intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh THPT môn Sinh học năm 2022 - Sở GD&ĐT Quảng Ninh (Bảng B)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

24
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh THPT môn Sinh học năm 2022 - Sở GD&ĐT Quảng Ninh (Bảng B)" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh THPT môn Sinh học năm 2022 - Sở GD&ĐT Quảng Ninh (Bảng B)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT NĂM 2022 TỈNH QUẢNG NINH Môn thi: SINH HỌC - Bảng B Ngày thi: 02/12/2022 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi này có 03 trang) PHẦN I. SINH HỌC TẾ BÀO Câu 1 (2,0 điểm) Người ta thiết kế các túi lọc A, B, C, D, E bao gồm một màng bán thấm (không cho saccarôzơ đi qua), bên trong chứa các dung dịch saccarôzơ với nồng độ và khối lượng khác nhau. Cho mỗi túi vào một cốc riêng biệt đựng dung dịch saccarôzơ có nồng độ 0,5M. Cứ cách10 phút người ta lại cân trọng lượng của mỗi túi một lần. Mức thay đổi khối lượng so với khối lượng ban đầu của mỗi túi được biểu diễn trong đồ thị ở Hình I. Dựa vào đồ thị và cơ chế vận chuyển nước qua màng, hãy trả lời các câu hỏi sau và giải thích. 1. Vào lúc bắt đầu thí nghiệm: a. Túi lọc nào chứa dung dịch saccarôzơ có nồng độ thấp nhất? b.Túi lọc nào chứa dung dịch saccarôzơ đẳng trương so với dung dịch bên ngoài? 2. Tại thời điểm 30 phút, những túi lọc nào chứa dung dịch saccarôzơ ưu trương so với dung dịch bên ngoài? 3. Tại thời điểm 50 phút, những túi lọc nào chứa dung dịch đẳng trương so với dung dịch bên ngoài? PHẦN II. SINH LÍ THỰC VẬT Câu 2 (2,0 điểm) Hình IImô tả về các quá trình sinh học diễn ra trong các bào quan của một tế bào thực vật. Kí hiệu: - Bào quan I: - Bào quan II: - A, B, C là tên các giai đoạn hoặc pha của quá trình sinh học. -1, 2 là các chất tạo ra hoặc nguyên liệu của các quá trình sinh học. Quan sát Hình II, hãy xác định: 1. Tên gọi của bào quan I và II. 2. Tên gọi của các giai đoạn hoặc pha A, B, C. 3. Tên gọi của các chất 1,2. PHẦN III. SINH LÍ ĐỘNG VẬT
  2. Câu 3(2,0 điểm) 1. Chức năng của hệ tuần hoàn ở côn trùng khác ở thú như thế nào? 2.Nhận định: “Đối với những loài động vật nhai lại, biện pháp sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị bệnh bằng cách tiêm hay trộn lẫn với thức ăn đều có tác dụng như nhau”đúng hay sai? Giải thích. 3. Hình 1, 2, 3, 4 trong Hình III là cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật. Hãy cho biết, hình nào là cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt, hình nào là cơ quan tiêu hóa của thú ăn thực vật. Giải thích. PHẦN IV. DI TRUYỀN HỌC Câu 4 (2,0 điểm) Một chủng E.coli kiểu dại bịđột biến điểm tạo ra ba chủng E.coli đột biến 1, 2, 3. Cho trình tự đoạn mARN bắt đầu từ bộ ba mã mở đầu (AUG)củaba chủng E.coli đột biến như sau: Chủng 1 5’- ... AUG AXG XAU XGA GGG GUG GUA AAXXXU UAG ... -3’ Chủng 2 5’- ... AUG AXA XAU XXA GGG GUG GUA AAXXXU UAG ... -3’ Chủng 3 5’- ... AUG AXA XAU XGA GGG GUG GUA AAU XXU UAG ... -3’ Khi nói về chủng E.coli kiểu dại và ba chủng E.coli đột biến nói trên, những phát biểu sau đây đúng hay sai? Vì sao? I. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là: 3’- ...TAX TGT GTA GXT XXXXAXXAT TTG GGA ATX... - 5’ II. Dạng đột biến tạo ra chủng 1 làm số liên kết hiđrô của gen sau đột biến giảm 1. III. Chủng 2 tạo rado đột biến thay thế 1 cặp X- Gbằng 1 cặp G-X. IV. Chủng 3 có thể sinh ra Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN. Câu 5 (2,0 điểm) Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có ba alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với các alen A 2, A3; alen A2 quy định hoa màu vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa màu trắng. Sử dụng cônsixin gây đột biến tứ bội hóa các cây lưỡng bội hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng thu được các cây tứ bội. Cho rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. 1. Cho cây (P) tứ bội thuần chủng hoa đỏ lai với cây tứ bội thuần chủng hoa trắng được F 1. Cho các cây F1 lai với các cây tứ bội thuần chủng hoa vàng được thế hệ F 2. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở thế hệ F2. 2. Cho các cây tứ bội hoa đỏ (P) giao phấn với nhau thu được F 1 có hai loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/36. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây chỉ có hai alen A3 ở F1 là bao nhiêu? Câu 6 (3,0 điểm) 1. Cho phép lai P: ♂aaBbDdEE × ♀ aaBbDdEe thu được F 1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không phát sinh đột biến. Không lập bảng tổ hợp giao tử, hãy cho biết ở đời F1:
  3. a. Số loại kiểu gen, kiểu hình. b.Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen aaBbDdEe. c.Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn. 2. Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra hoán vị gen. Ở thế hệ (P) cho các cây thân cao, hoa trắng thuần chủng thụ phấn với các cây cùng loài tạo ra F 1. Biết rằng ở đời F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng. Ở thế hệ (P) có những phép lai nào thỏa mãn kết quả trên? Câu 7 (3,0 điểm) Sơ đồ phả hệ ở Hình IV mô tả sự di truyền của hai bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Alen A quy định người không bị bệnh A trội hoàn toàn so với alen a quy định người bị bệnh A; alen B quy định người không bị bệnh B trội hoàn toàn so với alen b quy định người bị bệnh B; hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến và người số 10 có mẹ bị cả hai bệnh A và B. Dựa vào sơ đồ phả hệ này, hãy xác định: 1.Kiểu gen của người số 1, 2, 3, 5, 8. Giải thích. 2. Xác suất người số 11không mang alen gây bệnh. Câu 8 (3,0 điểm) Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau và tương tác bổ sung. Kiểu gen A-B- quy định kiểu hình quả dẹt; kiểu gen A- bb và aaB- cùng quy định kiểu hình quả tròn; kiểu gen aabb quy định kiểu hình quả dài. Trong một quần thể (P) ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen b là 0,6 và tỉ lệ cây quả dài là 9%. 1. Hãy tính tần số alen A, a, B của P. 2.Cho các cây quả dẹt ở P giao phấn ngẫu nhiên thu được F 1. Theo lí thuyết, trong số cây quả dẹt ở F1, cây dị hợp chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? PHẦN V. LÍ THUYẾT THỰC HÀNH Câu 9(1,0 điểm) Một bạn học sinh đã chuẩn bị dụng cụ và vật liệu thí nghiệm như sau: - Mẫu vật: Một số củ khoai tây sống và chín. - Dụng cụ và hóa chất: Dao, ống nhỏ giọt, nước oxi già (H2O2),nước đá. Em hãy giúp bạn thiết kế một thí nghiệm về enzim và giải thích kết quả thí nghiệm. -------------------------- HẾT------------------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Giám thị không giải thích gì thêm.
  4. Họ và tên thí sinh: .................................................................. Số báo danh:.......................................... Chữ kí của Giám thị 1:.........................................… Chữ kí của Giám thị 2:.......................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1