intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp thị xã môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Giá Rai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:2

25
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi chọn học sinh giỏi cấp thị xã môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Giá Rai" sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các em trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi học sinh giỏi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp thị xã môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Giá Rai

  1. Họ và tên thí sinh:……………………..…………..         Chữ ký giám thị 1: Số báo danh:……………………………..………... …………….……………….. PHÒNG GD&ĐT GIÁ RAI                  KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 VÒNG THỊ Xà                                                 NĂM HỌC 2022­2023        Môn thi: ĐỊA LÍ                                  Ngày thi: 27/01/2022       Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ Câu 1: (5,0 điểm)   Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết: a. Nước ta giáp với các quốc gia nào trên đất liền và trên biển? Kể  tên các  tỉnh của nước ta tiếp giáp với các quốc gia trên đất liền. b. Xác định vị trí địa lí phần đất liền của lãnh thổ nước ta. Câu 2 (5,0 điểm)  a. Cơ  cấu dân số  nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát   triển kinh tế xã hội? b. Ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và sự thay đổi cơ cấu   dân số nước ta? Câu 3 (5,0 điểm)  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: a. Hãy nêu cơ cấu ngành dịch vụ nước ta. b. Cho ví dụ chứng minh rằng nền kinh tế càng phát triển thì các hoạt động  dịch vụ càng trở nên đa dạng. c. Tại sao Hà Nội và Thành phố  Hồ  Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ  lớn  nhất và đa dạng nhất ở nước ta? Câu 4 (5,0 điểm)  Cho bảng số liệu:  Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế  phân theo khu vực kinh  tế ở nước ta, giai đoạn 1990 – 2010 (đơn vị; tỉ đồng) Năm Nông­lâm­ngư  Công nghiệp­ xây  Dịch vụ nghiệp dựng 1990 16 252 9 513 16 190 1995 62 219 65 820 100 853 1997 80 826 100 595 132 202 2000 108 356 162 220 171 070 2005 176 402 348 519 389 080
  2. 2010 407 647 824 904        9 257 a) Vẽ  biểu đồ  thích hợp nhất thể  hiện sự  thay đổi cơ  cấu GDP phân theo  khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990­2010. b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó. ­­­HẾT­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2