intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Trực Ninh

Chia sẻ: Lotte Xylitol Cool | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

335
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hi vọng Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Trực Ninh được chia sẻ dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Trực Ninh

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> HUYỆN TRỰC NINH<br /> <br /> ĐỀ CHÍNH THỨC<br /> (Đề thi gồm 01 trang)<br /> <br /> ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI<br /> NĂM HỌC 2017 - 2018<br /> MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 8<br /> (Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề)<br /> -------------------------------<br /> <br /> Câu 1 (2,0 điểm)<br /> Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát<br /> triển chưa vững chắc?<br /> Câu 2 (3,5 điểm)<br /> Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy cho biết: Hình<br /> dạng lãnh thổ của nước ta có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động<br /> giao thông vận tải?<br /> Câu 3 (4,5 điểm)<br /> Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì? Nét độc đáo của khí hậu nước ta thể<br /> hiện ở những mặt nào? Giải thích nguyên nhân.<br /> Câu 4 (5,0 điểm)<br /> Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:<br /> a. Nêu ý nghĩa kinh tế của sông ngòi nước ta.<br /> b. Chứng minh rằng: Các nhân tố địa hình và khí hậu đã tạo nên một số đặc điểm<br /> sông ngòi nước ta.<br /> Câu 5 (5,0 điểm)<br /> Cho bảng số liệu: Sản lượng lúa của khu vực Đông Nam Á và Châu Á so với<br /> thế giới năm 2012<br /> (Đơn vị : %)<br /> Sản lượng Đông Nam Á<br /> Châu Á<br /> Các khu vực khác<br /> Thế giới<br /> Lúa<br /> 27,0<br /> 70,5<br /> 2,5<br /> 100<br /> a. Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa của khu vực Đông Nam Á và<br /> Châu Á so với thế giới năm 2012.<br /> b. Nhận xét sản lượng lúa của khu vực Đông Nam Á và Châu Á so với thế giới .<br /> Giải thích tại sao khu vực Đông Nam Á và Châu Á lại có sản lượng lúa lớn so<br /> với thế giới?<br /> --- HẾT --(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam xuất bản từ năm 2009 đến nay để làm bài)<br /> <br /> Họ và tên thí sinh: .............................................................. Số báo danh: ...........................<br /> Chữ kí giám thị số 1: ………………………Chữ kí giám thị số 2: …………………………<br /> <br /> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> HUYỆN TRỰC NINH<br /> <br /> ĐỀ CHÍNH THỨC<br /> <br /> HƯỚNG DẪN CHẤM<br /> ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI<br /> NĂM HỌC 2017 - 2018<br /> MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 8<br /> <br /> Nội dung trả lời<br /> * Các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng<br /> kinh tế phát triển chưa vững chắc vì:<br /> - Việc sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu vẫn chiếm vị trí đáng kể<br /> trong cơ cấu kinh tế của nhiều nước.<br /> - Các nước Đông Nam Á phát triển nhiều ngành kinh tế dựa vào hai<br /> thế mạnh chủ yếu là nguyên liệu và lao động, hai thế mạnh này sẽ<br /> giảm dần vai trò trong tương lai.<br /> - Năm 1997-1998 khủng hoảng tài chính tiền tệ bắt đầu từ Thái Lan<br /> làm cho kinh tế nhiều nước tăng trưởng âm.<br /> - Việc bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức trong quá<br /> trình phát triển kinh tế đã làm cho cảnh quan thiên nhiên bị phá<br /> hoại, đe dọa sự phát triển bền vững của khu vực.<br /> Câu II. * Đặc điểm lãnh thổ: Gồm 2 bộ phận<br /> 4,5 điểm<br /> - Phần đất liền:<br /> + Nước ta kéo dài theo chiều Bắc – Nam, hẹp ngang theo Tây –<br /> Đông<br /> + Đường bờ biển dài 3260km uốn cong hình chữ S hợp với 4550<br /> km đương biên giới trên bộ, tạo thanh khung cơ bản lãnh thổ nước<br /> ta.<br /> - Phần Biển Đông: có diện tích khoảng 1 triệu km2 mở rộng về<br /> phía Đông và Đông Nam bao gồm nhiều đảo và quần đảo.<br /> <br /> Câu<br /> Câu I<br /> 2,0 điểm<br /> <br /> *Điều kiện tự nhiên:<br /> - Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của phần đất liền, với<br /> đường bờ biển kéo dài hình chữ S đã góp phần làm cho thiên nhiên<br /> nước ta đa dạng và phong phú, cảnh sắc thiên nhiên thay đổi từ Bắc<br /> vào Nam.<br /> - Khí hậu phân hóa đa dạng:<br /> + Miền Bắc có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có một mùa đông<br /> lạnh.<br /> + Miền Nam khí hậu mang tính chất cận xích đạo, khí hậu nóng<br /> quanh năm.<br /> - Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền đã làm cho thiên nhiên<br /> nước ta khác hẳn với các nước cùng vĩ độ, giảm tính nóng của vùng<br /> nhiệt đới, tăng tính ẩm nên nước ta không hình thành hoang mạc<br /> như các nước cùng vĩ độ.<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> 0.5<br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 0.25<br /> 0.25<br /> 0.5<br /> <br /> *Giao thông vận tải:<br /> - Đối với giao thông vận tải, hình dạng lãnh thổ cho phép nước<br /> ta phát triển nhiều loại hình vận tải: đường bộ, đường biển, đường<br /> hàng không…<br /> -Mặt khác, giao thông vận tải nước ta cũng gặp không ít trở ngại,<br /> khó khăn, nguy hiểm do hình dạng địa hình lãnh thổ kéo dài, hẹp<br /> ngang, nằm sát biển.<br /> -Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai. Đặc biệt là tuyến<br /> giao thông Bắc – Nam thường bị bão, lụt, nước biển phá hỏng gây<br /> ách tắc giao thông.<br /> Câu III: - Đặc điểm chung của khí hậu nước ta: khí hậu nước ta mang tính<br /> 3,5 điểm chất nhiệt đới ẩm gió mùa.<br /> - Nét độc đáo của khí hậu nước ta:<br /> + Nhiệt độ quanh năm đều cao trên 21°C,<br /> + Lượng mưa lớn (1500 - 2000 mm/năm) và độ ẩm không khí trên<br /> 80%.<br /> *Vì vậy khí hậu nước ta không nóng như nhiều nước có cùng vĩ độ<br /> ở Tây Nam Á và châu Phi.<br /> - Nguyên nhân:<br /> + Do vị trí địa lí của nước ta nằm trong vành đai nhiệt đới của<br /> nửa cầu Bắc, ( vùng nội chí tuyến)<br /> + Nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa.<br /> + Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.<br /> Câu IV. a. Ý nghĩa kinh tế của sông ngòi nước ta:<br /> - Cung cấp nước cho sinh hoạt. Phát triển giao thông vận tải đường<br /> 5,0 điểm sông<br /> - Phát triển nông nghiệp: cung cấp nước tưới, bồi đắp phù sa cho<br /> đồng ruộng.<br /> - Đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản.<br /> - Sông ngòi nước ta còn có tiềm năng lớn về thuỷ năng,<br /> - Du lịch sông nước.<br /> <br /> Câu V<br /> <br /> b. Ảnh hưởng của các nhân tố địa hình và khí hậu<br /> - Địa hình:<br /> +Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính TB-ĐN và vòng cung<br /> + Sông ngòi chảy ở vùng ĐB lòng sông rộng, dòng sông uốn khúc<br /> quanh co<br /> - Khí hậu:<br /> + Khí hậu nhiệt đới ẩm tạo cho nước ta có mạng lưới SN dày đặc,<br /> phân bố rông khắp<br /> + sông ngòi có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.<br /> + Mưa nhiều, mưa tập trụng, địa hình dốc, quá trình xói mòn rửa<br /> trôi mạnh làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn.<br /> a. Vẽ biểu đồ:<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0.5<br /> 0.5<br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> 0.5<br /> 0.5<br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> 0.5<br /> 0.5<br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> 0.5<br /> 0.5<br /> 1.5<br /> <br /> * Yêu cầu: Vẽ biểu đồ hình tròn, vẽ biểu đồ khác không cho điểm.<br /> - Chia tỉ lệ chính xác, ghi số liệu vào biểu đồ, có chú giải và tên<br /> biểu đồ có đơn vị kèm theo, đảm bảo tính thẩm mĩ (nếu thiếu một<br /> trong các tiêu chí trên trừ 0,25 đến 0,5 điểm)<br /> b.Nhận xét và giải thích:<br /> * Nhận xét:<br /> - Khu vực Đông Nam Á và Châu Á chiếm sản lượng lúa lớn so với<br /> thế giới.<br /> - Trong đó khu vực Đông Nam Á chiếm 27 %, khu vực Châu Á<br /> chiếm 70,5 % sản lượng lúa của thế giới.<br /> - Đây là khu vực được coi là vựa lúa lớn trên thế giới.<br /> * Giải thích : Đây là khu vực có nhiều điều kiện thuận lợi để cây<br /> lúa sinh trưởng và phát triển:<br /> - Khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp cây lúa phát triển<br /> - Địa hình và Đất đai: có các đồng bằng lớn, diện tích đất phù sa<br /> lớn, màu mỡ. . . .<br /> - Nguồn nước dồi dào.<br /> - Dân cư đông nhu cầu thị trường lớn, lao động có nhiều kinh<br /> nghiệm trong sản xuất.<br /> Điểm của bài thi là tổng điểm của các câu cộng lại, không làm tròn số.<br /> <br /> 5,0 điểm<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> 0.5<br /> 20,0<br /> <br /> * Lưu ý:<br /> - Khi chấm giám khảo cần bám sát hướng dẫn chấm.<br /> - Giám khảo cần vận dụng linh hoạt khi chấm để đánh giá đúng bài làm của học sinh.<br /> - Nếu Thí sinh có ý hay sáng tạo mà đáp án chưa đề cập đến nhưng phù hợp với yêu<br /> cầu của đề bài thi vẫn cho điểm.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1