Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện năm học 2014-2015 môn Hóa học 9 - Phòng Giáo dục và Đào tạo Thạch Hà
lượt xem 20
download
TaiLieu.VN xin giới thiệu đến các bạn "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện năm học 2014-2015 môn Hóa học 9 - Phòng Giáo dục và Đào tạo Thạch Hà" để các bạn tham khảo, với các bạn đang học tập và ôn thi học sinh giỏi môn Hóa học thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện năm học 2014-2015 môn Hóa học 9 - Phòng Giáo dục và Đào tạo Thạch Hà
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN TẠO HUYỆN THẠCH HÀ NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN THI: HÓA HỌC- LỚP 9 THCS ĐỀ THAM KHẢO Thời gian làm bài:150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (1,5 điểm): Viết phương trình hóa học cho dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) CuS (1) CuO ( 2) CuCl2 ( 3) Cu(OH)2 ( 4) CuO (5) Cu (6) CuSO4 Câu 2 (2 điểm): Viết phương trình phản ứng trong đó 0,75 mol H2SO4 tham gia phản ứng sinh ra: a/ 8,4 lít SO2 (đktc). b/ 16,8 lít SO2 (đktc). c/ 25,2 lít SO2 (đktc). d/ 33,6 lít SO2 (đktc). Câu 3 (2 điểm): Cho các hóa chất CaCO3, NaCl, H2O và các dụng cụ cần thiết để làm thí nghiệm, trình bày phương pháp để điều chế dung dịch gồm 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 có tỉ lệ số mol là 1:1. Câu 4 (2 điểm): Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ không nhãn gồm: KCl, Na2CO3, H2SO4, BaCl2. Không dùng thêm hóa chất nào hết hãy phân biệt 4 dung dịch trên bằng phương pháp hóa học. Câu 5 ( 2,5 điểm): Trong cốc chứa bột Mg, lần lượt thêm vào cốc các chất theo thứ tự sau (lần thêm sau phải đợi cho phản ứng ở lần thêm trước kết thúc): H2SO4dư, NaOHdư, HCl dư, BaCl2dư. Cuối cùng thêm Na2CO3 vừa đủ (không tạo muối NaHCO3) thu được dung dịch Y. Viết các phương trình hóa học xảy ra, cho biết trong dung dịch Y tồn tại những chất tan nào? Câu 6 (3,5 điểm): Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 , Fe2O3 có số mol bằng nhau. Lấy 52 gam hỗn hợp X cho vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn C. Tìm giá trị của m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 7 (3 điểm): Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch chứa 2 axit HCl 1M và H2SO4 0,5M được dung dịch B và 4,368 lít H2 (đktc). a) Chứng minh dung dịch B vẫn còn dư axit (biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn). b) Tính% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. Câu 8 (2 điểm): Trên hai đĩa cân đặt hai cốc dung dịch HCl và H2SO4 loãng có khối lượng bằng nhau, cân thăng bằng. -Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25gam CaCO3. -Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 (a) gam Al. Sau khi phản ứng kết thúc, cân vẫn giữ vị trí thăng bằng. Hãy viết phương trình phản ứng và tính (a), biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 9 (1,5 điểm): Khi hoà tan một lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%. Xác định công thức của oxit trên. ----------Hết----------- VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN THI: HÓA HỌC- LỚP 9 THCS Nội dung Câu 1: CuS (1) CuO ( 2) CuCl2 ( 3) Cu(OH)2 ( 4) CuO (5) Cu (6) CuSO4 0 2CuS + 3O2 t 2CuO +2 SO2 CuO +2 HCl CuCl2 + H2O CuCl2 +2 NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl 0 Cu(OH)2 CuO + H2O (t ) 0 CuO +H2 ( t ) Cu + H2O 0 Cu + 2H2SO4 (đ) ( t ) CuSO4+ SO2 + 2H2O Câu 2: n SO2 0,375 1 Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O 0 a) đặc t n H 2 SO4 0,75 2 n SO2 0,75 b) 1 Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O n H 2 SO4 0,75 n SO2 1,125 3 c) S + 2H2SO4 đặc t0 3SO2 + 2H2O n H 2 SO4 0,75 2 n SO2 1,5 d) 2 2NaHSO3 + H2SO4 Na2SO4 + 2SO2 + H2O n H 2 SO4 0,75 Chú ý: Học sinh chọn chất khác và viết phương trình hóa học đúng, cho điểm tối đa tương ứng. Câu 3: Tạo ra và thu lấy khí CO2: Nhiệt phân CaCO3 o CaCO3 t CaO + CO2 ↑ Tạo ra dung dịch NaOH: Điện phân dd NaCl bão hòa có màng ngăn 2NaCl + 2H2O đpdd mnx 2NaOH + Cl2↑ + H2↑ Viết các phương trình tạo muối 1. CO2(dư) + NaOH → NaHCO3 (1) 2a → 2a (mol) 2. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O (2) a ← a → a (mol) - Trình bày cách tiến hành thí nghiệm: lấy 2 thể tích dung dịch NaOH cho vào cốc A và cốc B sao cho VA = 2VB (dùng cốc chia độ) Gọi số mol NaOH ở cốc A là 2a mol thì số mol NaOH ở cốc B là a mol Sục CO2 dư vào cốc A, xảy ra phản ứng (1) Sau đó đỏ cốc A vào cốc B: xảy ra phương trình (2) Kết quả thu được dung dịch có số mol NaHCO3 là a mol và số mol Na2CO3 là a mol => tỉ lệ 1:1 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Câu: 4 Lấy ở mỗi dung dịch ra1 ít làm thuốc thử, cho các chất tác dụng lần lượt với nhau từng đôi một. Kết quả: BaCl2 Na2CO3 H2SO4 KCl BaCl2 _ BaCO3 BaSO4 _ Na2CO3 BaCO3 _ CO2 _ H2SO4 BaSO4 CO2 _ _ KCl _ _ _ _ Dung dịch không có hiện tượng gì là dung dịch KCl Dung dịch tạo 2 kết tủa trắng với 2 dung dịch khác là BaCl2 BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl 2 dung dịch tạo 1 chất khí và 1 kết tủa trắng với 2 dung dịch khác là H2SO4 và Na2CO3. Lấy 2 mẫu thử chưa phân biệt được là Na2CO3 và H2SO4. Sau đó cho 2 mẩu vào 2 kết tủa ở trên. Nếu mẫu nào phản ứng với 1 trong 2 kết tủa trắng làm xuất hiện kết tủa trắng mới và có khí thoát ra thì mẫu đó là H2SO4 , mẫu còn lại là Na2CO3 H2SO4 + BaCO3 BaSO4 + CO2 + H2O Câu: 5 Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O 2NaOH + MgSO4 Na2SO4 +Mg(OH)2 HCl + 2NaOH NaCl + 2H2O 2HCl + Mg(OH)2 MgCl2 + 2H2O BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl Na2CO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl Na2CO3 + MgCl2 NaCl + MgCO3 Trong dung dịch Y chỉ có duy nhất NaCl Câu: 6 Gọi số mol mỗi chất trong hỗn hợp X là a. Ta có: 56a + 72 a + 232 a + 160 a = 52 a = 0,1 ( mol) PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1) 0,1 0,1 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- FeO + 2HCl FeCl2 + H2O (2) 0,1 0,1 Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 +4H2O (3) 0,1 0,1 0,2 Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 +3H2O (4) 0,1 0,2 Từ (1), (2), (3) nFeCl = 0,1 + 0, 1 + 0,1 = 0,3 (mol) 2 Từ (3), (4) nFeCl = 0,2 + 0,2 = 0,4 (mol) 3 NaOH + HCl NaCl + H2O (5) 2NaOH + FeCl2 Fe(OH)2 + 2NaCl (6) 0,3 0,3 3NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + 3NaCl (7) 0,4 0,4 0 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O t (8) 0,4 0,2 0 4Fe(OH)2 + O2 t 2Fe2O3 + 4H2O (9) 0,3 0,15 Từ (8) và (9) m = mFe O = (0,2 + 0,15) . 160 = 56 (gam) 2 3 Câu: 7 a) 4,368 nH = = 0,195 (mol) 2 22,4 Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 (1) Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (2) 2Al + 3H2SO4 Al2 (SO4)3 + 3H2 (3) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (4) nHCl = 0,25 . 1 = 0,25 (mol) nH SO = 0,25 . 0,5 = 0,125 ( mol) 2 4 Nếu HCl và H2SO4 phản ứng hết thì: 1 Theo (2) và (4) nH = nHCl = 0,125 (mol) 2 2 Theo (1) và (3) nH = nH = 0,125 (mol) 2 2 SO4 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Vậy nH = 0,125 + 0,125 = 0,25 > 0,195 => dung dịch B vẫn còn dư axit. 2 b) 2 Gọi số mol H2 do Al phản ứng sinh ra là a mol => số mol Al là a mol. 3 Gọi số mol H2 do Mg phản ứng sinh ra là b mol => số mol Mg là b mol. Theo bài ra ta có: a + b = 0,195 (mo) (5) 2 a .27 + b.24 = 3,87 (gam) ( 6) 3 Từ (5) và (6) ta giải được b = 0,06 (mol) a = 0,135 (mol) 0,06.24 % Mg = . 100% = 37,2% 3,87 %Al = 100 – 37,2 = 62,8 % Câu: 8 Cốc thứ nhất: Số mol CaCO3 = 25 :100 = 0,25 mol. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O 0.25 0,25 khối lượng tăng thêm: 25 – 0,25 x 44 = 14gam. - Để cân thăng bằng, ở cốc thứ hai, sau khi H2 bay đi, thì khối lượng cũng phải tăng 14 gam 2 Al + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 a 3 a/27 . 27 2 a .3 .2 => a - = 14 27 . 2 Giải được a = 15,75gam. Câu: 9 Ta có RO + H2SO4 RSO4 + H2O (R + 16) 98g (R + 96)g Giả sử hoà tan 1 mol RO Khối lượng dd thu được = (R + 16) + (98 : 4,9).100 = R + 2016 R 96 C%( RSO4) = .100% = 5,87% R 2016 Giải phương trình ta được: R = 24, kim loại hoá trị II là Mg. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 THPT năm 2013-2014 - Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Trị
9 p | 552 | 61
-
Đề thi chọn Học sinh giỏi cấp Tỉnh năm 2013 - 2014 môn Toán lớp 11 - Sở Giáo dục Đào tạo Nghệ An
1 p | 592 | 46
-
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp Tỉnh môn Vật lí năm 2012 (Đề chính thức) - Sở GD & ĐT Long An
1 p | 335 | 27
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 8 năm học 2013 - 2014
4 p | 240 | 23
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 6 năm học 2013 - 2014
5 p | 426 | 21
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa khối 9 năm học 2013 - 2014
5 p | 351 | 17
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 370 | 16
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 202 | 15
-
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 10 năm 2015-2016 môn Toán - Trường THPT Đào Duy Từ
2 p | 211 | 14
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 7 năm học 2013 - 2014
4 p | 206 | 11
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 162 | 9
-
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 10 năm 2015-2016 môn Toán - Trường THPT Đào Duy Từ (Phần đáp án)
5 p | 148 | 9
-
Đề thi chọn học sinh giỏi huyện năm học 2014-2015 môn Toán 9 - Phòng Giáo dục và Đào tạo UBND huyện Cầu Kè (có hướng dẫn giải chi tiết)
7 p | 133 | 8
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 129 | 5
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Quảng Nam
1 p | 56 | 4
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
4 p | 7 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Thành
1 p | 14 | 2
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Sơn La
1 p | 14 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn