nội đô, có v ị trí không phù h ợp, b ị h ạn chế về mặt bằng nên làm phức tạp thêm cho giao thông đô thị. NGUYỄN ĐĂNG THÀNH – QG07 Trang 8
  15. CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU NGUYỄN ĐĂNG THÀNH – QG07 Trang 9
  16. CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ TUYẾN TÀU ĐIỆN NGẦM SỐ 2 CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ TUYẾN TÀU ĐIỆN NGẦM SỐ 2 3.1. Vị trí Tuyến tàu điện ngầm số 2 là tuyến xuyên tâm từ Tây sang Đông trong m ạng l ưới đường sắt đô thị của TPHCM qua 6 quận (1, 3, 10, 12, Tân Phu, Tân Bình), k ết n ối các ́ trung tâm tập trung khách lớn của một số khu dân cư lớn ở thanh phô, các trung tâm ̀ ́ thương mại hành chính cấp thành phố và cấp quận/huyện, các trung tâm ho ạt đ ộng công cộng, các cơ sở công nghiệp và thủ công nghi ệp cũng như trung tâm văn hóa, th ể thao và công viên giải trí như chợ Bến Thành, công viên Tao Đan, chợ Hoa Hưng. ̀ ̀ Hình 3.1 : Mặt bằng hướng tuyến và vị trí nhà ga của tuyến metro số 2 Tuyến tàu điện ngầm số 2 nằm chủ yếu trên trục đường Cách Mạng Tháng Tám và một phần đường Trường Chinh. Đây là trục đường có mật độ phương ti ện giao thông đường bộ rất lớn, thường xuyên xảy ra tình trạng ùn tắc giao thông. 3.2. Tình hình thực hiện Dự án đầu tư đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại vào tháng 10 năm 2010 với tổng mức đầu tư là 26.116 tỷ đồng (1.246,9 tỷ USD) do Ngân hàng Phát tri ển Châu Á, Ngân hàng Tái thiết Đức và Ngân hàng Đầu tư Châu Âu tài trợ (Hình 3.1) NGUYỄN ĐĂNG THÀNH – QG07 Trang 9
  17. CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ TUYẾN TÀU ĐIỆN NGẦM SỐ 2 Hình 3.2: Cơ cấu vốn đầu tư của tuyến tàu điện ngầm số 2 Hiện nay, dự án đang ở giai đoạn lập thiết kế kỹ thuật. Các quận 1, 3, 10, 12, Tân Bình, Tân Phú chuẩn bị thực hiện dự án bồi thường gi ải phóng m ặt b ằng. D ự án s ẽ được khởi công chính thức vào năm 2013 và dự kiến hoàn thành năm 2018. 3.3.Quy mô dự án Theo nghiên cứu, chiều dài tuyến tàu điện ngầm số 2 là 11,322 km, bao gồm 9,315 km đi ngầm, 0,232 km chuyển tiếp, 0,778 km đi trên cao và 0,997 km nối vào depot Tham Lương. Tổng số nhà ga trên tuyến là 11. Quy mô đoàn tàu dự kiến là 3 toa trong 10 năm đ ầu khai thác và tăng lên 6 toa t ừ năm 2025. Lưu lượng hành khách trong gi ờ cao đi ểm tăng t ừ 8.500 hành khách/1 giờ/hướng (năm 2015) lên đến 30.200 hành khách/1 giờ/hướng (năm 2035) như trong bảng 3.1. Nhu cầu Đoàn Năng lực Năm Thời điểm khai thác (HK/1h/1hướng) tàu (HK/đoàn tàu) Cao điểm 8.500 3 toa 810 2015 Ngoài giờ cao điểm 3.640 3 toa 810 Cao điểm 21.400 6 toa 1.674 2025 Ngoài giờ cao điểm 10.500 6 toa 1.674 Cao điểm 30.200 6 toa 1.674 2035 Ngoài giờ cao điểm 14.730 6 toa 1.674 Bảng 3.1: Các thông số về năng lực chuyên chở của đoàn tàu 3.4.Công trình nhà ga NGUYỄN ĐĂNG THÀNH – QG07 Trang 10
  18. CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ TUYẾN TÀU ĐIỆN NGẦM SỐ 2 Theo Quyết định số 101/QĐ-TTg, tuyến tàu điện ngầm số 2 trung chuyển v ới tuyến số 1, 4 tại ga Bến Thành, với tuyến số 3b tại ngã tư Nguyễn Thị Minh Khai – Cách Mạng Tháng 8, với tuyến số 5 tại ngã tư Bảy Hiền và với tuyến số 6 t ại ngã ba Bà Quẹo. Ngoài ra, tuyến tàu điện ngầm số 2 có kh ả năng k ết n ối v ới ga đ ường s ắt quốc gia hiện tại (ga Sài Gòn). Cự ly STT Tên ga Vị trí (m) Khu vực không gian ngầm Bến Thành 1 Bến Thành 925 (Công viên 23/9) Tao Đàn Gần ngã tư Cách Mạng Tháng Tám – 2 905 Nguyễn Thị Minh Khai (Ga trung chuyển với tuyến số 3) 3 Dân Chủ 1.070 Phạm vi Công trường Dân Chủ. Hòa Hưng Giữa ngã 3 Cách Mạng Tháng Tám - rẽ vào 4 (Ga trung chuyển với 1.000 đường Hòa Hưng, gần rạp Thanh Vân. ga Sài Gòn ) Trước công viên Lê Thị Riêng, gần ngã 3 5 Lê Thị Riêng 900 Cách Mạng Tháng Tám - Trường Sơn. Gần ngã 3 Cách Mạng Tháng Tám - Phạm 6 Phạm Văn Hai 830 Văn Hai. Bảy Hiền 7 (Ga trung chuyển với 800 Trong phạm vi ngã tư Bảy Hiền. tuyến số 5 ) Gần ngã 3 Trường Chinh- Nguyễn Hồng 8 Nguyễn Hồng Đào 1.250 Đào Bà Quẹo (Ga trung chuyển và 9 1.235 Giữa ngã 3 Bà Quẹo và ngã 3 Cộng Hòa. kết nối kỹ thuật với tuyến số 6) 10 Phạm Văn Bạch 825 Ngã 3 Trường Chinh–Phạm Văn Bạch 11 Tân Bình 885 Ngã 3 Trường Chinh- Tây Thạnh (KCN NGUYỄN ĐĂNG THÀNH – QG07 Trang 11
  19. CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ TUYẾN TÀU ĐIỆN NGẦM SỐ 2 Tân Bình). Bảng 3.2: Vị trí nhà ga của tuyến tàu điện ngầm số 2 Nghiên cứu xác định hệ thống nhà ga của tuyến tàu đi ện ngầm số 2 bao gồm 9 ga ngầm và 1 ga trên cao. Các nhà ga được xác định, lựa ch ọn theo trên c ơ s ở đ ặc đi ểm đ ịa hình, sự thu hút hành khách, các điểm trung chuyển kết nối với các tuyến tàu điện ngầm khác, tối ưu trong khai thác vận tải và cảnh quan môi tr ường…. Vị trí các ga đ ươc b ố trí hợp lý, phù hợp với cảnh quan khu vực, gần các khu vực đông dân c ư, những n ơi nhu cầu đi lại lớn và đặc biệt giảm thiểu việc đền bù giải tỏa. Đối chiếu với mạng lưới tuyến xe buýt hiện hữu, nhận thấy rằng các v ị trí d ự kiến xây dựng nhà ga của tuyến tàu điện ngầm số 2 đều có các tuyến xe buýt đi ngang qua. Đối với ga Hòa Hưng và ga Lê Thị Riêng, chỉ có tuyến xe buýt theo h ướng đ ường Cách Mạng Tháng Tám đi qua và không có tuyến xe buýt nào cắt ngang khu v ực hai nhà ga này. 3.5. Kết nối giao thông quanh nhà ga 3.5.1. Ga Tao Đàn Ga Tao Đàn được đặt tại ngã tư Nguyễn Thị Minh Khai-Cách M ạng Tháng Tám. Đây là nhà ga ngầm thứ nhất của tuyến metro số 2 (không tính ga B ến Thành ) và đ ồng thời là ga trung chuyển với tuyến tàu điện ngầm số 3b. Hình 3.3: Vị trí nhà ga Tao Đàn Tại vị trí nhà ga Tao Đàn, có 7 tuyến buýt đi qua, trong đó có các tuyến có l ưu lượng hành khách lớn như 13, 65, 6, 14. Nhà ga được đặt tại vị trí rất thuận lợi, gần các điểm thu hút hành khách (công viên Tao Đàn, trung tâm thương mại, rạp chiếu phim, sân NGUYỄN ĐĂNG THÀNH – QG07 Trang 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2