intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi tỉnh vòng I năm 2014-2015 môn Hóa học 9 - Phòng GD&ĐT Thanh Chương (có đáp án)

Chia sẻ: LÊ CÔNG ĐẠT ĐẠT | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

196
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ cho các em học sinh tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa học, xin giới thiệu đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học 9 có kèm đáp án. Hi vọng với tài liệu này sẽ giúp các em tự ôn tập kiến thức, làm quen với dạng đề thi học sinh giỏi. Mời các em tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi tỉnh vòng I năm 2014-2015 môn Hóa học 9 - Phòng GD&ĐT Thanh Chương (có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT THANH  ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CHƯƠNG TỈNH – VÒNG I . NĂM HỌC 2014­2015 MÔN THI: HÓA HỌC 9   ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 02 trang) Thời gian làm bài 120 phút ( Không kể thời gian giao đề ) Câu 1: (1 điểm)   Hoàn thành các PTHH sau: a. KMnO4  +   HCl  →  KCl +  MnCl2  +  Cl2  +  H2O b. CxHyOz   +    O2    t0     CO2   +    H2O c.  Al(NO3)3     Al2O3    +    NO2     +    O2 0 t d.  FenOm   +   CO   t0   FexOy      +    CO2   Câu 2: (1,5 điểm) a) Để điều chế khí A, bạn Bình đã lắp đặt thí nghiệm như hình vẽ sau :  KMnO4 Bông 1     Theo em cách lắp đặt thí nghiệm như bạn Bình đã đúng chưa, giải thích vì sao ? b) Độ  tan của một chất trong nước là gì ? Khi nhiệt độ  tăng, độ  tan trong nước của   chất rắn thay đổi như thế nào ? c) Em hãy giải thích tại sao trong các nhà xưởng không nên chất giẻ dính nhiều dầu  mỡ thành từng đống lớn ? Câu 3: (1 điểm ) Cho oxit kim loại M chứa 27,6% oxi về khối lượng. Xác định công  thức của oxit và gọi tên . Câu 4: (2 điểm )  Cho 11,1 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào 200 ml dung dịch   hỗn hợp 2 axit HCl 2M và H2SO4 1M. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được  dung dịch A và  6,72 lít khí H2 (đktc). a. Nêu hiện tượng xảy ra khi nhúng quỳ tím vào dung dịch A ? b. Tính khối lượng muối có trong dung dịch A Câu 5: (2 điểm ) Trên 2 đĩa cân, đặt 2 cốc như nhau, chứa cùng một lượng dung dịch   axit Clohidric có nồng độ bằng nhau: ­ Thêm vào cốc I :   a gam Zn ­ Thêm vào cốc II:   a gam Fe Sau khi phản ứng kết thúc, em hãy cho biết kim cân thay đổi như thế nào ? Biết các   phản ứng xảy ra hoàn toàn.
  2. Câu 6: ( 1,5 điểm )  a. Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 hòa tan vào 400 ml dung dịch CuSO4 10% ( D = 1,1  g/cm3) để tạo thành dung dịch C có nồng độ là 20,8%.  b. Khi hạ nhiệt độ dung dịch C xuống 120C thấy có 60 gam muối CuSO4.5H2O tách ra  khỏi dung dịch. Tính độ tan của CuSO4 ở 120C.  Câu 7: (1 điểm )  Hòa tan một lượng NaCl vào dung dịch NaCl thu được V ml dung dịch A có khối  lượng riêng D . Thêm tiếp V1 ml nước cất vào dung dịch A thu được dung dịch B có  khối lượng riêng D1. Chứng minh D > D1.     ( Biết rằng D > 1 g/ml ) Cho biết : Na = 23, Fe = 56, Cu = 64, S = 32, O = 16, Cl=35,5, Mg = 24, Al = 27, H=1, Zn=65. Thí sinh không sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. ­­­­­­­­ Hết ­­­­­­­­         Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………..… Số báo danh:………..………..
