Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án- Trường THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất
lượt xem 4
download
Hi vọng "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án- Trường THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất" được chia sẻ dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án- Trường THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT PHÙNG KHẮC KHOAN CÁC MÔN VĂN HÓA KHỐI 10, 11 - THẠCH THẤT NĂM HỌC 2022-2023 ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi gồm 01 trang) Số báo danh:..................... Họ và tên ............................................................................. Câu 1 (6.điểm): a, Khái niệm lịch sử gắn với các yếu tố cơ bản nào? Trình bày khái niệm các yếu tố cơ bản đó? Theo anh/chị, để hiểu biết chính xác về một sự kiện lịch sử cần dựa vào yếu tố nào? Vì sao? b, Hãy cho biết, mỗi học sinh cần phải làm gì để làm giàu tri thức lịch sử của bản thân? Câu 2 (5.điểm): Thế nào là văn minh? Kể tên một số nền văn minh của nhân loại trong thời kỳ cổ trung đại? Hãy chứng minh những đóng góp về văn minh của cư dân phương Đông cho nhân loại? Câu 3 (5.điểm): Theo anh/chị: cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra chủ yếu trên các lĩnh vực nào? Hãy trình bày đặc trưng của cuộc cách mạng này? Anh/chị hãy cho biết tình hình Việt Nam trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư và tác động của nó đến đời sống của người dân Việt Nam như thế nào? Câu 4 (4.điểm): Bằng kiến thức đã học ,em hãy chứng minh “Đông Nam Á là khu vực thống nhất và đa dạng”. ------------- HẾT ------------- (Thí sinh không dùng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Đề thi môn Lịch Sử - lớp 10 Trang 1/ 1 trang
- BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 a, Khái niệm lịch sử gắn với các yếu tố cơ bản nào? Trình bày (6 điểm) khái niệm các yếu tố cơ bản đó? Theo anh/chị, để hiểu biết chính xác về một sự kiện lịch sử cần dựa vào yếu tố nào? Vì sao? b, Hãy cho biết, mỗi học sinh cần phải làm gì để làm giàu tri thức lịch sử của bản thân? - Khái niệm lịch sử gắn với hai yếu tố cơ bản, đó là hiện thực lịch sử 0,5 và nhận thức lịch sử. điểm - Hiện thực lịch sử: là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại 0,5 một cách khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con điểm người (người nhận thức). + Nhận thức lịch sử: là những hiểu biết của con người về hiện thực 0,5 lịch sử, được trình bày, tái hiện theo những cách khác nhau: kể điểm chuyện, ghi chép, nghiên cứu, lập đài tưởng niệm… - Để hiểu biết chính xác về một sự kiện lịch sử cần phải dựa vào hiện 0,5 thực lịch sử. điểm Bởi vì: + Hiện thực lịch sử là toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá 1 điểm khứ, tồn tại một cách khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người (người nhận thức). Hiện thực lịch sử chỉ xảy ra một lần duy nhất, không lặp lại và không bao giờ thay đổi. - Theo đó, mỗi học sinh phải học tập lịch sử suốt đời. Bởi vì: 0,75 điểm + Tri thức lịch sử rất rộng lớn và đa dạng. Những kiến thức lịch sử ở nhà trường chỉ là một phần ở trong kho tàng lịch sử quốc gia, nhân 0,75 loại. Muốn hiệu đầy đủ và đúng đắn về lịch sử cần có một quá trình điểm lâu dài. + Tri thức về lịch sử biến đổi và phát triển không ngừng, gắn liền với sự xuất hiện của các nguồn sử liệu mới, những quan điểm và nhận 0,75 thức mới, lĩnh vực nghiên cứu mới,... Do vậy, những nhận thức sự điểm kiện, hiện tương lịch sử của con người hôm nay rất có thể sẽ thay đổi trong tương lai,... + Cùng với tìm hiểu tri thức, việc học tập lịch sử suốt đời sẽ giúp mọi người mở rộng và nhật vốn kiến thức, hoàn thiện và phát triển kĩ năng 0,75 xây dựng sự tự tin, thích ứng với những thay đổi nhanh chóng của xã điểm hội, tạo ra những cơ hội mới trong cuộc sống và nghề nghiệp. Câu 2 Thế nào là văn minh? Kể tên một số nền văn minh của nhân loại (5 điểm) trong thời kỳ cổ trung đại? Hãy chứng minh những đóng góp về văn minh của cư dân phương Đông cho nhân loại? Khái niệm văn minh: Văn minh là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần 0,5 của xã hội loài người; là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa, khi điểm xã hội loài người vượt qua trình độ của thời kì dã man.
- Kể tên: Văn minh Ai Cập, Trung Hoa, Ấn Độ, Hy Lạp, La Mã, văn 0,5 minh thời Phục hưng… điểm Đóng góp về văn minh của cư dân phương Đông cho nhân loại 1 điểm - Về lịch thiên văn học: Cư dân phương Đông đã biết đến sự vận động của Mặt Trời, Mặt Trăng. Đó là những tri thức đầu tiên về thiên văn học. Cư dân phương Đông đã tính được một năm có 365 ngày, được chia thành 12 tháng. Đây là những cống hiến rất lớn cho ngành lịch và thiên văn sau này. - Về chữ viết: Cư dân phương Đông là người đầu tiên phát minh ra 1 điểm chữ viết, lúc đầu là chữ tượng hình, sau này là chữ tượng ý. Chữ viết có ý nghĩa to lớn trong việc ghi chép và lưu giữ thông tin, đánh dấu loài người chuyển sang thời kỳ văn minh. - Về toán học: Cư dân phương Đông cũng đã có những cống hiến rất 1 điểm lớn cho nhân loại về toán học. Họ đã biết viết chữ số từ 1 đến 1 triệu bằng những kí hiệu đơn giản. Họ tính được số Pi bằng 3,16, diện tích hình tròn, hình tam giác, thể tích hình cầu vv... Những hiểu biết về toán học của người phương Đông đã để lại nhiều kinh nghiệm quý, chuẩn bị cho bước phát triển cao hơn ở thời sau. -Về kiến trúc: Nhiều di tích kiến trúc của cư dân phương Đông cách 1 điểm đây hàng nghìn năm vẫn còn lưu lại như Kim tự tháp ở Ai Cập, Vạn lý trường thành ở Trung Quốc, những khu đền ở Ấn Độ, thành Ba-bi- lon ở Lưỡng Hà... Câu 3 Theo anh/chị: cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra chủ (5 điểm) yếu trên các lĩnh vực nào? Hãy trình bày đặc trưng của cuộc cách mạng này? Anh/chị hãy cho biết tình hình Việt Nam trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư và tác động của nó đến đời sống của người dân Việt Nam như thế nào? Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư là sự kết hợp của công nghệ 0,5 trong các lĩnh vực vật lý, công nghệ số và sinh học, tạo ra những khả điểm năng sản xuất hoàn toàn mới và có tác động sâu sắc đến đời sống kinh tế, chính trị, xã hội của thế giới. - Đặc trưng của cách mạng công nghiệp lần thứ tư: 0,5 + Dựa trên nền tảng của sự kết hợp công nghệ cảm biến mới, phân điểm tích dữ liệu lớn, điện toán đám mây và kết nối Internet vạn vật sẽ thúc đẩy sự phát triển của máy móc tự động hoá và hệ thống sản xuất thông minh. + Sử dụng công nghệ in 3D để sản xuất sản phẩm một cách hoàn chỉnh 0,5 nhờ nhất thể hóa và các dây chuyền sản xuất không phải qua giai đoạn điểm lắp ráp các thiết bị phụ trợ - công nghệ này cũng cho phép con người có thể in ra sản phẩm mới bằng những phương pháp phi truyền thống, bỏ qua các khâu trung gian và giảm chi phí sản xuất nhiều nhất có thể. + Công nghệ nano và vật liệu mới tạo ra các cấu trúc vật liệu mới ứng 0,5 dụng rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực. điểm
- + Trí tuệ nhân tạo và điều khiển học cho phép con người kiểm soát từ 0,5 xa, không giới hạn về khôn gian, thời gian, tương tác nhanh hơn và điểm chính xác hơn * Tình hình: 0,5 - Trong vài thập niên gần đây, Việt Nam là quốc gia có tốc độ phát điểm triển mạnh mẽ về viễn thông và công nghệ thông tin. - Công nghệ thông tin đang được phổ cập rộng rãi đến người dân và ứng dụng hoạt động kinh tế, xã hội. Đây là một thuận lợi rất lớn về hạ 0,5 tầng cho Việt Nam trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 điểm * Tác động: 0,5 - Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã tác động mạnh mẽ đến xu điểm hướng tiêu dùng của người dân, tạo ra một cuộc cách mạng lớn trong quan niệm và thói quen tiêu dùng. Nhờ sự phát triển của Internet, thương mại điện tử ra đời đã giúp người tiêu dùng lựa chọn, mua sắm hàng hoá bằng hình thức trực tuyến. Thông qua thương mại điện tử, người tiêu dùng Việt Nam tiếp cận gần hơn với thương mại thế giới. - Sự phát triển của khoa học - công nghệ giúp con người có thể làm 0,5 nhiều loại công việc bằng hình thức làm việc từ xa, không nhất thiết điểm phải đến trụ sở, văn phòng, không phải giao tiếp trực tiếp với đồng nghiệp, cấp trên, thậm chí cả với đối tác... mà vẫn hoàn thành công việc. - Giao tiếp, ứng xử của con người Việt Nam trước đây chủ yếu qua 0,5 phương thức trực tiếp và thiên về sự kín đáo, tế nhị, theo khuôn phép, điểm thậm chí còn nghi thức, cầu kỳ, nhưng nay, với tốc độ, nhịp độ nhanh hơn, con người có thể thực hiện giao tiếp bằng nhiều cách thông qua mạng Internet, như sử dụng Zalo, Viber, Skype, Instagram, Facebook,... Câu 4 Đông Nam Á là khu vực có sự thống nhất trong đa đạng được thể (4 điểm) hiện qua các yếu tố như sau: Sự thống nhất trong đa dạng về mặt điều kiện địa lí 0,5 - Khu vực Đông Nam Á gồm 11 quốc gia trong đó gồm 2 phần là điểm Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. - Do nằm trong vành đại nóng của địa cầu nên Đông Nam Á có khí 0,5 hậu nhiệt đới cận xích đạo, gió mùa nóng âm. điểm - Đông Nam Á có một mạng lưới sông ngòi dày đặc, với các hệ 0,5 thống sống lớn như Mê công. sông Hồng, Sông Mênam, sông điểm Iraoadi... tạo nên những đồng bằng phù sa màu mỡ, trong đó cây lúa nước với những điều kiện sinh trưởng thích hợp trở thành cây trồng chủ yếu trong nền nông nghiệp của dân cư Đông Nam Á. Sự thống nhất trong đa dạng về mặt văn hoá 0,5 * Văn hoá vật chất: Cuộc sống của cư dân Đông Nam Á luôn gắn điểm liền với những hoạt động của nền kinh tế nông nghiệp lúa nước, đo đó những phong tục, tập quán của các quốc gia Đông Nam Á gắn bó chặt chẽ với nên nông nghiệp lúa nước và mang tính bản địa sâu sắc.
- Điều này đã tạo nên sự thống nhất trong văn hoá của khu vực Đông Nam Á và cũng hình thành nên sự đa dạng. đặc sắc trong văn hoá của từng quốc gia. - Trong ăn uống: Gạo là thực phẩm chính trong bữa cơm của các 0,5 nước Đông Nam Á nhưng mỗi nước lại có cách chế biến khác nhau điểm kết hợp cùng các loại thức ăn, gia vị trong mỗi bữa ăn, tạo nên những nét riêng biệt và đặc sắc. - Trong trang phục: Vì ảnh hướng của khí hậy nên đặc điểm chung 0,5 của trang phục các nước Đông Nam Á là thoáng nhẹ, thoải mái, nam điểm thường cởi trần, đóng khó. Tuy nhiên, tuỳ vào truyền thống của từng dân tộc, mỗi quốc gia lại có những trang phục truyền thống khác nhau. - Nhà ở: Họ chú yếu ở nhà sàn, nhưng cách thiết kế, bài trí, kiến trúc 0,5 lại đa dạng, phong phú. điểm * Văn hoá tỉnh thần: Đông Nam Á là khu vực chịu nhiều ảnh hướng 0,5 của văn hoá Trung Hoa và Ấn Độ về mặt tôn giáo và kiến trúc. Tuy điểm nhiên, trong quá trình hình thành và phát triển, các quốc gia ở Đông Nam Á bên cạnh việc tiếp thu những tỉnh hoa của hai nền văn hoá Trung Hoa và Án Độ, họ còn xây dựng nên nền văn hoá đậm đà bán sắc dân tộc của mình. Điều này thê hiện qua các thành tựu văn hoá nồi bật (HS chứng minh) ------------------Hết------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi chọn Học sinh giỏi cấp Tỉnh năm 2013 - 2014 môn Toán lớp 11 - Sở Giáo dục Đào tạo Nghệ An
1 p | 591 | 46
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 8 năm học 2013 - 2014
4 p | 239 | 23
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 6 năm học 2013 - 2014
5 p | 418 | 21
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa khối 9 năm học 2013 - 2014
5 p | 351 | 17
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 367 | 16
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 201 | 15
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 7 năm học 2013 - 2014
4 p | 203 | 11
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 160 | 9
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 127 | 5
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 (Vòng 1) - Sở GD&ĐT Long An
2 p | 22 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
2 p | 12 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 22 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán (Chuyên) lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Lạng Sơn
6 p | 13 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
1 p | 9 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
2 p | 7 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Ngữ văn THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
1 p | 11 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
7 p | 2 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
2 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn