Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 8 môn Địa - Phòng GD&ĐT Phước Long
lượt xem 178
download
Tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 8 môn Địa - Phòng GD&ĐT Phước Long có cấu trúc gồm 5 câu hỏi tự luận. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn tư liệu tham khảo bổ ích cho các bạn trước kì thi học sinh giỏi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 8 môn Địa - Phòng GD&ĐT Phước Long
- PHÒNG GD- ĐT PHƯỚC LONG KÌ THI CHỌN HSG VÒNG HUYỆN LỚP 8 NĂM HỌC 2010 – 2011 Môn thi: ĐỊA LÝ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ THI: Câu 1: (3 điểm) Tính chất nhiệt đới ẩm của nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất và đời sống? Câu 2: (4 điểm) Phần đất liền của lãnh thổ nước ta có đặc điểm gì? Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta? Câu 3: (3 điểm) Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta? Câu 4: (5 điểm) Địa hình đồng bằng châu thổ sông Hồng giống và khác với địa hình châu thổ sông Cửu Long như thế nào? Câu 5: (5 điểm) Đọc lược đồ khoáng sản trong Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy vẽ lại các kí hiệu và ghi nơi phân bố của năm loại khoáng sản theo mẫu sau: than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng.
- PHÒNG GD- ĐT PHƯỚC LONG KÌ THI CHỌN HSG VÒNG HUYỆN LỚP 8 NĂM HỌC 2010 – 2011 ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ 8 Câu 1: (3 điểm) Tính chất nhiệt đới ẩm của nước ta có ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống: - Tạo môi trường sống cho sinh vật phát triển, cây cối sinh trưởng tốt quanh năm. (0,75điểm) - Tính chất đó tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhiệt đới. (0,75điểm) - Khí hậu nước ta cũng gây ra nhiều khó khăn: + Có mùa khô hạn, mùa lạnh giá ở những mức độ khác nhau. (0,75điểm) + Nhiều thiên tai, dịch hại đã ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân. (0,75điểm) Câu 2: (4 điểm) * Phần đất liền của lãnh thổ nước ta có đặc điểm : - Kéo dài theo chiều Bắc-Nam (1650km), chiều ngang hẹp. (0,5điểm) - Đường bờ biển hình chữ S dài 3260km, đường biên giới trên đất liền dài trên 4600km. (0,5điểm) * Hình dạng lãnh thổ ảnh hưởng tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta: - Thuận lợi: + Phát triển kinh tế toàn diện với nhiều ngành, nghề nhờ có khí hậu gió mùa, có đất liền, có biển. (0,75điểm) + Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước trong khu vực Đông Nam Á do vị trí trung tâm và cầu nối. (0,75điểm) - Khó Khăn: + Luôn phải phòng, chống thiên tai: bão, lụt, sóng biển, cháy rừng…(0,75điểm) + Bảo vệ lãnh thổ kể cả vùng biển, vùng trời và đảo xa… trước nguy cơ ngoại xâm. (0,75điểm) Câu 3: (3 điểm) - Nâng cao đia hình, làm cho núi non sông ngòi trẻ lại. (0,75điểm) - Xuất hiện các cao nguyên badan và các đồng bằng phù sa trẻ. (0,75điểm) - Mở rộng biển Đông, góp phần hình thành các khoáng sản: dầu khí, than bùn,…(0,75điểm) - Qúa trình tiến hoá của giới sinh vật. (0,75điểm) Câu 4: (5 điểm) Địa hình đồng bằng châu thổ sông Hồng giống và khác với địa hình châu thổ sông Cửu Long: Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