  3. PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM  ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG TỈNH NĂM HỌC 2014­2015 Biểu  Câu Ý Đáp án điể m a 2KMnO4  +   16HCl  →  2KCl +  2MnCl2  +  5Cl2  +  8H2O 0,25đ b 4x y 2z y Câu 1 CxHyOz   +    O2    t0   xCO2   +    H2O 4 2 0,25đ ( 1đ) c 4Al(NO3)3  t    2Al2O3    +    12NO2     +    3O2 0,25đ 0 d xFenOm   + (xm ­ ny) CO   t   nFexOy      +   (xm – ny)  CO2   0,25đ 0 Đặt ống nghiệm thu khí oxi sai, vì oxi nặng hơn không khí nên  0,25đ phải để ngửa ống nghiệm thu. a Ngọn lửa đèn cồn đặt quá xa so với đáy ống nghiệm, nên nhiệt  0,25đ không đủ để phân hủy được KMnO4 . Độ tan của một chất trong nước là số gam chất tan đó tan được  trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác  0,25đ Câu 2 b định (1,5đ) Hầu hết độ tan của chất rắn trong nước sẽ tăng khi nhiệt độ tăng 0,25đ Ghi chú :  Định nghĩa độ tan phải đầy đủ mới cho điểm Do dầu mỡ tiếp xúc với oxi trong không khí nên xẩy ra sự oxi hóa  0,25đ chậm. c Quá trình đó tích tụ nhiệt, khi đạt tới nhiệt độ thích hợp sẽ phát  0,25đ sinh sự cháy gây ra hỏa hoạn
  4. Gọi công thức của oxit kim loại là MxOy ( R là khối lượng mol,  2y/x là hóa trị của kim loại M )           % M = 100% ­ 27,6% = 72,4% 16 y 27,6 724.8 2 y 2y Ta có :     =>     R . ≈  21. Rx 72,4 276 x x Lập bảng xét với 2y/x là hóa trị của kim loại M ta có Câu 3 2y 1 2 3 4 5 6 7  (1đ) x 0,5 đ R 21 42 63 84 105 126 147 Kết  loại loại loại loại loại loại loại quả Nhận thấy không có kết quả phù hợp, vậy ta xét trường hợp đặc  biệt 2y 8 0,3 đ   thì  R = 56     M là kim loại Fe   x 3 Vậy oxit là :   Fe3O4 ,  tên gọi là :  Oxit sắt từ 0,2 đ Phương trình phản ứng : Câu 4 2Al + 6HCl → 2AlCl3  +  3H2             (1) (2đ) 2Al +  3H2SO4 → Al2(SO4)3  +  3H2    (2) Fe + 2HCl → FeCl2  +  H2                    (3) 0,25 Fe +  H2SO4 → FeSO4  +  H2                (4) nHCl = 0,2.2 = 0,4 (mol)  ;  nH2SO4 = 0,2.1 = 0,2 (mol) 6,72 0,25 nH2 =   = 0,3 (mol) 22,4 1 0,4 Theo PTPU (1,3)  =>  nH2 = nHCl =  = 0,2 (mol) 2 2 Theo PTPU (2,4)  =>  nH2 = H2SO4 = 0,2 (mol) Nếu axit hết  nH2 = 0,2 + 0,2 = 0,4 (mol) >  0,3 (mol) thu được  thực tế. Vậy axit còn dư, kim loại hết 0,5 Trong dung dịch A có chứa axit dư nên làm quỳ tím hóa đỏ  ­ Nếu kim loại phản ứng với HCl trước  0,5 1 0,4     nH2 (1,3)  = nHCl =  = 0,2 (mol) 2 2     nCl = n HCl = 0,4 (mol) 
  5.    nH2 (2,4)  = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol) => nH2SO4 pu = nH2 (2,4) = 0,1 (mol) =>  n SO4 tạo muối = nH2SO4 pu = 0,1 (mol) Tổng khối lượng muối trong dung dịch A bằng: m Kim loại +  mCl + m SO4 = 11,1 + 0,4.35,5 + 0,1. 96 = 34,9 gam ­ Nếu kim loại phản ứng với H2SO4 trước      nH2 (2,4)  = nH2SO4 = 0,2 (mol)     nSO4 = n H2SO4 = 0,2 (mol)      nH2 (1,3)  = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol) nHCl phản ứng = 2 nH2 (1,3)  =  2.0,1 = 0,2 (mol) nCl = nHCl = 0,2 mol  0,5 Tổng khối lượng muối trong dung dịch A bằng: m Kim loại +  mCl + m SO4 = 11,1 + 0,2.35,5 + 0,2. 96 = 37,4 gam Do HCl và H2SO4 trong cùng một dung dịch nên phản ứng xảy  ra đồng thời. Vì vậy khối lượng muối thu được trong khoảng 34,9 gam 
  6. TH 2:  Axit hết , kim loại trong 2 cốc phản ứng không hết 1 Ở cốc I :    n H2 =  n HCl 2 1 Ở cốc II :    n H2 =  n HCl. 2 nên lượng H2 thoát ra ở cốc I = lượng H2 thoát ra ở cốc II 0,5 đ  → mdd cốc I  = mdd cốc II.  Kim cân chỉ ở vị trí cân bằng. TH 3: Axit chỉ hòa tan hết Zn nhưng không hòa tan hết Fe 2a 2a a 1 a Nên  nHCl      nHCl 65 56 65 2 56 a Ở cốc I : Zn hết   n H2 = nZn =    (mol) 65 1 a 0,5 đ  Ở cốc II :    n H2 =  n HCl >        nH2 cốc II > nH2 cốc I  2 65 nên mdd cốc I  > mdd cốc II. Kim cân nghiêng về cốc I. Câu 6 Theo bài ra ta có: (1,5đ) mdd CuSO 4  = 400 . 1,1 = 440 ( gam) 440.10 mCuSO 4  =  100 44 gam    Gọi a gam là khối lượng CuSO4 cần thêm vào. Trong dung dịch C  a. thu được ta có :  mdd CuSO 4  =  440 + a ( gam) mCuSO 4  = 44 +  a  (gam) 0,75đ 44 a C% dd CuSO4  =   .100 20,8     =>   a = 60 (gam) 440 a b. Trong dung dịch C có :  mdd CuSO 4  =  440 + a = 440 + 60 = 500 (gam) mCuSO 4  = 44 +  60 = 104  (gam).  m H2O  = 500 ­ 104 = 396 (gam) Khi hạ nhiệt độ xuống 120C: Khối lượng CuSO4 tách ra khỏi dung dịch C là 0,75đ 60          mCuSO 4  =   250 .160 38,4   (gam) Khối lượng H2O tách ra khỏi dung dịch C là          m H2O = 60 – 38,4 = 21,6 (gam)
  7. Dung dịch còn lại chứa :  mCuSO 4  = 104 – 38,4 = 65,6 (gam)                                          m H2O = 396  –  21,6 = 374,4 (gam) 120 C 65,6.100               Độ tan :     S CuSO  =   17,521 (gam) 4 374,4    Theo bài ra ta có :     m dd A = D.V  (gam)    Thêm V1 ml nước cất vào dung dịch A ta thu được:    m dd B =  m ddA +  m H 2 O                =   D.V   +   D H 2 O . V1 Câu 7              =   D.V +  1 . V1  = D.V +  V1  (*)      ( vì D H 2 O = 1g/ml ) 0,25đ (1 đ) Mặt khác ta có :     m dd B =  (V + V1 ). D1 (**) Từ (*) và (**) ta có : (V + V1 ). D1 =  D.V +  V1  . Theo bài ra D > 1 nên ta có :    (V + V1 ). D1 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0