Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện lớp 9 THCS có đáp án môn: Hóa học - Trường THCS Mỹ Quang (Năm học 2011-2012)
lượt xem 7
download
Mời các bạn và quý thầy cô hãy tham khảo đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện lớp 9 THCS môn thi "Hóa học - Trường THCS Mỹ Quang" năm học 2011-2012 sau đây. Nội dung đề thi giúp các em củng cố kiến thức của mình và thầy cô có thêm kinh nghiệm trong việc ra đề thi. Chúc các em thành công và đạt điểm cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện lớp 9 THCS có đáp án môn: Hóa học - Trường THCS Mỹ Quang (Năm học 2011-2012)
- PHÒNG GD – ĐT PHÙ MỸ KỲ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN TRƯỜNG THCS MỸ QUANG Lớp 9 THCS Năm học 20112012 (ĐỀ ĐỀ XUẤT) Môn thi: HÓA HỌC LỚP 9 Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1. (1,5 điểm) Có hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3. Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng muối ở trạng thái nguyên chất. Câu 2: (1,5 điểm) Từ muối ăn, đá vôi, nước và các điều kiện cần thiết. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế nước gia ven; clorua vôi; natrihidrôcacbonat; natri kim loại. Câu 3: (2,0 điểm) Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào 400 ml dung dịch A gồm KHCO 3 và Na2CO3 thu dung dịch B và thoát ra 1,008 lít khí (đktc). Cho dung dịch B phản ứng với một lượng Ba(OH)2 dư thu 29,55 gam kết tủa. Tính nồng độ M các chất trong dung dịch A. Câu 4: (3,0 điểm) Hoà tan hoàn toàn 15,3 g hỗn hợp A gồm 1 muối Cácbonat của kim loại M( hoá trị I) và 1 muối Cácbonat của kim loại R( hoá trị II) trong dd HCl tạo thành 3,36 lít khí ở đktc. a. Nếu cô cạn dd sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối? b. Xác định kim loại M, R biết: nM 2CO3 1 nRCO3 2 Câu 5: (3,0 điểm) A là hỗn hợp chứa Al và sắt oxit FexOy. Sau phản ứng nhiệt nhôm mẫu A, thu được 92,35 gam chất rắn C. Hòa tan C bằng dung dịch NaOH dư thấy có 8,4 lít khí bay ra và còn lại phần không tan D. Hòa tan ¼ lượng chất D bằng H2SO4 đặc nóng, thấy tiêu tốn 60 gam H2SO4 98%. Giả sử tạo thành một loại muối sắt III. a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành khi nhiệt nhôm mẫu A. b. Xác định công thức phân tử của sắt oxit. Câu 6: (3,0 điểm) Thêm 100 ml dung dịch HCl 1,5M từ từ từng giọt vào 400 ml dung dịch A gồm KHCO 3 và Na2CO3 thu dung dịch B và thoát ra 1,008 lít khí (đktc). Cho dung dịch B phản ứng với một lượng Ba(OH)2 dư thu 29,55 gam kết tủa. Tính nồng độ M các chất trong dung dịch A. Câu 7: (3,0 điểm) Hòa tan 2,16g hỗn hợp 3 kim loại Na, Al, Fe vào nước lấy dư thu được 0,448 lít khí (đktc) và một lượng chất rắn. Tách lượng chất rắn này cho tác dụng hết với 60ml dd CuSO4 1M thu được 3,2g đồng kim loại và dung dịch A. Tách dung dịch A cho tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH để thu được kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa thu được trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B. Xác định khối lượng từng kim loaị trong hỗn hợp đầu. Câu 8: (3,0 điểm) a. Nung 12.25 gam muối A có chứa Cl, O, M (kim loại kiềm) đến khối lượng không đổi được một chất rắn cân nặng 5,58 gam. Cho chất rắn này tác dụng với AgNO 3 dư được kết tủa cân nặng 14,35 gam. Xác định công thức của muối A. b. Nung m gam hỗn hợp X gồm muối A và muối B cũng chứa Cl, O, M nhưng phân tử B chứa ít hơn A một nguyên tử ôxi cho đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 1,12 lít khí (đktc) và chất rắn C. Cho C tác dụng với dung dịch AgNO 3 lấy dư tạo ra 4,31 gam kết tủa. Xác định khối lượng của A, B trong hỗn hợp X. Hết Ghi chu. H ́ ọc sinh được sử dung bang hê thông tuân hoan va may tinh c ̣ ̉ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ầm tay để làm bài
- PHÒNG GD – ĐT PHÙ MỸ KỲ THI CHỌN HSG LƠP 9 ́ CẤP HUYỆN TR ƯỜNG THCS MỸ QUANG Năm hoc: 20112012 ̣ ĐAP AN VA H ́ ́ ̀ ƯƠNG DÂN CHÂM MÔN HOA HOC ́ ̃ ́ ́ ̣ (Đap an gôm co 04 trang) ́ ́ ̀ ́ Câu Nôi dung ̣ Điêm ̉ Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn hai muối (khoảng 5600OC) (1,5đ) Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 + ½ O2 0,25đ AgNO3 Ag + NO2 + ½ O2 0,25đ Hòa tan hai chất rắn còn lại sau phản ứng bằng dd HCl lấy dư. Thu được Ag tinh khiết và dd CuCl2 và HCl. CuO + HCl CuCl2 + H2O 0,25đ Ag + HCl Không Hòa tan Ag bằng dd HNO3 và cô cạn cẩn thận không có ánh sáng được AgNO3. Ag + 2HNO3 AgNO3 + NO2 + H2O 0,25đ Từ dung dịch CuCl2 điện phân để lấy Cu; Sau đó hòa tan Cu bằng dd HNO3, cuối cùng cô cạn ta được Cu(NO3)2 CuCl2 Cu + Cl2 0,25đ 3Cu + 8HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O 0,25đ Câu 2 Trước tiên điều chế các chất cần thiết: (1,5đ) CaCO3 → CaO + CO2↑ 0,125đ CaO + H2O → Ca(OH)2 0,125đ NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 ↑+ H2O (đpnc) 0,25đ Điều chế mước gia ven: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaOCl + H2O 0,25đ Điều chế clorua vôi: 2Cl2 + 2Ca(OH)2 → CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O ( 2CaOCl2 +2H2O) 0,25đ Điều chế NaHCO3: CO2 + NaOH → NaHCO3 Điều chế Na :Bằng cách điện phân nóng chảy. 0,25đ 2NaCl → 2Na + Cl2↑ ( 4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O ) 0,25đ Câu 3 * Cho HCl vào dung dịch A tạo khí → Na2CO3 chuyển hết thành NaHCO3 (2,0đ) * Dung dịch B phản ứng với Ba(OH) 2 dư tạo kết tủa → B còn dư muối axit → HCl hết . Đặt a = nNa2CO3 ; b = nKHCO3 trong ddA 0,25đ HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3 (1) a a a 0,25đ NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O (2) x x x 0,25đ KHCO3 + HCl → KCl + CO2↑ + H2O (3) y y y 0,25đ NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + NaOH + H2O (4) a – x a – x 0,25đ
- KHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + KOH + H2O (5) b – y b – y 1,008 n = x + y = = 0,045 CO2 22,4 n = a + x + y = 0,1 . 1,5 = 0,15 a = 0,105 Từ (1) → (5) : HCl 29,55 n = a + b (x + y) = = 0,15 b = 0,09 BaCO3 197 0,25đ 0,105 CM (Na2CO3) = = 0,2625 M 0, 4 0,09 0,25đ CM (KHCO3) = = 0,225 M 0, 4 0,25đ Câu 4. a. Các PTPƯ: M2CO3 + 2HCl 2MCl + CO2 + H2O 0,25đ (3,0đ) a 2a 2a a a RCO3 + 2HCl RCl2 + CO2 + H2O 0,25đ b 2b b b b a+b = 3,36:22,4=0,15(mol) Và a = 0,05 (mol) ; b = 0,1 (mol) 0,25đ Vậy cô cạn dd sau phản ứng lượng muối: 15,3 + 0,3(36,5) – (0,15(44) + 0.15(18) = 16,95 gam. 0,25đ b. 0,05(2M+60) + 0,1(R+60) = 15,3 0,25đ M + R = 63 . 0,25đ Vì M
- Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2H2 0,25đ a’ 3/2a’ 3a ' 8, 4 nH2= = = 0,375 � a ' = 0, 25mol ( Al du ) 0,25đ 2 22, 4 Sau phản ứng giữa C với NaOH dư, chất rắn còn lại là Fe (c mol) 0,25đ 2Fe + 6H2SO4đ,n Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Chỉ có 25% Fe pư, nên nFe = 0,25c 0,25đ 60.98 nH2SO4 = 3nFe = 0,75c = = 0.6 mol 100.98 0, 6 0,25đ c = = 0,8 mol Fe � mFe = 0,8.56 = 44,8 gam 0, 75 mAl = mC – (mAldư + mFe) = 92,35 – (0,25 . 27 + 44,8) = 40,8 gam 0,25đ b. Công thức phân tử của oxit sắt. Từ ptpư nhiệt nhôm (1) ta có: mFe 3 x.56 44,8 0,5đ = = mAl 2O 3 y.102 40,8 3x x y = 2 hay = Fe2O3 0, 5đ y 2 3 Câu 6. * Cho HCl vào dung dịch A tạo khí → Na2CO3 chuyển hết thành NaHCO3 0,25đ (3,0đ) * Dung dịch B phản ứng với Ba(OH) 2 dư tạo kết tủa → B còn dư muối axit 0,25đ → HCl hết . Đặt a = nNa2CO3 ; b = nKHCO3 trong ddA 0,25đ HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3 (1) a a a 0,25đ NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O (2) x x x 0,25đ KHCO3 + HCl → KCl + CO2↑ + H2O (3) y y y 0,25đ NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + NaOH + H2O (4) a – x a – x 0,25đ KHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + KOH + H2O (5) 0,25đ b – y b – y 0,25đ 1,008 n = x + y = = 0,045 CO2 22,4 0,25đ n = a + x + y = 0,1 . 1,5 = 0,15 a = 0,105 Từ (1) → (5) : HCl 0,25đ 29,55 n = a + b (x + y) = = 0,15 b = 0,09 BaCO3 197 0,105 0,09 0,25đ CM (Na2CO3) = = 0,2625 M ; CM (KHCO3) = = 0,225 M 0, 4 0, 4 Câu 7. Các PTPƯ : 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (1) 0,25đ (3,0 đ) a a 1/2a Trường hợp 1: NaOH dư, Al tan hết, chất rắn còn lại chỉ là Fe: Al bị tan hết theo phương trình. 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (2) 0,25đ a 3/2a
- Trường hợp 2: NaOH thiếu, Al bị tan một phần theo (2), chất rắn còn lại là Fe và Al. 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3 Cu (3) 0,25đ (b – a) 3/2(b – a) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (4) 0,25đ c c 0,25đ Dung dịch A gồm: FeSO4 Al2(SO4)3 và CuSO4 dư Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 (5) 0,25đ FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4 (6) 0,25đ CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 (7) 0,25đ Nung kết tủa ở nhiệt độ cao: 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (8) 2Fe(OH)2 + ½ O2 Fe2O3 + 2H2O (9) 0,25đ Cu(OH)2 CuO + H2O (10) 0,25đ 0,25đ Chất rắn B gồm : Al2O3 , Fe2O3 và CuO 0,25đ Số mol CuSO4 = 0,06.1= 0,06 mol 0,448 Số mol H2 = = 0,02 mol 22,4 3,2 Số mol Cu = = 0,05 mol 64 Xét hai trường hợp trên: Trường hợp 1: NaOH dư, Al tan hết, chất rắn còn lại chỉ là Fe: Theo (3) : nFe = nCu = 0,05 mol nCuSO4 dư = 0,06 – 0,05 = 0,01 mol Fe đã phản ứng hết. mFe = 0,05 . 56 = 2,8g > mhh = 2,16g : loại Trường hợp 2: NaOH thiếu, Al bị tan một phần theo (2). Gọi a , b ,c là số mol của Na, Al, Fe trong 2,16g hỗn hợp: 1 3 Theo (1, 2) : nH2 = a + a = 2a = 0,02 2 2 a = 0,01 mol . mNa = 0,01.23 = 0,23 gam. Số mol Al còn lại để tham gia (3) là ( b – a ) Vì CuSO4 dư nên Fe và Cu đã phản ứng hết ở (3 và 4) 3 Ta có : nCu = (ba) + c = 0,05 2 Mặt khác: 23a + 27b + 56c = 2,16 Giải hệ phương trình ta được: b = 0,03 mol mAl = 0,03.27 = 0,81 gam. c = 0,02 mol mFe = 0,02.56 = 1,12 gam. Câu 8. a. Xác định công thức muối A: (3,0 đ) Gọi a mol là số mol của MClO x t0 Phản ứng nung : MClOx MCl + x/2 O2 0,25đ a a ax/2 Để xác định công thức muối A có nhiều phương pháp, chẳng hạn: mO = m MClOx mMCl ; mO = 12,25 5,85 = 6,4 (g) nO2 = 6.4 : 32 = 0,2 . Hay ax/2 = 0,2 mol 0,25đ MCl tác dụng với AgNO3 :
- 0 t MCl + AgNO3 AgCl + MNO3 a a 0,25đ a = nAgCl = 14,35 : 143,5 = 0,1 (mol) ax/2 = 0,2 = 0.1x : 2 x = 4 mMClOx = 0.1( 35,5 + 64 + M) = 12,25 M = 23 . Vậy M là Na . 0,25đ Và công thức của A là NaClO4 0,25đ b. Xác định khối lượng của A, B trong X: B ít hơn A một nguyên tử ôxi, vậy B là NaClO3: Gọi a = nNaClO4 và b = nNaClO3 Khi nung: NaClO4 NaCl + 2O2 (1) 0,25đ a a 2a 2NaClO3 2NaCl + 3O2 (2) 0,25đ b b 1,5b Chất rắn C: NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3 (3) 0,25đ a+b a+b Từ (1,2,3) : 2a+1,5b = nO2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol) * 0,25đ Và a+b = 4,31: 143,5 = 0,03 (mol) ** Giải hệ phương trình : a = 0,01 ; b = 0,02 0,25đ Vậy khối lượng : mNaClO4 = 0,01. 122,5 = 1,225 (g). 0,25đ 0,25đ mNaClO3 = 0,02. 106,5 = 2.130 (g). Lưu ý: Học sinh có thể giải theo cách khác, nếu đúng vẫn được điểm tối đa cho câu đó. Hết
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi chọn Học sinh giỏi cấp Tỉnh năm 2013 - 2014 môn Toán lớp 11 - Sở Giáo dục Đào tạo Nghệ An
1 p | 592 | 46
-
Đề thi chọn Học sinh giỏi cấp Tỉnh THPT năm hoc 2011 - 2012 môn Toán lớp 10 - Sở GD - ĐT Hà Tĩnh
1 p | 264 | 23
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 8 năm học 2013 - 2014
4 p | 240 | 23
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 6 năm học 2013 - 2014
5 p | 426 | 21
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa khối 9 năm học 2013 - 2014
5 p | 351 | 17
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 370 | 16
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 202 | 15
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 7 năm học 2013 - 2014
4 p | 206 | 11
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 162 | 9
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 129 | 5
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
2 p | 18 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
30 p | 19 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Lạng Sơn
6 p | 30 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 (Vòng 1) - Sở GD&ĐT Long An
2 p | 22 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
2 p | 21 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 23 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán (Chuyên) lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Lạng Sơn
6 p | 14 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn các môn tự nhiên lớp 12 năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Hà Nội
9 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn