Đề tài: Tổng quan trung tâm chuyển mạch MSC Pool
lượt xem 5
download
Bài báo cáo trình bày về các nội dung: Lợi ích khi triển khai MSC Pool, giới thiệu về một số nguyên lý mới của MSC Pool, các đặc tính kỹ thuật cơ bản, vận hành và quản lý MSC Pool. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Tổng quan trung tâm chuyển mạch MSC Pool
- MSC POOL VMS3 Trầm Đức Huy Đài Điều Hành 3
- NỘI DUNG LLợợiiích íchkhi triểểnnkhai khitri khaiMSC MSCPool Pool Giớớiithi Gi thiệệuuvvềềm mộộttssốốnguyên mớớiiccủủaaMSC nguyênlýlým MSCPool Pool Cácđặ Các tínhkkỹỹthu đặcctính thuậậttccơơbbảảnn VVậậnnhành hànhvà quảảnnlýlýMSC vàqu MSCPool Pool
- NỘI DUNG LLợợiiích íchkhi triểểnnkhai khitri khaiMSC MSCPool Pool Giớớiithi Gi thiệệuuvvềềm mộộttssốốnguyên mớớiiccủủaaMSC nguyênlýlým MSCPool Pool Cácđặ Các tínhkkỹỹthu đặcctính thuậậttccơơbbảảnn VVậậnnhành hànhvà quảảnnlýlýMSC vàqu MSCPool Pool
- 1. Lợi ích khi triển khai MSC Pool Performance Giảm thiểu báo hiệu trên giao diện C/D/E -- > cải Cost-effective thiện performance của Reliability hệ thống. Handover giữa các MSC Lưu lượng có thể giảm -- > tỉ lệ rớt cuộc được chia đều trên Các MSC có thể gọi được cải thiện. các MSC -- > tránh chia sẻ tài nguyên tình trạng quá tải. dùng chung -- > tiết Trường hợp xảy ra kiệm chi phí. sự cố, có thể di chuyển các thuê bao qua lại dễ dàng trên các MSC -- > tăng độ MSC POOL tin cậy.
- NỘI DUNG LLợợiiích íchkhi triểểnnkhai khitri khaiMSC MSCPool Pool a. Phân phối thuê bao. Giớớiithi Gi thiệệuuvvềềm mộộttssốốnguyên mớớiiMSC nguyênlýlým MSCPool Pool b. Quản lý tài nguyên A Interface Cácđặ Các tínhkkỹỹthu đặcctính thuậậttccơơbbảảnn VVậậnnhành hànhvà quảảnnlýlýMSC vàqu MSCPool Pool
- 2. Giới thiệu về MSC Pool a. Nguyên lý phân phối thuê bao : NNFS phân phối thuê bao 70% Hiệu suất CPU NNFS lựa chọn dung lượng thuê bao MSC. 70% 70% Nguyên tắc chia tải: Khi 1 thuê bao đang roaming vào vùng Pool NNFS lựa chọn ngẫu nhiên 1 MSC phụ thuộc vào dung lượng của MSC đó. MSC1 2M 50% 25% MSC1 NRI 1 50% 25% Phân phối thuê bao được thực hiện theo cơ MSC2 1M 25% MSC2 NRI 2 chế cân bằng tải. MSC3 1M 25% MSC3 NRI 3 Định tuyến báo hiệu dựa trên NRI Đối với thuê bao đang ở trong Pool. TMSI TMSI NRI MGW định tuyến báo hiệu dựa trên NRI. Sau khi nhận được NRI, thuê bao đó sẽ luôn Roaming into pool Already in pool được phục vụ bởi cùng 1 MSC . NNSF--This function is used in RAN nodes and potentially in CN nodes -- 3GPP TS 23.236 V610
- 2. Giới thiệu về MSC Pool b. Nguyên lý quản lý tài nguyên A-Interface : MGW quản lý A-interface Circuits MSC-S 1 MSC-S 2 MSC-S 3 Circuit Management MGW Circuit Pool BSC/RNC Circuits được dùng chung cho tất cả MSC Dễ dàng bảo dưỡng và quản lý
- NỘI DUNG LLợợiiích íchkhi triểểnnkhai khitri khaiMSC MSCPool Pool Giớớiithi Gi thiệệuuvvềềnguyên mớớiiccủủaaMSC nguyênlýlým MSCPool Pool Cácđặ Các tínhkkỹỹthu đặcctính thuậậttccơơbbảảnn VVậậnnhành hànhvà quảảnnlýlýMSC vàqu MSCPool Pool
- 3. Các đặc tính kỹ thuật Thông số NRI: (xem ví dụ ở phần Note) Network Resource Identifier, là 1 phần trongTMSI. Thường có 1 giá trị xác định để nhận dạng CN node đăng ký cho 1 máy MS. Cấu trúc của TMSI trong MSC Pool 31 30 29 28~24 23-18 17~0 CS/PS VLR-restart User ID range Dải của NRI User ID range • Khái niệm NNSF (NAS Node Selection Function): – Trong MSC Pool, 1 RNC/BSC có thể kết nối đến nhiều MSC. Khi 1 MS/UE trong phạm vi phục vụ của RNC/BSC khởi tạo dịch vụ, RNC/BSC cần lựa chọn 1 MSC cho dịch vụ đó. – Chức năng lựa chọn 1 MSC để phục vụ cho 1 MS/UE được gọi là NAS node selection function (NNSF).
- 3. Các đặc tính kỹ thuật Nguyên lý hoạt động của NNSF 1. MS gửi bản tin Location MSC2 Update đến NNSF Node. MSC 1 2. Theo cơ chế cân bằng tải, NNSF Node chọn MSC 1 3. MSC1 đăng ký TMSI cho máy 3 MS có chứa thông số NRI 2 (Network Resource Identification). 4. MSC1 gửi bản tin Location BSC1/RAN1 BSC2/RAN2 BSC3/RAN3 Update Complete có chứa 1 4 TMSI đến máy MS. NNSF lựa chọn 1 5. NNSF Node định tuyến bản tin CN node theo cơ đến CN node được lựa chọn chế cân bằng tải dựa trên thông số NRI NNSF node có thể là RNC(3G) và UMG(2G)
- NỘI DUNG LLợợiiích íchkhi triểểnnkhai khitri khaiMSC MSCPool Pool Giớớiithi Gi thiệệuuvvềềnguyên mớớiiccủủaaMSC nguyênlýlým MSCPool Pool Cácđặ Các tínhkkỹỹthu đặcctính thuậậttccơơbbảảnn VVậậnnhành hànhvà quảảnnlýlýMSC vàqu MSCPool Pool
- 4. Vận hành và quản lý MSC Pool Sơ đồ mạng lưới MSC Pool:
- 4. Vận hành và quản lý MSC Pool Các thông số mạng MSC Pool VMS3:
- 4. Vận hành và quản lý MSC Pool Thủ tục khai báo BSC vào MSC Pool :
- 4. Vận hành và quản lý MSC Pool Thủ tục khai báo RNC vào MSC Pool : GHUE01H NE40 Signalling : H248 Link User plane MDAN4SH (SP= BBC) RHUHU1N MDAN5SH (SP= (SP=CE4) BBE) NNFS MDAN5SH (SP= Signalling : M3 Link BC0) MDAN5SH (SP= BC6)
- 4. Vận hành và quản lý MSC Pool Quản lý bằng giao diện GUI - M2000: • Cân bằng tải theo thời gian thực • Các giá trị bất thường dễ dàng được phát hiện (màu đỏ) • Progress chạy theo thời gian thực Navigation tree Load balance status table Data consistency status table Task list Giao diện để quản lý Pool đơn giản và dễ sử dụng
- 4. Vận hành và quản lý MSC Pool Quản lý bằng giao diện GUI - M2000: Giám sát thuê bao và tải của CPU theo thời gian thực Có thể hiển thị kết quả theo biểu đồ cột hoặc dòng •Thuê bao trên các MSC: •Số lượng thuê bao đang idle trên mỗi MSC •Số lượng thuê bao đang tắt máy trên mỗi MSC •Số lượng thuê bao tổng •Hiệu suất CPU trên MSC. •Số lượng contexts trên các UMG.
