Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Lịch sử lớp 12 năm học 2018-2019 – Trường THPT Phan Đình Phùng
lượt xem 3
download
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Lịch sử lớp 12 năm học 2018-2019 được biên soạn bởi Trường THPT Phan Đình Phùng nhằm bổ trợ cho các giáo viên trong việc đánh giá năng lực của học sinh từ đó có các phương pháp hướng dẫn học tập hiệu quả hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Lịch sử lớp 12 năm học 2018-2019 – Trường THPT Phan Đình Phùng
- THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC: 2018 - 2019 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: LỊCH SỬ 12 ( Đề thi có 1 trang, gồm 4 câu) Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1. Nêu những nét chính trong các giai đoạn phát triển của cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896). Tại sao nói: cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX? Câu 2. Vì sao Phan Bội Châu chủ trương dùng bạo động vũ trang đánh đuổi Pháp và dựa vào sự giúp đỡ của Nhật Bản? Ông đã có những hoạt động gì để thực hiện chủ trương đó? Những bài học rút ra từ sự thất bại của xu hướng bạo động trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX? Câu 3. Trình bày và nhận xét sự phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng giữa các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta (2-1945). Câu 4. Trình bày hoàn cảnh Liên Xô bước vào khôi phục kinh tế, xây dựng CNXH sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Những thành tựu cơ bản mà Liên Xô đạt được từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70. Thành tựu đó có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước Liên Xô ? ------------------- HẾT -------------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:........................................................................................................Số báo danh:.....................................................
- THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC: 2018 - 2019 ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC Môn thi: LỊCH SỬ 12 HƯỚNG DẪN CHẤM (Bản hướng dẫn chấm gồm 03 trang) Câu Nội dung Điểm 1. Những nét chính các giai đoạn phát triển của cuộc khởi nghĩa Hương Khê: 0,75 - Từ 1885 đến 1888: là giai đoạn chuẩn bị lực lượng, do Cao Thắng trực tiếp phụ trách, 0,25 nghĩa quân xây dựng căn cứ, huấn luyện, sản xuất vũ khí. - Từ 1888 đến 1896: là giai đoạn chiến đấu quyết liệt. + Diễn ra nhiều trận đánh lớn như trận ở đồn Trường Lưu (5 - 1890), trận tập kích thị 0,25 xã Hà Tĩnh (8 - 1892), trận ở núi Vụ Quang (10 - 1894)… + Sau 1894, quân Pháp tấn công ác liệt, Phan Đình Phùng hy sinh tháng 12 - 1895, 0,25 cuộc khởi nghĩa kết thúc thất bại vào đầu năm 1896. Câu 1 2. Giải thích: 1,25 - Thời gian diễn ra dài nhất (1885 - 1896) trong phong trào Cần Vương chống Pháp. 0,5 2 điểm - Địa bàn khởi nghĩa rộng lớn: gồm 4 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. - Lãnh đạo khởi nghĩa: Cụ Phan Đình Phùng, điển hình cho giới văn thân sĩ phu yêu 0,25 nước cuối thế kỉ XIX, cụ vốn là một vị quan lớn trong triều Nguyễn. Ngoài ra, còn có Cao Thắng, một tướng giỏi xuất thân từ nông dân. - Tổ chức lực lượng: rất chặt chẽ, nghĩa quân chia thành 15 quân thứ, ở trong nhân 0,25 dân…tự chế tạo được vũ khí, chuẩn bị chu đáo về cơ sở vật chất, căn cứ khởi nghĩa …. - Có nhiều cách đánh giặc độc đáo: tổ chức được nhiều trận đánh lớn, tấn công đồn 0,25 Pháp, phục kích địch, tinh thần chiến đấu dũng cảm, gây cho Pháp nhiều tổn thất nặng nề. a. Phan Bội Châu chủ trương dùng bạo động vũ trang đánh đuổi Pháp và dựa 0,75 vào sự giúp đỡ của Nhật Bản vì: - Ông xác định độc lập dân tộc là nhiệm vụ cần làm trước để đi tới phú cường. Muốn 0,25 giành độc lập thì chỉ có con đường bạo động vũ trang (đây là con đường truyền thống của dân tộc trong đấu tranh chống ngọai xâm) - Thành công của Nhật Bản sau cải cách Minh Trị, nhất là chiến thắng của Nhật trong 0,5 cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905) gây tiếng vang lớn tác động đến Phan Bội Châu. Ông cho rằng Nhật là nước “đồng chủng đồng văn” với nước ta nên ông hi vọng ở sự giúp đỡ của Nhật. b. Hoạt động của Phan Bội Châu 1,0 - Năm 1904, ông cùng một số người khác lập Duy tân hội nhằm đánh đuổi thực 0,25 dân Pháp, giành độc lập, thành lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam... - Từ 1905 - 1908, ông sang Nhật cầu viện, tổ chức phong trào Đông Du đưa 0,25 thanh niên sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp song Pháp câu kết với Câu 2 chính phủ Nhật Bản đàn áp phong trào. - Tháng 6/1912, ông cùng các đồng chí của mình lập ra Việt Nam quang phục hội 0,25 3 điểm với mục đích: “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập Cộng hòa
- dân quốc Việt Nam”, chủ trương đánh Pháp bằng bạo lực quân sự, lập ra Quang phục quân song chỉ tổ chức được một vài cuộc bạo động lẻ tẻ. - Năm 1913, ông bị bắt và giam ở nhà tù Quảng Đông, hoạt động của Việt Nam 0,25 quang phục hội nói riêng và cách mạng Việt Nam nói chung gặp khó khăn. c. Bài học rút ra 1,0 - Phải hiểu rõ bản chất của kẻ thù: CN đế quốc dù da trắng hay da vàng thì bản chất đều 0,5 như nhau, chúng sẵn sàng câu kết với nhau để chia sẻ quyền lợi hòng xâm chiếm và đàn áp các dân tộc thuộc địa. - Cách mạng muốn thành công cần xây dựng thực lực trong nước, trên cơ sở thực lực 0,25 mà tranh thủ sự hỗ trợ quốc tế chân chính - Con đường bạo động vũ trang là đúng đắn nhưng cần có sự chuẩn bị chu đáo về lực 0,5 lượng kết hợp lực lượng chính trị quần chúng và lực lượng vũ trang với phương pháp cách mạng phù hợp... *Sự phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng giữa các nước Đồng minh 1,0 tại Hội nghị Ianta (2-1945). - Ở châu Âu: +Liên Xô chiếm đóng Đông nước Đức, Đông Béclin và các nước Đông Âu; Quân đội 0,25 Mĩ, Anh, Pháp chiếm đóng miền Tây nước Đức, Tây Béc-lin và các nước Tây Âu. +Vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô, Vùng Tây Âu thuộc phạm vi 0,25 ảnh hưởng của Mĩ. Áo và Phần Lan là hai nước trung lập. -Ở châu Á: +Hội nghị chấp nhận những yêu cầu của Liên Xô: 1- Giữ nguyên trạng Mông Cổ; 2- 0,25 Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin; Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin; quốc tế hóa thương cảng Đại Liên (Trung Quốc) Câu 3 +Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản; ở bán đảo Triều Tiên, quân đội Liên Xô chiếm 0,25 đóng Bắc và quân đội Mĩ chiếm đóng miền Nam, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới; Trung 2 điểm Quốc trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ. Các nước còn lại của châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á) thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây * Nhận xét 1,0 - Tuy là thỏa thuận của ba cường quốc nhưng thực chất là sự phân chia phạm vi ảnh 0,25 hưởng giữa Mĩ và Liên Xô. -Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba 0,5 cường quốc Liên Xô, Mĩ và Anh đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới từng bước được thiết lập trong những năm 1945-1947, thường được gọi là trật tự hai cực Ianta. - Từ sự phân chia này đã dẫn tới tình trạng đối đầu Đông - Tây và cuộc chiến tranh lạnh 0,25 trong nhiều thập kỉ kế tiếp. a. Hoàn cảnh 1,0 - Cuộc chiến tranh chống phát xít đã gây ra nhiều tổn thất nặng nề cho đất nước Liên 0,5 Xô: Gần 27 triệu người chết, 1710 thành phố, hơn 7 vạn làng mạc, 32 nghìn nhà máy, xí nghiệp bị tàn phá nặng nề. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn - Sau chiến tranh, Mỹ và phương Tây tiến hành bao vây kinh tế, cô lập chính trị, phát 0,25 động chiến tranh lạnh, chuẩn bị cuộc chiến tranh tổng lực nhằm tiêu diệt Liên Xô và các nước XHCN. Trong bối cảnh ấy Liên Xô buộc phải củng cố quốc phòng, chi những khoản tiền không nhỏ cho ngân sách quân sự, làm ảnh hưởng không nhỏ đến việc khôi phục kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân. - Sau chiến tranh, các nước Đông Âu xây dựng CNXH, Liên Xô đã viện trợ kĩ thuật, 0,25
- kinh tế, tài chính cho các nước này. Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra rất sôi nổi ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh, đồng thời các nước này đã nhận được sự giúp đỡ về vật chất, tinh thần to lớn của Liên Xô. Điều này cũng ảnh hưởng đến tốc độ xây dựng CNXH ở Liên Xô. b. Thành tựu chủ yếu 1,5 * Giai đoạn khôi phục kinh tế ( 1945 - 1950) - Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm (1945-1950) trước thời hạn 9 tháng. 0,25 + Nền công nghiệp đã được phục hồi. Năm 1947 đạt mức trước chiến tranh. 0,25 Câu 4 + Đến năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh. Hơn 6200 xí nghiệp được phục hồi hoặc mới xây dựng đi vào hoạt động. 3 điểm + Một số ngành nông nghiệp cũng vượt mức trước chiến tranh, thu nhập quốc dân tăng 0,25 66% so với năm 1940. + Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ. * Giai đoạn xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH( từ 1950 -> nửa đầu những năm 70) - Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của 0,25 CNXH và đã thu được nhiều thành tựu + Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 0,25 thế giới ( Sau Mỹ) + Năm 1970, một số ngành công nghiệp quan trọng như dầu mỏ, than, thép, xi măng có sản lượng cao hàng đầu thế giới. Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân... + Trong nông nghiệp, sản lượng nông phẩm (1960) tăng trung bình 16%/ năm. 0,25 + Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Năm 1961, Liên Xô phóng thành công con tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh trái đất, mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người c. Ý nghĩa 0,5 - Trên cơ sở những thành tựu đã đạt được về kinh tế, khoa học - kĩ thuật, quân sự, Liên 0,25 Xô đã trở thành cường quốc lớn, có vị trí quan trọng trên trường quốc tế - Liên Xô đã đạt được thế cân bằng về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng với phương Tây. Liên Xô và Mỹ là hai siêu cường và Liên Xô trở thành đối trọng của Mỹ trong trật tự thế giới hai cực, làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ - Liên Xô có điều kiện giúp đỡ các nước XHCN về vật chất, tạo điều kiện cho họ xây 0,25 dựng XHCN, giúp đỡ các nước Á, Phi, Mỹ Latinh về vật chất và tinh thần trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân. Tổng 10đ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi chọn Học sinh giỏi cấp Tỉnh năm 2013 - 2014 môn Toán lớp 11 - Sở Giáo dục Đào tạo Nghệ An
1 p | 592 | 46
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 8 năm học 2013 - 2014
4 p | 240 | 23
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 6 năm học 2013 - 2014
5 p | 426 | 21
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa khối 9 năm học 2013 - 2014
5 p | 351 | 17
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 370 | 16
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 202 | 15
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 7 năm học 2013 - 2014
4 p | 206 | 11
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 162 | 9
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 129 | 5
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 (Vòng 1) - Sở GD&ĐT Long An
2 p | 22 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
2 p | 21 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 23 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán (Chuyên) lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Lạng Sơn
6 p | 14 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
1 p | 10 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
2 p | 11 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Ngữ văn THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
1 p | 11 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
7 p | 2 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
2 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn