intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi năm học 2013-2014 môn Vật lý 9- Phòng Giáo dục và Đào tạo Nghi Xuân

Chia sẻ: Minh Thư | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

251
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các em học sinh tham khảo "Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi năm học 2013-2014 môn Vật lý 9- Phòng Giáo dục và Đào tạo Nghi Xuân" sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài tập được đưa ra trong đề thi, hy vọng đề thi sẽ giúp các em học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi năm học 2013-2014 môn Vật lý 9- Phòng Giáo dục và Đào tạo Nghi Xuân

  1. UBND HUYỆN NGHI XUÂN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2013 ­ 2014 Môn: VẬT LÝ;  Thời gian: 150 phút làm bài Câu 1:  Hai xe máy A và B chuyển động đều trên cùng một đường thẳng. Nếu   chúng đi lại gần nhau thì cứ sau 2 phút khoảng cách giữa chúng giảm đi 3 km. Nếu xe A   đuổi theo xe B thì cứ sau 10 giây khoảng cách giữa chúng lại giảm đi 50m. Tính vận tốc  của mỗi xe. Câu 2: Hai gương phẳng G1, G2  quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một   góc 60 . Một điểm S nằm trong khoảng hai gương. 0  a. Hãy vẽ hình và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt   qua G1, G2 rồi quay trở lại S.  b. Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S. Câu 3: Một khí cầu có thể tích 12m3 chứa khí hiđrô. Biết rằng trọng lượng của vỏ  khí cầu là 100N, trọng lượng riêng của không khí là 12,9N/m3, của khí hiđrô 0,9N/m3. a. Khí cầu có thể kéo lên trên không một vật nặng bằng bao nhiêu? b. Muốn kéo một người nặng 62kg lên thì khí cầu phải có thể tích tối thiểu là bao   nhiêu, nếu coi trọng lượng của vỏ khí cầu vẫn không đổi. Câu 4: Một bình nóng lạnh có ghi 220V ­ 1100W được sử dụng với hiệu điện thế  220V. a. Tính cường độ dòng điện chạy qua bình khi đó b. Tính thời gian để  bình đun sôi 11 lít nước từ  nhiệt độ  200C, biết nhiệt dung  riêng của nước là 4200J/kg.K; bỏ qua nhiệt lượng hao phí. c. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bình như trên trong 30 ngày, biết rằng   thời gian sử dụng trung bình mỗi ngày là 40 phút và giá tiền điện là 1500đ/kW.h. Câu 5:Cho mạch điện như  hình 2. Hiệu điện thế  giữa hai điểm A và B là 18V luôn không đổi. Biết R 1 = 5 A B R4 Ω ,     R2 = R4 = R5 = 4 Ω , R3 = 3 Ω . Điện trở của ampe kế  + ­ và dây nối không đáng kể.  R5 R3 a. Khi khoá K mở. Tính điện trở  tương đương của  R1 mạch và Số chỉ của ampe kế. K b. Thay điện trở R2 và R4 lần lượt bằng điện trở Rx  R2 A và Ry, khi khoá  K đóng và mở  ampe kế đều chỉ  1A. Tính   giá trị của điện trở Rx và Ry trong trường hợp này. Hình 2 ­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­ 1
  2. Họ và tên thí sinh:........................................................Số báo danh:.................... Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO NGHI XUÂN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2013 – 2014.        Môn: Vật lí Câu 1 3,0 điểm Điểm Gọi vận tốc xe 1 và 2 là v1 và v2 (tính bằng m/s). 0,25 + Khi 2 vật đi ngược chiều: Quãng đường xe 1 và xe 2 đi được trong 2 phút lần lượt là:         S1 = 120.v1 (1) và S2 = 120.v2 (2)  0,5 Khoảng cách giữa 2 vật giảm đi 4,2km  => S1 + S2 = 3000  (3) 0,5 Thay (1), (2) vào (3): 120v1 + 120.v2 =  3000    v1 + v2 = 25 (4) 0,5 + Khi xe 1 đuổi theo xe 2:  S1' = 10.v1  (5) và  S2' = 10.v2  (6) 0,25 Khoảng cách giữa chúng giảm 50 m  =>  S1, S 2, =  50  (7) 0,25 Thay (5), (6) vào (7) : 10v1 ­ 10.v2 = 50    v1 – v2 = 5 (8) 0,25 Từ (4) và (8) suy ra: v1 = 15m/s; v2  = 10m/s. 0,5 Câu 2 4 điểm (a: 2đ và b: 2đ) a + Vẽ hình: 1,0 2  điểm + Cách vẽ: ­  Lấy S1 đối xứng với S qua G1 0,25 ­  Lấy S2 đối xứng với S  qua G2  0,25  ­ Nối S1 và S2 cắt G1 tại I cắt G2 tại J                                                      0,25 0,25  ­ Nối S, I, J, S  và đánh hướng đi ta được tia sáng cần vẽ. b  Kẻ pháp tuyến tại I và J cắt nhau tại K               0,25    Trong   tứ   giác   IKJO   có   2   góc   vuông   là: I   và   J ;   có   góc: O =   600  0,50 2
  3. Do đó góc còn lại  IKJ = 120  0  0,25  Suy ra: Trong  ∆ JKI  có:    I 1  + J 1    = 600      0,25   ản xạ:       1  =  2   J 1 = J 2 I I 2  Mà các cặp góc t  ới và góc ph điểm I I J         1 +  2  + 1 + J 2  = 1200    0,25  ∆ I J Xét  SJI có tổng 2 góc:   +    = 1200 0,5 Do vậy:        ISR = 1200 (Do kề bù với  ISJ) Câu 3 4 điểm (a: 2 đ; b:2đ) a Trọng lượng của khí hiđrô trong khí cầu:         PH = dH . V  = 0,9 . 12 = 10,8 (N) 0,5 2  Trọng lượng của khí cầu và người: điểm        P = Pv + PH = 100 + 10,8 = 110,8 (N) 0,25 Lực đẩy Acsimét tác dụng lên khí cầu:        FA = dkk . V = 12,9 . 12 = 154,8(N) 0,25 Trọng lượng tối đa của vật mà khí cầu có thể kéo lên là:        P’ = FA – P = 44(N) 0,5 P Vậy khí cầu có thể kéo một vật có khối lượng: m =   =  4,4 (kg) 0,5 10 B Gọi Vx là thể tích của khí cầu khi kéo người.  Trọng lượng của khí hiđrô trong khí cầu: P’H = dH . Vx  0,25 2  Trọng lượng của người là: PN = 10. 62 = 620 (N) 0,25 điểm Trong lượng của khí cầu và người: Pv + P’H + PN 0,25 Lực đẩy Acsimét tác dụng lên khí cầu: F’A = dkk . Vx  0,25 Muốn bay lên được thì hợp lực tác dụng vào khí cầu phải thỏa điều   kiện:  F’A   Pv + P’H + PN   dkk . Vx   100 + dH . Vx + 620 0,5 Vx(dkk – dH)   720     => Vx   60 m3 0,5 Câu 4 3 điểm (a: 1,0đ; b: 1đ; c: 1đ) a P 1100 Cường độ dòng điện qua bình:  I =   =   = 5A 1  U 220 1.0 điểm b Thời gian đun sôi 11 lít nước ở 200C: Q = m.C. Δt  = P.t  0,5 1điểm => t = C.m. t 0 /P = 4200.11.80:1100 = 3360 (s)= 56 (phút)  0,5 c Điện năng tiêu thụ trong một tháng:  1  2 0,5 Q = P.t  × 30  = 1,1 .30 = 22 (kW.h) điểm 3 Tiền điện phải trả trong một tháng:   S = 22 .1500 = 33000 (đồng) 0,5 Câu 5 6 điểm a + Khi K mở ta có: {(R1 nt R3 ) // (R2 nt R4)} nt R5  0,25 + Điện trở R13:   R13 = R1+ R3 = 8 Ω 0,25 + Điện trở R24:   R24 = R2 + R4 = 8 Ω 0,25 + Điện trở R1234 = R13.R24: (R13 + R24 )= 4 Ω 0,25 2,5  + Điện trở tương đương cả mạch:  RAB = R5 + R1234 = 4 + 4 = 8 Ω 0,25 + Cường  độ dòng điện qua đoạn mạch AB:  I = U/Rtd = 2,25A 0,25 3
  4. điểm + U1234 = I.R1234 = 12 V 0,25 + Vì R13 // R24 nên U13 = U24 = U1234 = 12V 0,25 + Cường độ dòng điện  qua R24 : I24 = U24/R24 = 1,125A 0,25 + Vậy dòng qua Ampe kế là: IA = I24 =  1,125A 0,25 b  Khi K mở, sơ đồ mạch điện: R5 nt [(R1 nt R3) // (Rx nt Ry)] Cường độ dòng điện qua cả mạch: 0,25 U I=            ( R + R3 ).( Rx + Ry )   3,5 R5 + 1 R1 + R3 + Rx + Ry điểm 20 20(4 + Rx + Ry ) = =               4.( Rx + Ry ) 2(4 + Rx + Ry ) + 4.( Rx + Ry )   2+ 4 + Rx + Ry 10(4 + Rx + Ry )               =                 (1)                                0,25 (4 + Rx + Ry ) + 2.( Rx + Ry ) Vì R13 // Rxy nên : IA R1 + R3 1 4   =  hay   =   0,5 I R1 + R3 + Rx + Ry I 4 + Rx + Ry 4 + Rx + Ry  I =     (2)  4 4 + Rx + Ry 10(4 + Rx + Ry ) 0,25 Từ (1) và (2) suy ra: = (4 + R + R ) + 2.( R + R )   4 x y x y Biến đổi         Rx + Ry = 12 Ω         (3) Từ (3)   0 
  5. Giải phương trình bậc hai ta được hai nghiệm           Rx1 = 12,33   và Rx2 = 9      0,25 Theo điều kiện (4) ta loại Rx1 nhận Rx2 = 9 Ω        Suy ra Ry = 12 – Rx = 12 – 9 = 3 Ω 0,5       Vậy Rx= 9 Ω ; Ry = 3 Ω . 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2