- 4. Vận hành và quản lý MSC Pool Quản lý bằng giao diện GUI - M2000: Phân phối lại thuê bao :
- 4. Vận hành và quản lý MSC Pool Migration 1 thuê bao sang MSC trong Pool: B2:Migrate MS B1: Kiểm tra MSC quản lý MS
- 4. Vận hành và quản lý MSC Pool Thuê bao Handover vào MSC Pool MSC Pool M5,7 M6 MSDN01E, MSC_TT1, MSC_TT6 M4 PSTN LAIGCI Description ------------------ Global cell ID MSC number of the LA cell Location area category Location area type LA cell name 4520179E1 84900503 LAI Adjacent VLR 2G_DAKLAK_MSDN01E 45201F0BB 84900080010 LAI Adjacent VLR TT6_NINHTHUAN_NEIGHBOR 45201EF2F 84900080011 LAI Adjacent VLR TT6_BINHPHUOC_NEIGHBOR
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận quản trị marketing: Kế hoạch Marketing cho trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ trong năm 2014
17 p | 1463 | 262
-
đề tài: " tổng quan mạng 3G"
99 p | 361 | 153
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: "Xây dựng website bán hàng điện tử trực tuyến bằng OpenCart" tại Trung tâm đào tạo quản trị mạng & an ninh mạng Quốc tế Athena
65 p | 407 | 73
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị kho hàng trung tâm tại công ty cổ phần Logistics SC – TH Group
120 p | 333 | 65
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý phát triển Trung tâm học tập cộng đồng theo định hướng xã hội học tập
204 p | 113 | 36
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tổng quan về dịch vụ ADSL và quy trình khai thác, lắp đặt thuê bao ADSL tại trung tâm viễn thông Thanh Oai-Công ty Điện thoại 3 Hà Nội
44 p | 150 | 33
-
Đồ án tốt nghiệp: Tổng quan trang thiết bị điện tàu 700TEU – đi sâu nghiên cứu thiết kế chế tạo trung tâm báo cháy tự động
94 p | 147 | 19
-
Tổng quan về công nghệ W-CDMA
78 p | 163 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế
120 p | 61 | 9
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Trung tâm Hội chợ - Triển lãm thành phố Hạ Long
22 p | 77 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị nhân lực: Đào tạo nguồn nhân lực tại Trung tâm An ninh hàng không - Cảng hàng không quốc tế Nội Bài - Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
126 p | 50 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại trung tâm Anh ngữ quốc tế AMES – Chi nhánhThừa Thiên Huế
101 p | 28 | 6
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu chế tạo hệ vật liệu γ-Al2O3 mao quản trung bình biến tính bằng Mg, Zn,P để xúc tác cho phản ứng este hóa chéo một số dầu mỡ động thực vật bằng ancol
27 p | 66 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý nợ phải thu tại Trung tâm Kinh doanh VNPT Hà Nội - Chi nhánh Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông
26 p | 30 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Huy động nguồn lực doanh nghiệp vào hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Đề án 1956 tại Trung tâm Kỹ Thuật Tổng hợp Hướng nghiệp Dạy nghề Ninh Giang
108 p | 27 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn
127 p | 21 | 3
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Khảo sát thực trạng chất lượng thuốc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa qua hoạt động kiểm tra chất lượng tại Trung tâm Kiểm nghiệm Thanh Hóa năm 2020
42 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn