intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học lớp 12 năm học 2010-2011 – Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang (Đề chính thức)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

56
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học lớp 12 năm học 2010-2011 – Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang (Đề chính thức) phục vụ cho hoạt động học tập, luyện thi của học sinh khối 12.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học lớp 12 năm học 2010-2011 – Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang (Đề chính thức)

  1. 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TỈNH KIÊN GIANG GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CASIO -------------- LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2010 – 2011 ----------------------- ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN THI : SINH HỌC THPT Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi : 01/11/2011 Chú ý : - Đề thi này gồm 2 trang, 10 câu, mỗi câu 5 điểm - Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này ĐIỂM CỦA TOÀN BÀI THI CÁC GIÁM KHẢO SỐ PHÁCH (Họ, tên và chữ ký) (Do CTHĐ chấm thi ghi) Bằng số Bằng chữ 1. 2. Quy định : Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, công thức áp dụng, kết quả tính toán vào ô trống liền kề bài tóan. Các kết quả tính gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể được hiểu ngầm định chính xác tới 4 chữ số thập phân sau dấu phẩy. --------------------------------------------------------------------------------------------------------- PHÁCH ĐÍNH KÈM ĐỀ THI MÔN SINH HỌC THPT Số báo danh : …………..Họ và tên thí sinh : ………………………………Nam/nữ : …. Ngày sinh : ……………..Đơn vị : …………………………………………………………. CÁC GIÁM THỊ SỐ PHÁCH (Họ, tên và chữ ký) (Do CTHĐ chấm thi ghi) 1. 2. Chú ý: - Thí sinh phải ghi đầy đủ các mục ở phần trên theo sự hướng dẫn của giám thị. - Thí sinh làm trực tiếp vào bản đề thi có phách đính kèm này. - Bài thi phải được viết bằng một lọai bút, một thứ mực, không viết bằng mực đỏ, bút chì, không được đánh dấu hay làm kí hiệu riêng; phần viết hỏng phải dùng thược gạch chéo; không được tẩy, xóa bằng bất kỳ cách gì (kể cả bút xóa).
  2. 2 Câu 1: Có 5 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 1500 nhiểm sắc thể đơn. Tất cả các tế bào con đều qua vùng sinh trưởng và đến vùng chín giảm phân tạo giao tử đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 1600 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử này là 5% và tạo ra 16 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. a. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. b. Tế bào sinh dục sơ khai trên là đực hay cái? Cách giải Kết quả Câu 2: Sự sinh trưởng của một chủng vi sinh vật thể hiện ở bảng sau: Thời gian (phút) Số lần phân chia Số tế bào của quần thể 0 0 1 30 1 2 60 2 4 90 3 8 a. Hãy cho biết thời gian thế hệ (g) của chủng vi sinh vật trên? b. Giả sử, cấy một lượng khoảng 100 tế bào vi sinh vật trên vào môi trường dinh dưỡng thích hợp. - Sau 3 giờ số lượng tế bào thu được là bao nhiêu? - Muốn thu được 102400 tế bào thì cần phải nuôi trong thời gian bao lâu?
  3. 3 Cách giải Kết quả Câu 3: a. Tính lượng phân bón nitơ cần bón cho 5 ha ruộng lúa để có năng suất thu hoạch là 15 tấn chất khô/ha. Biết nhu cầu dinh dưỡng đối với nitơ là 14 gam/kg chất khô, khả năng cung cấp chất dinh dưỡng của đất bằng 0. Hệ số sử dụng phân bón là 60%. b. Tính hệ số hô hấp (RQ) khi sử dụng nguyên liệu hô hấp là : C6H12O6 (glucôzơ); C2H2O4 (Axit ôxalic); C18H36O2 (axit stêaric). Cách giải Kết quả
  4. 4 Câu 4: Nhịp tim của ngựa 40 lần/phút. Nếu cho rằng thời gian các pha của chu kì tim tương tự như ở người thì thời gian nghỉ ngơi của tâm nhĩ, tâm thất là bao nhiêu? Cách giải Kết quả Câu 5: Nghiên cứu hai gen cấu trúc I và II ở E. coli có cùng chiều dài, người ta thấy tỷ lệ % ađênin của gen I và tỷ lệ % guanin của gen II đều bằng 20%. Khi cả 2 gen tự nhân đôi 1 lần đã phá hủy 7500 liên kết hyđrô. a. Tính số lượng nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường đã cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của cả 2 gen trên. b. Nếu tất cả các gen tạo thành đều phiên mã 5 lần tạo mARN. Trên mỗi mARN đều có 10 ribôxôm trượt qua không lặp lại thì trong toàn bộ quá trình dịch mã môi trường phải cung cấp bao nhiêu axit amin? Được biết, vùng điều hòa và vùng kết thúc ở mỗi gen đều có 150 cặp nuclêôtit. Cách giải Kết quả
  5. 5 Câu 6: Gen D dài 0,204μm, có tổng bình phương 2 loại không bổ sung là 14,5% (cho biết A < G). Do một tác nhân gây đột biến đã làm cho gen D mất một cặp (A-T). Xác định số nuclêôtit mỗi loại có trong gen sau đột biến. Cách giải Kết quả Câu 7: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là T (hạt đen) > t (hạt xám) > t1 (hạt trắng). Cho biết hạt phấn dạng (n + 1) không có khả năng thụ tinh, còn các giao từ khác thụ tinh bình thường. Xác định tỉ lệ mỗi loại kiểu hình thu được ở F1 của mỗi trường hợp sau : a. Cho cây mang thể ba có kiểu gen Ttt1 tự thụ phấn. b. Cho cây mang thể ba kiểu gen Ttt1 thụ phấn cho cây mang thể ba kiểu gen Tt1t1. (không yêu cầu lập bảng sơ đồ lai).
  6. 6 Cách giải Kết quả Câu 8: Trong phép lai giữa hai cá thể (P) có kiểu gen sau : ♀AaBbDdEe x ♂aabbDdEe. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và các gen đều trội hoàn toàn, chỉ có cặp gen Ee là trội không hoàn toàn. a. Tỉ lệ kiều gen mang 2 alen trội ở F1? b. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ % số cá thể ở F1 có kiểu hình khác bố mẹ là bao nhiêu? (không yêu cầu viết sơ đồ lai). Cách giải Kết quả
  7. 7 Câu 9: Ở một loài thực vật cho biết : Gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, b quy định hoa vàng. Gen D quy định quả tròn, d quy định quả bầu. Ba cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng, trong đó các gen quy định màu hoa và hình dạng quả cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và có tần số trao đổi chéo là 20%. Đem hai thứ thuần chủng chủng có thân cao, hoa đỏ, quả bầu và thân thấp, hoa vàng, quả tròn lai với nhau được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết tỷ lệ cây có thân cao, hoa đỏ, quả bầu thu được ở F2 là bao nhiêu? (không yêu cầu lập bảng sơ đồ lai). Cách giải Kết quả
  8. 8 Câu 10: Chiều cao của một loài cây do 4 cặp gen alen tác động theo kiểu cộng gộp (A và a, B và b, D và d, E và e), chúng phân li độc lập. Cây đồng hợp lặn về cả 4 gen có chiều cao thấp nhất và chúng có chiều cao là 80cm. Cây đồng hợp trội về cả 4 gen có chiều cao cao nhất và chúng có chiều cao là 160cm. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn. Xác định tỷ lệ mỗi loại kiểu hình thu được ở thế hệ lai : cây cao 90cm, cây cao 120cm, cây cao 140cm. (không yêu cầu viết sơ đồ lai). Cách giải Kết quả
  9. 2 Câu 1: Có 5 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 1500 nhiểm sắc thể đơn. Tất cả các tế bào con đều qua vùng sinh trưởng và đến vùng chín giảm phân tạo giao tử đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 1600 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử này là 5% và tạo ra 16 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. a. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. b. Giới tính của cá thể mang các tế bào sinh dục sơ khai nói trên? Cách giải Kết quả a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài a. 2n = 20 Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai và 2n là bộ NST lưỡng bội của loài. Ta có : 2n (2k - 1) 5 = 1500 (1) k 2n.2 . 5 = 1600 (2) Giải hệ phương trình (1) và (2) có 2n b. Xác định giới tính b. Giới tính của cá - Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai thể là đực. k 20.2 . 5 = 1600 ⇒ k = 4 - Số tế bào sinh giao tử = 5x24 = 80 100 - Số giao tử tham gia thụ tinh: 16 x = 320 5 - Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử: 320/80 = 4 ⇒ Tế bào sinh dục sơ khai trên là đực. Cho điểm : a. (2,5 điểm) : Lập mỗi phương trình cho 0,5 điểm; Kết quả đúng cho 1,5 điểm b. (2,5 điểm) : Mỗi ý (-) đúng cho 0,25 điểm, kết quả đúng cho 1,5 điểm. Câu 2: Sự sinh trưởng của một chủng vi sinh vật thể hiện ở bảng sau : Thời gian (phút) Số lần phân chia Số tế bào của quần thể 0 0 1 30 1 2 60 2 4 90 3 8 a. Hãy cho biết thời gian thế hệ (g) của chủng vi sinh vật trên? b. Giả sử, cấy một lượng khoảng 100 tế bào vi sinh vật trên vào môi trường dinh dưỡng thích hợp. - Sau 3 giờ số lượng tế bào thu được là bao nhiêu? - Muốn thu được 102400 tế bào thì cần phải nuôi trong thời gian bao lâu? Cách giải Kết quả a. Thời gian thế hệ a. g = 30 phút g = 30 phút b1. Số lượng tế bào thu được sau 3 giờ b1. 6400 (tế bào) n = (3 x 60)/30 = 6 N = N0 x 2n = 100 x 26 = 6400 (tế bào) b2. 300 phút b2. Thời gian nuôi 2/6
  10. 3 N = N0 x 2n = 100 x 2n = 102400 (tế bào) ⇒ n = 10 Thời gian cần cho 10 lần phân chia là : 10 x 30 = 300 phút Cho điểm : a. 1 điểm b. 2 điểm c. 2 điểm Câu 3: a. Tính lượng phân bón nitơ cần bón cho 5 ha ruộng lúa để có năng suất thu hoạch là 15 tấn chất khô/ha. Biết nhu cầu dinh dưỡng đối với nitơ là 14 gam/kg chất khô, khả năng cung cấp chất dinh dưỡng của đất bằng 0. Hệ số sử dụng phân bón là 60%. b. Tính hệ số hô hấp (RQ) khi sử dụng nguyên liệu hô hấp là: C6H12O6 (glucôzơ); C2H2O4 (Axit ôxalic); C18H36O2 (axit stêaric). Cách giải Kết quả a. Lượng phân bón cần dùng a. 1750 (kg) 15 x1000 x14 x100 x5 = 1750000 gam hay 1750 (kg) 60 b. Tính hệ số hô hấp (RQ) b. Hệ số hô hấp là tỷ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp. RQ = 1 6 - C6H12O6 + 6O2 = 6CO2 + 6H2O ⇒ RQ = =1 6 RQ = 4 4 - 2C2H2O4 + O2 = 4CO2 + 2H2O ⇒ RQ = = 4 1 RQ = 0,6923 18 - C18H36O2 + 26O2 = 18CO2 + 18H2O ⇒ RQ = = 0,6923 26 Cho điểm : a. 2 điểm b. 3 điểm Câu 4: Nhịp tim của ngựa 40 lần/phút. Nếu cho rằng thời gian các pha của chu kì tim tương tự như ở người thì thời gian nghỉ ngơi của tâm nhĩ, tâm thất là bao nhiêu? Cách giải Kết quả - Nhịp tim của ngựa 40 lần/phút ⇒ 1 chu kì tim dài 60/40 = 1,5 giây + Thời gian tâm - Tỷ lệ các pha của chu kì tim ở người: nhĩ nghỉ ngơi : TN co : TT co : dãn chung = 0,1s : 0,3s : 0,4s = 1 : 3 : 4 1,3125 giây - Ở ngựa: + Thời gian tâm + Thời gian pha tâm nhĩ co = 1,5x(1/8) = 0,1875 giây thất nghỉ ngơi : + Thời gian pha tâm thất co = 1,5x(3/8) = 0,5625 giây 0,9375 giây + Thời gian tâm nhĩ nghỉ ngơi : 1,5 – 0,1875 = 1,3125 giây + Thời gian tâm thất nghỉ ngơi : 1,5 – 0,5625 = 0,9375 giây Cho điểm : Mỗi ý 1 và 2 của cách giải cho 1 điểm. Ý 3 và kết quả 3 điểm Câu 5: Nghiên cứu hai gen cấu trúc I và II ở E. coli có cùng chiều dài, người ta thấy tỷ lệ % ađênin của gen I và tỷ lệ % guanin của gen II đều bằng 20%. Khi cả 2 gen tự nhân đôi 1 lần đã phá hủy 7500 liên kết hyđrô. a. Tính số lượng nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường đã cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của cả 2 gen trên. b. Nếu tất cả các gen tạo thành đều phiên mã 5 lần tạo mARN. Trên mỗi mARN đều có 10 ribôxôm trượt qua không lặp lại thì trong toàn bộ quá trình dịch mã môi trường phải cung 3/6
  11. 4 cấp bao nhiêu axit amin? Được biết, vùng điều hòa và vùng kết thúc ở mỗi gen đều có 150 cặp nuclêôtit. Cách giải Kết quả a. Số lượng nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường đã cung cấp a. - Gen I và II cùng chiều dài ⇒ NI = NII = N + Ac/c = Tc/c = - Gen I có 20%A ⇒ %G = 30% ⇒ HI = (2.20% + 3.30%)N 1500 (nu) - Gen II có 30%A ⇒ %G = 20% ⇒ HII = (2.30% + 3.20%)N + Gc/c = Xc/c = - Số liên kết hyđrô bị phá hủy khi 2 gen nhân đôi 1 lần đúng bằng số 1500 (nu) liên kết hyđrô có trong 2 gen: (2.20% + 3.30%)N + (2.30% + 3.20%)N = 7500 ⇒ N = 3000 (nu) - Số lượng nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường đã cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của cả 2 gen trên là: Ac/c = Tc/c = (21 – 1)(20%.3000 + 30%.3000) = 1500 (nu) Gc/c = Xc/c = (21 – 1)(30%.3000 + 20%.3000) = 1500 (nu) b. Số axit amin môi trường cung cấp b. 79800 (aa) - Số phân tử prôtêin được tổng hợp = 2x2x5x10 = 200 (phân tử) - Số axit amin cung cấp cho toàn bộ quá trình dịch mã là : 3000 − 150 x 2 x 2 ( − 1)200 = 79800 (aa) 6 Cho điểm : Tìm được N cho 1 điểm. Kết quả câu a cho 2 điểm. Câu b cho 2 điểm Câu 6: Gen D dài 0,204μm, có tổng bình phương 2 loại không bổ sung là 14,5% (cho biết A < G). Do một tác nhân gây đột biến đã làm cho gen D mất một cặp (A-T). Xác định số nuclêôtit mỗi loại có trong gen sau đột biến. Cách giải Kết quả * Trong gen D + A = T = 179 - N = (2x0,204x104)/3,4 = 1200 (nu) - Theo giả thiết : (%A)2 + (%G)2 = 14,5% + G = X = 420 Ù%A . %G = 5,25% (1) - Theo NTBS : %A + %G = 50% (2) - Từ (1) và (2) giải ra ta được : %A = 15% và %G = 35% ⇒ A = 15%x1200 = 180 và G = 35%x1200 = 420 * Trong gen sau đột biến A = T = 180 – 1 = 179 và G = X = 420 Cho điểm : Tính N cho 1 điểm. Số nuclêôtit mỗi loại trong D cho 2 điểm. Số nuclêôtit mỗi loại trong gen đột biến cho 2 điểm. Câu 7 : (Đột biến NST) Ở một loài thực vật, gen quy định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là T (hạt đen) > t (hạt xám) > t1 (hạt trắng). Cho biết hạt phấn dạng (n + 1) không có khả năng thụ tinh, còn các giao từ khác thụ tinh bình thường. Xác định tỉ lệ mỗi loại kiểu hình thu được ở F1 của mỗi trường hợp sau: a. Cho cây mang thể ba có kiểu gen Ttt1 tự thụ phấn. b. Cho cây mang thể ba kiểu gen Ttt1 thụ phấn cho cây mang thể ba kiểu gen Tt1t1. (không yêu cầu lập bảng sơ đồ lai). 4/6
  12. 5 Cách giải Kết quả a. P : ♀ Ttt1 x ♂ Ttt1. a. 12 đen : 5 xám : GP : Tt = Tt1 = tt1 = T = t = t1 = 1/6 T = t = t1 = 1/3 1 trắng. F1 : - Tỷ lệ cây hạt trắng (t1t1) = (1/6)(1/3) = 1/18 - Tỷ lệ cây hạt xám (ttt1 , tt1t1 , tt và tt1t1) = (1/6)(1/3) + (1/6)(1/3) + (1/6)(1/3) + 2(1/6)(1/3) = 5/18 - Tỷ lệ cây hạt đen = 1 – (1/18 + 5/18) = 12/18 b. P : ♀ Tt1t1 x ♂ Ttt1. b. 4 đen : 1 xám : GP : 2/6Tt1 : 1/6t1t1 : 1/6T : 2/6t1 T = t = t1 = 1/3 1 trắng F1 : - Tỷ lệ cây hạt trắng (t1t1t1 và t1t1) = (1/6)(1/3) + (2/6)(1/3) = 3/18 = 1/6 - Tỷ lệ cây hạt xám (tt1t1 và tt1) = (1/6)(1/3) + (2/6)(1/3) = 3/18 = 1/6 - Tỷ lệ cây hạt đen = 1 – (1/6 + 1/6) = 4/6 Cho điểm : a. Viết giao tử cho 1 điểm. Kết quả đúng cho 1,5 điểm b. Viết giao tử cho 1 điểm. Kết quả đúng cho 1,5 điểm Câu 8: Trong phép lai giữa hai cá thể (P) có kiểu gen sau : ♀AaBbDdEe x ♂aabbDdEe. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và các gen đều trội hoàn toàn, chỉ có cặp gen Ee là trội không hoàn toàn. a. Tỉ lệ kiều gen mang 2 alen trội ở F1? b. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ % số cá thể ở F1 có kiểu hình khác bố mẹ là bao nhiêu? (không yêu cầu viết sơ đồ lai). Cách giải Kết quả 1 2 15 a. – 2 alen cùng cặp = x2 = a. hay 23,44% 64 64 64 1 2 4 13 - 2 alen khác cặp = + x4 + = 52 64 64 64 64 b. hay 81,25% 15 64 Ö Tỉ lệ kiều hình mang 2 alen trội: 64 b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình khác bố mẹ 6 - Tỷ lệ KH giống mẹ (A-B-D-Ee) = (1/2)(1/2)(3/4)(2/4) = 64 6 - Tỷ lệ KH giống bố (aabbD-Ee) = (1/2)(1/2)(3/4)(2/4) = 64 6 6 - Tỉ lệ đời con có KH khác bố mẹ = 1 - ( + ) = 52/64 hay 81,25% 64 64 Cho điểm : a.2,5 điểm b. 2,5 điểm Câu 9 : (Hoán vị gen) Ở một loài thực vật cho biết : Gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, b quy định hoa vàng. Gen D quy định quả tròn, d quy định quả bầu. Ba cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng, trong đó các gen quy định màu hoa và hình dạng quả cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và có tần số trao đổi chéo là 20%. Đem hai thứ thuần chủng chủng có thân cao, hoa đỏ, quả bầu và thân thấp, hoa vàng, quả tròn lai với 5/6
  13. 6 nhau được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết tỷ lệ cây có thân cao, hoa đỏ, quả bầu thu được ở F2 là bao nhiêu? (không yêu cầu lập bảng sơ đồ lai). Cách giải Kết quả Bd bD Bd - Trường hợp - P : AA x aa ⇒ F1 : Aa Bd bD bD hoán vị cả 2 bên : 18% - Trường hợp hoán vị cả 2 bên : + (Aa x Aa) ⇒ Tỷ lệ cây thân cao = 3/4 = 0,75 - Trường hợp + (0,4Bb : 0,4bD : 0,1BD : 0,1bd)2 ⇒ hoán vị 1 bên : Tỷ lệ cây hoa đỏ, quả bầu = (0,4)2 + 2(0,4)(0,1) = 0,24 18,75% Như vậy, tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ, quả bầu thu được ở F2 là : 0,75x0,24 = 0,18 hay 18% - Trường hợp hoán vị 1 bên : + (Aa x Aa) ⇒ Tỷ lệ cây thân cao = 3/4 = 0,75 + (0,4Bb : 0,4bD : 0,1BD : 0,1bd)(0,5Bd : 0,5bD) ⇒ Tỷ lệ cây hoa đỏ, quả bầu = (0,4)(0,5) + (0,1)(0,5) = 0,25 Như vậy, tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ, quả bầu thu được ở F2 là : 0,75x0,25 = 0,1875 hay 18,75% Cho điểm : Viết KG P, F1 đúng cho 1 điểm. Trường hợp hoán vị cà 2 bên cho 2 điểm. Trường hợp hoán vị 1 bên cho 2 điểm. Câu 10 : (Tương tác gen) Chiều cao của một loài cây do 4 cặp gen alen tác động theo kiểu cộng gộp (A và a, B và b, D và d, E và e), chúng phân li độc lập. Cây đồng hợp lặn về cả 4 gen có chiều cao thấp nhất và chúng có chiều cao là 80cm. Cây đồng hợp trội về cả 4 gen có chiều cao cao nhất và chúng có chiều cao là 160cm. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn. Xác định tỷ lệ mỗi loại kiểu hình thu được ở thế hệ lai : cây cao 90cm, cây cao 120cm, cây cao 140cm. (không yêu cầu viết sơ đồ lai). Cách giải Kết quả - Chênh lệch về chiều cao là : 160 – 80 = 80cm, ứng với 8 gen trội ⇒ - Tỷ lệ các cây mỗi gen trội làm cây cao thêm 10cm. cao 90cm ở F1 là - P : AaBbDdEe x AaBbDdEe 3.125%. - Cây cao 90cm = 80cm + 10cm ⇒ Trong KG cây này có 1 gen trội. - Tỷ lệ các cây Tỷ lệ các cây có 1 gen trội thu được ở F1 là : cao 120cm ở F1 là 2c14 c40 8 27,34375%. 4 = = 0, 03125 hay 3,125% - Tỷ lệ các cây 4 256 - Cây cao 120cm = 80cm + 40cm ⇒ Trong KG cây này có 4 gen trội. cao 140cm ở F1 là Tỷ lệ các cây có 4 gen trội thu được ở F1 là : 10,9375%. 2c40 c44 + 2c14 c43 + c42 c42 70 4 4 = = 0, 2734375 hay 27,34375% 2 x2 256 - Cây cao 140cm = 80cm + 60cm ⇒ Trong KG cây này có 6 gen trội. Tỷ lệ các cây có 4 gen trội thu được ở F1 là : 2c44 c42 + c43c43 28 4 4 = = 0,109375 hay 10,9375% 2 x2 256 Cho điểm : Mỗi ý đúng cho 1 điểm 6/6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0