ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO<br />
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br />
TRƯỜNG THCS CÁCH MẠNG THÁNG TÁM<br />
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI – NĂM HỌC 2017-2018<br />
Môn : NGỮ VĂN – LỚP 7<br />
Thời gian làm bài : 120 phút (không kể thời gian phát đề)<br />
PHẦN 1: ĐỌC - HIỀU VĂN BẢN (8 điểm)<br />
Câu 1: ( 4.0 điểm ) Đọc bài ca dao sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:<br />
Con cò mà đi ăn đêm<br />
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.<br />
Ông ơi! ông vớt tôi nao,<br />
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng.<br />
Có xáo thì xáo nước trong,<br />
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con.<br />
a. Cho biết thể loại văn học và phương thức biểu đạt chính của bài ca dao. ( 1.0 điểm )<br />
b. Lời nói của Cò trong bài gợi em nhớ đến câu thành ngữ nào? Hãy đặt 1 câu với thành ngữ đó.(<br />
<br />
1.0 điếm)<br />
c. Nêu tên hai phép tu từ mà tác giả vận dụng trong bài. ( 1.0 điểm)<br />
d. Trình bày ngắn gọn ( khoảng 3 đến 5 dòng) suy nghĩ của em về cuộc sống và thái độ sống của<br />
<br />
con cò trong bài. ( 1.0 điểm)<br />
Câu 2: ( 4.0 điểm )<br />
Viết 1 đoạn văn nghị luận ( 10 đến 12 câu ) nêu suy nghĩ của em về vai trò của người mè trong<br />
cuộc đời mỗi con người trong đó có dùng câu đặc biệt vả phép tu từ .<br />
PHẦN II: TỰ LUẬN ( 12.0 điểm )<br />
Từ ngàn xưa, ý chí và nghị lực luôn là một trong những yếu tố quyết định sự thành công . Vì lẽ<br />
đó ông bà ta đã có câu tục ngữ “ Có công mài sắt có ngày nên kim ”. Hãy viết bài văn nghị luận<br />
trình bày hiểu biết của em về câu tục ngữ trên.<br />
<br />
------HẾT--------<br />
<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM:<br />
PHẦN I ( 8.0 điểm )<br />
CÂU 1: ( 4.0 điểm )<br />
a/ Cho biết thể loại văn học và phương thức biểu đạt chính của bài ca dao. ( 1.0 điểm )<br />
+ Thể loại văn học: văn học dân gian. ( 0.5 đ )<br />
+ Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm ( 0.5 đ )<br />
b/Lời nói của Cò trong bài gợi em nhớ đến câu thành ngữ nào? Hãy đặt 1 câu với thành ngữ<br />
đó.( 1.0 điếm)<br />
+ Thành ngữ: gợi: Chết vinh hơn sống nhục ; Chết đứng hơn sống quỳ….<br />
HS chỉ cần chọn 1 thành ngữ rồi đặt câu hoàn chỉnh :( 1.0 đ )<br />
Chỉ có thành ngữ : ( 0.5 đ )<br />
Không có thành ngữ trong câu: ( 0.25 đ )<br />
Đầu câu không viêt hoa hoặc cuối câu không có dấu chấm câu : ( - 0.25 đ )<br />
c/ Nêu tên hai phép tu từ mà tác giả vận dụng trong bài. ( 1.0 điểm)<br />
+ HS nêu được đúng tên hai phép tu từ :<br />
nhân hóa (0.5 đ )<br />
ẩn dụ<br />
<br />
( 0.5 đ )<br />
<br />
d/ Trình bày ngắn gọn ( khoảng 3 đến 5 dòng) suy nghĩ của em về cuộc sống và thái độ sống<br />
của con cò trong bài. ( 1.0 điểm)<br />
Gợi : + Cuộc sống của cò vất vã, gian nan<br />
+ Biết giữ gìn phẩm chất.<br />
+ Khâm phuc.<br />
Tùy mức độ trình bày, gv cho điểm.<br />
Câu 2: ( 4.0 điểm ) Viết 1 đoạn văn nghị luận (10-12 câu )nêu suy nghĩ về vai trò của Mẹ trong<br />
cuộc đời con người trong đó có dùng câu đặc biệt và phép tu từ.<br />
Gợi ý nội dung:<br />
Xác đinh được vai trò quan trọng nhất là mẹ đã sinh thành ra ta.<br />
-<br />
<br />
Thấy được:<br />
<br />
Sự vất vả , khó nhọc của mẹ bảo boc ta khi ta còn trong bụng mẹ.<br />
+ Sự lo lắng, bồn chồn ở mẹ khi chăm sóc ta lúc còn nhỏ nhất là những lúc ta bênh<br />
+ Niềm vui của mẹ khi ta lớn lên từng ngày, ngoan ngoãn, chăm chỉ hoc tập…<br />
<br />
-Nhận ra:<br />
+Phải yêu quý, kính trọng mẹ bằng việc làm thiết thực…<br />
+Mong muốn đươc sống mãi trong vòng tay mẹ.<br />
Gợi ý chấm<br />
+Viết được đoạn văn theo yêu cầu, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc , lời văn giàu cảm xúc, có xác định<br />
yếu tố tiếng Việt theo yêu cầu: ( 4.0 đ )<br />
+Không đúng chủ đề ( - 2.0đ)<br />
+Không có yếu tố tiếng Việt ( - 1.0 đ / 1 yếu tố.)<br />
+Không xác định yếu tố tiếng Việt ( - 0,5 đ / 1yếu tố.)<br />
<br />
PHẦN 2: TẬP LÀM VĂN (12 điểm)<br />
GỢI Ý DÀN Ý.<br />
I/Mở bài:<br />
- Giới thiệu vấn đề: Nêu vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực trong cuộc sống.<br />
- Trich dẫn câu tục ngữ.<br />
II/Thân bài:<br />
* Giải thích câu tục ngữ<br />
" Sắt " là kim loại cứng, khó uốn.<br />
“ Kim” vật bé nhỏ, thiêt yế trong đời sống<br />
“ Nên” kết quả thành đạt tốt.<br />
đem công sức ra mài sắt nhiều ngày, nhiều giờ bằng bàn tay khéo léo, sự bền bỉ tự lực của<br />
người thợ thì sẽ tạo ra chiếc kim nhỏ bé, xinh xắn-một vật dụng thiết yếu trong đời sống của<br />
mỗi gia đình.<br />
Suy rộng ra, câu tục ngữ chứa đựng bài học nhân sinh sâu sắc. Từ việc mài săt, nhân dân ta khuyên<br />
chúng ta về đức tính kiên trì, nhẫn nại: Trong cuộc sống nếu biết kiên trì thì làm việc gì cũng thành<br />
công.<br />
* Nêu lí lẽ dẫn chứng<br />
1/- Kiên trì là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại.<br />
- Không có kiên trì thì không làm được gì.<br />
- Trong cuộc sống, từ việc nhỏ đến việc lớn, con người luôn phải đương đầu với khó khăn thử<br />
thách. Nếu nản lòng, thoái chí sẽ thất bại<br />
VD: Khi đứng trước bài toán khó nếu không tìm tòi nghiên cứu cách giải hay thì không thể học tốt,<br />
đứng trước bài văn dài mà ngại thì không thể viết văn hay....<br />
<br />
- Muốn học tập tốt hoặc thành đat trong công việc thì mỗi chúng ta đều trải qua quá trình rèn luyện<br />
kiên trì.<br />
- Một học sinh phải trải qua thời gian ngồi trên ghế nhà trường suốt mười mấy năm mới có đủ tri<br />
thức bước vào cuộc sống.<br />
-Một vĩ nhân cũng phải không ngừng học hỏi mới thành tài.<br />
- Một công nhân bình thường cũng phải rèn mình trong khó khăn, lao động chăm chỉ thì mới có tay<br />
nghề cao làm ra những sản phẩm tốt....<br />
2/ Những người có đức tính kiên trì đều thành công:<br />
+ Trần Minh khố chuối...<br />
+ Tấm gương Bác Hồ...<br />
3/ Kiên trì giúp người ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua được.<br />
+ Thầy Nguyễn Ngọc Kí bị liệt hai tay...chiến thắng tật nguyền,<br />
+ Nhà bác học Lương Đình Của miệt mài trong phòng thí nghiệm, dãi nắng dầm mưa trên đồng<br />
ruộng mấy chục năm để lai tạo cho đất nước nhiều giống lúa tốt..<br />
-<br />
<br />
Trong thơ văn<br />
Xưa nay đều có những câu thơ văn tương tự:<br />
"Không có việc gì khó<br />
Chỉ sợ lòng không bền<br />
Đào núi và lấp biển<br />
Quyết chí ắt làm nên"<br />
<br />
> Phê phán:<br />
- Những kẻ ngại khó, ngại khổ: nhiều bạn nản lòng trước bài toán khó, bài văn dài. Không thiếu<br />
những bạn có quyết tâm ban đầu nhưng khi khó khăn thì bỏ cuộc.<br />
III/Kết bài:<br />
- Nêu nhân xét chung: Tục ngữ Việt Nam vô cùng phong phú và sâu sắc, đúc kết bao kinh nghiệm<br />
quý báu của nhân dân và nêu ra nhiều bài học ứng xử có giá trị thực tiễn lâu bền.<br />
-Khẳng định giá trị của câu tục ngữ .<br />
- Rút ra bài học cho bản thân cần rèn luyện như thế nào để có lòng kiên trì<br />
<br />
C-Biểu điểm:<br />
* 11 - 12 điểm: Nắm vững yêu cầu đề bài, đáp ứng tốt yêu cầu về nội dung và phương pháp, lập<br />
luận chặt chẽ, lựa chọn được dẫn chứng tiêu biểu, thuyết phục , diễn đạt mạch lạc, cảm xúc. Chữ rõ,<br />
lỗi chính tả không đáng kể..<br />
* 9 - 10 điểm: Nắm rõ yêu cầu của đề bài, đáp ứng khá tốt yêu cầu về nội dung và phương pháp,<br />
lập luận tương đối chặt chẽ, lựa chọn được dẫn chứng tiêu biểu, diễn đạt tốt.<br />
*7 - 8 điểm: Hiểu yêu cầu của đề bài, đáp ứng được phần lớn các yêu cầu về nội dung và phương<br />
pháp, có lập luận tương đối chặt chẽ, biết lựa chọn được dẫn chứng,còn một số lỗi về diễn đạt,<br />
chính tả, chữ chưa rõ.<br />
*5 - 6 điểm: Hiểu yêu cầu của đề bài, đáp ứng được các yêu cầu cơ bản về nội dung và phương<br />
pháp, biết cách lập luận, biết lựa chọn được dẫn chứng,còn nhiều lỗi diễn đạt, chính tả.<br />
*3 - 4 điểm: Chưa hiểu rõ yêu cầu của đề bài, chưa đáp ứng được các yêu cơ bản về nội dung và<br />
phương pháp còn mắc nhiều lỗi về diễn đạt, xa đề.Nhiều lỗi chính tả, chữ cẩu thả.<br />
*1 - 2 điểm: Chưa hiểu rõ yêu cầu của đề bài, chưa đáp ứng được các yêu cầu cơ bản về nội dung<br />
và phương pháp,diễn đạt trùng lặp, lủng củng.<br />
-0 điểm: Để giấy trắng.<br />
<br />