- Giống: là vùng sụt võng được phù sa sông bồi đắp. (1điểm) Khác nhau: (4điểm) - Dạng một tam giác cân, đỉnh là Việt - Thấp, ngập nước, độ cao TB 2m -3m. Trì ở độ cao 15m, đáy là đoạn bờ biển Thường xuyên chịu ảnh hưởng của Hải Phòng – Ninh Bình. thủy triều. 2 - Diện tích: 15.000km - 40.000 km2 - Hệ thống đê dài 2700km chia cắt - Không có đê lớn, bị ngập lũ hàng năm đồng bằng thành nhiều ô trũng. (Đồng Tháp Mười…) - Đắp đê biển ngăn nước mặn, mở diện - Sống chung với lũ, tăng cường thủy tích canh tác: cói, lúa, nuôi thủy sản. lợi, cải tạo đất, trồng rừng, chọn giống cây trồng. Câu 5: (5 điểm) Kí hiệu và nơi phân bố của năm loại khoáng sản : than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng. Kí hiệu trên Nơi phân bố các STT Loại khoáng sản bản đồ khoáng sản - Quảng Ninh, Lào (1điểm) 1 Than Cai… - Thái Nguyên, Hà 2 Sắt (1điểm) Tĩnh… 3 Dầu mỏ - Thềm lục địa, đồng bằng sông Hồng. (1điểm) - Cao Bằng, Lạng 4 Thiếc (1điểm) Sơn… - Sơn La, Lào Cai… 5 Đồng (1điểm)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẠ HÒA KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 TRƯỜNG THCS HẠ HÒA NĂM HỌC: 2013– 2014 Môn : ĐỊA LÝ Thời gian : (120 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 (4 điểm ) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nan và kiến thức đã học em hãy: - Trình bày vị trí giới hạn vùng biển nước ta. Kể tên các đảo và quần đảo lớn ở nước ta - Nêu ý nghĩa kinh tế, quốc phòng của các đảo và quần đảo nước ta. Câu 2. (3 điểm) Dựa vào hình vẽ sau đây và cho biết: Tên của loại gió này ? Cho biết nguồn gốc, thời gian hoạt động ở nước ta và hướng của loại gió này ? Tính chất của loại gió này khi vào nước ta? Câu 3. (4 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích rừng tự Độ che Tổng diện tích Diện tích rừng Năm nhiên phủ rừng (triệu ha) trồng (triệu ha) (Triệu ha) (%) 1943 14,3 14,3 0 43,0 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 2005 12,7 10,2 2,5 38,0 Nhận xét sự biến động diện tích rừng nước ta. Tại sao nói, muốn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trước hết phải bảo vệ tài nguyên rừng ? Câu 4 (5 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: a. Xác định sự phân bố khoáng sản của nước ta. Tại sao Việt Nam là quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản? b. Tại sao nói: “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam”? Câu 5 ( 4 điểm) Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 độ (0C) Lượng 18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 239,9 288,2 318,0 265,4 130,7 43,4 23,4 mưa (mm) - Vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội - Nhận xét nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội ---HẾT-- - Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và các đồ dùng học tập (Thước đo độ, compa, êke, máy tính bỏ túi) trong quá trình làm bài.
- ĐÁP ÁN _ THANG ĐIÊM Câu Nội dung Điểm 1 *Trình bày vị trí giới hạn vùng biển nước ta. 2 -Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông. Biển Đông là một biển lớn, tương đối kín nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á - Biển Đông trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến Bắc, thông với Thái Bình Dương và Ana Độ Dương qua các eo biển hẹp - Biển Đông có diện tích là 3.447000km2 với hai vịnh biển lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan có độ sâu là
- Tính chất của loại gió này khi vào nước ta? 1 - Tính chất: Gió mùa Đông Bắc chỉ hoạt động từng đợt, không kéo dài liên tục, cường độ mạnh nhất vào mùa đông, ở miền Bắc hình thành mùa đông kéo dài 2-3 tháng. Khi di chuyển xuống phía Nam, loại gió này suy yếu dần bởi bức chắn địa hình là dãy Bạch Mã. Câu Nhận xét sự biến động diện tích rừng nước ta. 2 3 - Từ năm 1943 đến năm 1983, nước ta mất đi 7,1 triệu ha rừng. TB mỗi năm nước ta mất đi 0,18 triệu ha rừng . Giai đoạn này S rừng tự nhiên giảm 7,5 triệu ha, diện tích rừng trồng tăng 0,4 triệu ha. Độ che phủ của rừng giảm từ 43% còn 22%. - GĐ 1983- 2005: S rừng nước ta tăng lên 5,5 triệu ha. TB mỗi năm nước ta tăng 0,25 triệu ha. Độ che phủ của rứng tăng từ 22% lên 38% Tại sao nói, muốn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trước hết phải 2 bảo vệ tài nguyên rừng ? Rừng là nhân tố giữ cân bằng sinh thái . Bảo về rừng sẽ bảo vệ được tài nguyên đất, nước,khí hậu cũng như sinh vật, giữ nước ngầm, điều hòa khí hậu và là nơi sinh sống của động vật. Câu * Xác định sự phân bố các khoáng sản ở nước ta: 2,5 4 - Nước ta đã thăm dò và phát hiện được 5000 điểm quặng và tụ khoáng của 60 loại khoáng sản khác nhau thuộc các nhóm. * Khoáng sản năng lượng (dẫn chứng át lát) * Khoáng sản kim loại( dẫn chứng át lát) * Khoáng sản phi kim loại (dẫn chứng át lát) * Khoáng sản vật liệu xây dựng (dẫn chứng át lát) * Nước ta có nhiều khoáng sản vì: 1 - Nước ta nằm ở nơi giao nhau của 2 vành đai sinh khoáng lớn Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. - Lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt 1 Nam. * Đồi núi: - Chiếm ¾ diện tích lãnh thổ trong đó chủ yếu là đồi núi thấp. + Địa hình dưới 1000m: chiếm 85%. + Núi cao trên 2000m: chỉ chiếm 1% - Đồi núi tạo thành cánh cung lớn hướng ra biển Đông kéo dài 1400 km từ miền Tây Bắc đến miền Đông Nam Bộ * Đồng bằng: 0,5 - Chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ phần đất liền và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực, điển hình là dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Câu Vẽ biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của Hà Nội 3 5 - Lượng mưa cột, nhiệt độ đường - Tên biểu đồ, ghi chú Chính xác , đảm bảo mĩ quan Nhận xét 1 - Tháng có nhiệt độ cao nhất, tháng có nhiệt độ thấp nhất ( DC) - Tháng có lượng mưa cao nhất, tháng có lượng mưa thấp nhất (DC) Hạ Hòa ngày 10/3/2013 Người làm đề Hoàng Thanh Sắc
- Phòng gd&đt hạ hoà Trường Thcs hạ hoà Đề thi học sinh giỏi lớp 8 Năm học 2010-2011 Môn :Địa lí (thời gian làm bài 150 phút) Đề thi chính thức Câu1 (2 điêm) Vì sao nói lúa gạo là cây trồng quan trọng nhất ở Châu á ? Nêu các quốc gia trồng nhiều lúa gạo nhất ở Châu á? Câu2(5 điểm ) Dựa vào át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học ,hãy phân tích sự phân hoá đa dạng của địa hình đồi núi nước ta ? Câu3(5 điểm )Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của các trạm Thán Hà Nội Huế TP Hồ Chí Minh g ( 21001’ B,105o48’Đ) (160 24’B,107041’Đ) (10047B’,106047’Đ) Nhiệt Lượng Nhiệt Lượng Nhiệt Lượng độ(O0) mưa (mm) độ(O0) mưa (mm) độ(O0) mưa (mm) I 16,4 18 20,0 161 25,8 14 II 17,0 26 20,9 62 26,7 4 III 20,2 44 23,9 47 27,9 10 IV 23,7 90 26,0 51 28,9 50 V 27,3 188 28,3 82 28,3 218 VI 28,8 240 29,3 116 27.5 312 VII 28,9 288 29,4 95 27,1 294 VIII 28,2 318 28,9 104 27,1 270 IX 27,2 265 27,1 473 26,8 327 X 24,6 130 25,1 795 26,7 267 XI 21,4 43 23,1 580 26,4 116 XII 18,2 23 20,8 297 25,7 48
- TB 23,5 1676 25,2 2867 27,1 1931 Hãy nhận xét về chế độ nhiệt ,ẩm và sự phân hoá mùa của các địa điểm trên theo các chỉ tiêu - Nhiệt độ trung bình tháng 25o c tháng nóng - Lượng mưa trung bình tháng >100 mm tháng mưa ;< 50mm mùa khô Câu 4(3 điểm) Chúng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú ,đa dạng .Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta. Câu 5 (5điểm) Cho bảng số liệu sau: Tỷ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam nă 1990 và năm 2000 (đơn vị %) Các ngành Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Năm 1990 38,7 22,7 38,6 2000 24,3 36,6 39,1 a,Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỷ trọng các ngành kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước của nước ta qua 2 năm 1990-2000 b,Nhận xét sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước ta thời kỳ 1990-2000 c, Nêu mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001-2010 của nước ta Học sinh được sử dụng át lát địa lí của nhà xuất bản giáo dục ***********************************************************
- Phòng gd&đt hạ hoà Trường Thcs hạ hoà Hướng dẫn chấm học sinh giỏi lớp 8 Năm học 2010-2011 Môn :Địa lí (thời gian làm bài 150 phút) Câu Kiến thức Điểm -Lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất ở Châu á ,sản lượng lúa gạo 0,5 chiếm gần 93% tổng sản lượng lúa gao toàn thế giới 1 -Cây lúa thích nghi với điều kiện khí hậu nóng ẩm ,được trồng chủ yếu 0,5 trên các đồng bằng phù sa màu mỡ -Quốc gia trồng nhiều lúa gạo là :Trung Quốc,ấn Độ ,In -đô-nê-xi- 1,0 a,Băng la đét ,Việt Nam ,Thái Lan Dựavào át lát địa lí bản đồ hình thể,các miền tự nhiên trang7, 13,14 0,25 -Đồi núi nước ta chiếm ắ diện tích lãnh thổ,phân hoá da dạng 0,25 -Địa hình núi chia làm 4 vùng :Đông Bắc .Tây Bắc .Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam 0,25 a,Vùng núi Đông Bắc 1 -Nằm ở tả ngạn sông Hồng đi từ dãy núi con voi đển vùng đồi ven biển 0,25 Quảng Ninh 0,25 -Địa hình thấp chiểm phần lớn diện tích,địa hình cáctơ 0,25 -Hướng vòng cung (Sông Gâm ,Ngân Sơn ,Bắc Sơn ,Đông 0,25 2 Triều),hướng tây bắc - đông nam (dãy con voi ,Tam Đảo) -Địa hình đón gió mùa đông bắc,mùa đông lạnh nhất nước ta b,Vùng núi Tây Bắc 1 -Nàm giữa sông Hồng và sông Cả 0,25 -Là vùng núi và cao nguyên hiểm trở hướng Tây Bắc -Đông Nam (kể 0,25 tên một số dãy núi ),địa hình các tơ khá phổ biến -Có các cánh đồng nhỏ nà giữa núi(Mường Thanh ,Than Uyên …) 0,25 -Địa hình chắn gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam ,mùa đông ít 0,25 lạnh vá khô hơn Đông Bắc. c,Vùng núi Trường Sơn Bắc -Nàm phía nam sông Cả đên dãy núi Bạch Mã 1 -Là vùng núi thấp,sườn phía tây thoải ,sườn đông hẹp và dốc,hướng 0,25 Tây Bắc -Đông Nam 0,25
- -Địa hình cáctơ ,nhiều đèo lớn (kể tên) 0,25 -Địa hình chắn gió mùa Tây Nam tạo ra gió phơn Tây Nam 0,25 đ,Vùng núi Trường Sơn Nam 1 -Là vùng núi và cao nguyên hùng vĩ tạo thành một cánh cung lớn quay lưng về phía đông 0,25 -Có hai sườn không đối sứng,Sườn đông hẹp và dốc ,nhiều núi đâm ra biển(kể tên ) 0,25 -Có các cao nguyên đất đỏ nằm hoàn toàn phía tây rộng lớn xếp tầng (kể tên) 0,25 -Khí hậu phân theo độ cao -Địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ và vùng đồi trung du Bắc Bộ 0,25
- a, Lập bảng : Bảng tóm tắt các đặc điểm khí hậu của 3 địa điểm 1,5 Địa điểm Số tháng Số tháng Mùa mưa Mùa khô lạnh nóng ( từ tháng ( từ tháng ....đến) ....đến) Hà Nội 2 5 V-X XII-II 0,5 Huế 0 7 VIII-I III-IV 0,5 TP Hồ Chí 0 12 V-XI XII-IV Minh 0,5 b,Nhận xét : -Hà Nội có nhiệt độ TB thấp nhất trong 3 vùng với 23,50C ở đây có một mùa đông lạnh (t200c .Mùa mưa đến muộn bắt đầu từ 1 tháng VIII và kết thúc vào tháng I mưa nhiều tháng X .Tổng lượng mưa lên tới 2867mm gấp 1,7 lần Hà Nội .Lượng mưa ở Huế lớn do dải hội tụ nhiệt đới ,của frông lạnh khi gió đông bắc về -TP Hồ Chí Minh có nhiệt độ TB cao nhất >270c.Do nằm ở vĩ độ thấp nên lượng bức xạ mặt trời quanh năm lớn .Mùa mưa bắt đầu từ tháng V và kết thúc vào tháng XI .Mùa khô rất rõ rệt ,có 3thangs hạn lượng mua 1 Chế độ nhiệt ,chế độ mưa của 3 địa điểm trên tiêu biểu cho 3 kiểu thời tiết khí hậu đặc trưng của khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa .Sự 0,5 khác biệt giữa 3 vùng chủ yếu là do ảnh hưởng của vĩ độ và các yếu tố :khối khí ,frông,áp thấp ,bão kết hợp với hiệu ứng địa hình đốn gió hay khuất gió mang lại
- Nước ta có tài nguyên khoáng sán phong phú đa dạng -Có khoảng 5000 diểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau 1,5 -Gồm nhiều loại khoáng sản : + Khoáng sản năng lượng :than ,dầu ,khí đốt +Khoáng sán kim loại :sắt ,crôm ,bô xít ,đồng … +khoáng sản phi kim loại :apatít,pi rít,đá quý .. +Khoáng sản vật liệ xây dựng :đá vôi, sét ,cát thuỷ tinh… Nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản -Quản lí lỏng lẻo ,tự do khai thác bừa bãi (than ,vàng,sắt…..) -Kĩ thuật khai thác lạc hậu ,hàm lượng quạng có nhiều chất thảy bỏ -Thăm dò đánh giá không chính xácvề trữ lượng ,hàm lượng ,phân bố không tập trung khó khăn việc đầu tư khai thác . 1,5 a,Vẽ biểu đồ hình tròn có bán kính bằng nhau . 2 yêu cầu đúng tỷ lệ chính xác ,có chú giải tên biểu đồ b,Nhận xét Cơ cấu kinh tế dang có sự chuyển hướng tích cực ,tỷ trọng 0,5 nông nghiệp giảm ,công nhgiệp dịch vụ tăng (dẫn chứng),phù hợp với quá trình công nghiệp hoá ,hiện đại hoá đất nước. 0,5 Nền nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế ,nền kinh tế nước ta vẫn đang ở trình độ thấp c,Mục tiêu tổng quát 10 năm 2001-2010 là: Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển ;nâng cao rõ rệt đời sống vật chất ,văn hoá ,tinh thần của nhân dân ;tạo nền tảng đến năm 2 2020nước ta cơ bản trở thành nước cô ng nghiệp theo hướng hiên đại hoá .
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi chọn Học sinh giỏi cấp Tỉnh năm 2013 - 2014 môn Toán lớp 11 - Sở Giáo dục Đào tạo Nghệ An
1 p | 592 | 46
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 8 năm học 2013 - 2014
4 p | 240 | 23
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 6 năm học 2013 - 2014
5 p | 426 | 21
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa khối 9 năm học 2013 - 2014
5 p | 351 | 17
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 370 | 16
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 202 | 15
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 7 năm học 2013 - 2014
4 p | 205 | 11
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 162 | 9
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 129 | 5
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 (Vòng 1) - Sở GD&ĐT Long An
2 p | 22 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
2 p | 20 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 23 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán (Chuyên) lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Lạng Sơn
6 p | 14 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
1 p | 10 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
2 p | 10 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Ngữ văn THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
1 p | 11 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
7 p | 2 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
2 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn