intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh Vĩnh Phúc có đáp án môn: Hóa học (Năm học 2012-2013)

Chia sẻ: Nguyễn Công Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

561
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh Vĩnh Phúc môn: Hóa học" năm học 2012-2013 kèm đáp án giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh Vĩnh Phúc có đáp án môn: Hóa học (Năm học 2012-2013)

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2012-2013 ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1 (1,5 điểm). Cho sơ đồ các phản ứng sau: 0 1) X t C  Y+Z+T 2) X + NaCl(bão hòa) P +Q 0 3) P  A + Z + T t C 4) P + NaOH   A+T 5) Q + Ca(OH)2   B+Y+T 6) A + Ca(OH)2   D + NaOH 7) P + Ca(OH)2   D + NaOH + T 8) Z + T + A   P Biết X, Y, Z, T, P, Q, A, B, D là các chất vô cơ khác nhau, X được dùng làm bột nở; P là chất ít tan. Xác định X, Y, Z, T, P, Q, A, B, D và hoàn thành các phương trình hóa học trong sơ đồ trên. Câu 2 (1,5 điểm). Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 5 00 ml dung dịch NaOH aM thu được dung dịch B. Nếu cho từ từ 800 ml dung dịch HCl 0,2M vào B, khi kết thúc phản ứng thu được 0,672 lít khí (đktc). Nếu cho dung dịch Ca(OH) 2 dư vào B thì thu được 10 gam kết tủa. 1. Tính V và a. 2. Tính nồng độ (mol/l) của các chất trong dung dịch B. Biết thể tích dung dịch không đổi. Câu 3 (2,0 điểm). Hỗn hợp X (gồm hiđrocacbon A và H 2). Nung nóng X với xúc tác Ni thu được khí Y duy nh Tỉ khối hơi của Y so với H 2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của X so với H 2. Lấy toàn bộ Y đem đố t ất. cháy hoàn toàn thu được 22 gam CO 2 và 13,5 gam H2O. 1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A. 2. Từ A viết các phương trình phản ứng điều chế polibutađien (ghi rõ điều kiện phản ứng). Câu 4 (1,5 điểm). Cho hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi, chia A thành 3 phần bằng nhau. Phần 1: Đốt cháy hết trong O2 thu được 66,8 gam hỗn hợp gồm Fe 3O4 và oxit của M. Phần 2: Hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít H 2 (đktc). Phần 3: Tác dụng vừa đủ với 33,6 lít Cl 2 (đktc). Xác định kim loại M và khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp A. Câu 5 (1,0 điểm). Không dùng thêm thuốc thử, hãy nhận biết 4 dung dịch riêng biệt sau: NaCl, NaOH, HCl, phenolphtalein. Câu 6 (1,5 điểm). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Biết nồng độ của MgCl 2 trong dung dịch Y là 11,787%. 1. Tính nồng độ % của muối sắt trong dung dịch Y. 2. Nếu thêm vào dung dịch Y nói trên một lượng dung dịch NaOH 10% vừa đủ thì nồng độ % của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu? Câu 7 (1,0 điểm). Cho x (mol) Fe tác dụng vừa hết với dung dịch chứa y (mol) H2SO4 thu được khí A (nguyên chất) và dung dịch B chứa 8,28 gam muối. Tính khối lượng Fe đã dùng. B iết x= 0,375y. (Cho C=12; O=16; Al=27; Fe=56; Ca=40; H=1; S=32; Cl=35,5; Mg=24; Na=23; Zn=65) ---------HẾT -------- Thí sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hoá học. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: ………………
  2. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: HOÁ HỌC Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1 X : NH4HCO3 ; Y : NH3 ; Z : CO2 ; T : H2O ; P : NaHCO3 ; Q : NH4Cl ; A : Na2CO3 ; B : 1,5 đ CaCl2 ; D : CaCO3 0 t C 1. NH 4 HCO3   NH 3 + CO 2 + H 2 O 2. NH 4 HCO3 + NaCl bão hòa   NaHCO3 (kêt tinh ) + NH 4Cl 0 t C 3. 2 NaHCO3   Na 2CO3 + CO 2 + H 2O 4. NaHCO3 + NaOH   Na 2 CO3 + H 2O 5. 2 NH 4Cl  Ca(OH) 2   CaCl 2 + 2 NH 3 + 2 H 2 O 6. Na 2 CO3  Ca(OH) 2   CaCO3 + 2 NaOH 7. NaHCO 3  Ca(OH) 2   CaCO 3 + NaOH + H 2O 8. CO 2  H 2 O  Na 2CO3   2NaHCO3 Câu 2 Ta có nHCl = 0,2.0,8 = 0,16 (mol) 1,5 đ 0, 672 nCO2   0, 03(mol ) 22, 4 nHCl  2nCO => trong dung dịch B có NaOH dư và Na 2CO3 mà không thể có NaHCO 3 2 10 nCaCO3   0,1(mol ) => số mol Na 2CO3 trong B là 0,1 (mol) 100 Các phản ứng xảy ra. CO2 + 2NaOH   Na2CO3 + H2O (1) HCl + NaOH   NaCl + H2O (2) HCl + Na2CO3   NaHCO3 + NaCl (3) HCl + NaHCO3   NaCl + CO2 + H2O (4) Từ (2) (3), (4) => số mol HCl = nNaOH dư + n Na2CO3+ nCO2 => số mol NaOH trong B = 0,16 – 0,03 – 0,1 = 0,03 (mol) Ca(OH)2 + Na2CO3   2NaOH + CaCO3 (5)  số mol CO2 = 0,1 (mol) => V = 0,1.22,4 = 2,24 lít  nNaOH = 0,03 + 2.0,1 = 0,23 (mol) 0, 23  a= = 0, 46M 0, 5 2. Trong B có NaOH 0,03 (mol); Na2CO3 0,1 (mol) 0,1 0, 03 CM(Na2CO3 ) = = 0, 2M ; CM(NaOH) = = 0, 06M 0, 5 0, 5 Câu 3 1. Khi cháy Y thu được: 2,0đ 22 13,5 nCO2 = = 0,5 (mol) < nH2O = = 0,75 mol) 44 18  Hydrocacbon Y là hydrocacbon no ( vì cháy cho nCO2 < nH2O) Công thức phân tử của Y là CnH2n+2. 3n  1 t0 CnH2n+2 + O2   nCO2 + (n+1)H2O 2 0,5 0,75 n n 1 =  1,5n = n +1  n =2 0,5 0, 75 Vậy công thức của Y là C 2H6
  3. 0 Ni ,t * Nếu A ( C 2H4) : C2H4 + H2   C2H6 dY H2 30 Theo đề bài : =( ) . 2 = 2 < 3 ( lọai ) dX 28  2 H2 * Nếu A ( C 2H2) : C2H2 + 2H2   C2H6 dY H2 30 Theo đề bài : =( ) . 3 = 3 ( thỏa mãn ) dX 26  4 H2 Vậy A là C 2H2 ; CTCT: CHCH 2. Các ptpư HgSO4 CH  CH + H2O  t0  CH3-CHO 0 Ni ,t CH3CHO + H2   CH3CH2OH (*) 0 Al2O3 , ZnO ,t 2CH3CH2OH   CH2=CH-CH=CH2 +2H2O + H2 0 Na ,t nCH2=CH-CH=CH2  trung hop  (-CH2-CH=CH-CH2-)n Câu 4 Gọi số mol kim loại số mol M là x ; Fe là y thì 1,5đ 4M + nO2  2M2On x(mol) 0,5x(mol) 3Fe + 2O2  Fe3O4 y (mol) y/3(mol) Ta có: 0,5x.(2M + 16n) + 232.y/3 = 66,8 (1) 2M + 2nHCl  2MCln + nH2 x(mol) 0,5nx(mol) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 y(mol) y(mol) 26,88 Ta có: 0,5nx + y = = 1,2 (2) 22, 4 2M + nCl2  2MCln x(mol) 0,5nx(mol) 2Fe + 3Cl2  3FeCl3 y(mol) 1,5y(mol) 33, 6 Ta có: 0,5nx + 1,5y = = 1,5 (3) 22, 6 Từ (1), (2), (3) giải ra ta được y =0,6 ; xn=1,2 ; xM= 10,8 => M= 9n => n=3; M=27 (Al) thỏa mãn. Vậy kim loại M là nhôm m Al = 3. 0,4. 27 = 32,4(g) m Fe = 3. 0,6. 56 = 100,8(g) Câu5 Lấy mỗi chất một lượng nhỏ làm mẫu thử. 1,0đ - Cho các mẫu thử tác dụng với nhau ta sẽ được 2 nhó m: +Nhóm 1: Tạo màu hồng là (NaOH và phenolphtalein). +Nhóm 2 là HCl và NaCl. - Chia dung dịch màu hồng ra 2 ống nghiệm: Cho từng chất ở nhóm 2 tác dụng với dung dịch màu hồng. Nếu thấy nhạt màu dần thì mẫu cho vào là HCl, còn lại là NaCl NaOH + HCl   NaCl + H2O - Cho dung dịch HCl đã nhận biết được vào dung dịch màu hồng, đến khi mất màu thì hỗn hợp (X) thu được gồm: NaCl, phenolphtalein, HCl dư. - Chia X làm 2 phần. Ta lại đổ đến dư 2 m ẫu còn lại (NaOH, phenolphtalein) vào X, nếu thấy xuất hiện màu hồng trở lại thì đó là NaOH, còn lại là phenolphtalein.
  4. Câu 6 1) Mg + 2HCl  MgCl2 + H2  1,5đ x 2x x x (mol) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2  y 2y y y (mol) (2x  2y)  36,5 m dd HCl  100  (365x  365y ) (gam) 20 m dd Y = 24x + 56y + 365x + 365y – (2x + 2y ) = ( 387x + 419y ) ( gam) Phương trình biểu diễn nồng độ % của MgCl 2 trong dung dịch Y : 95x 11, 787  giải ra x  y 387x  419y 100 m FeCl  127y  127x ( gam) 2 Vì nồng độ % tỷ lệ thuận với khối lượng chất tan trong dung dịch nên : 127x C% FeCl  11, 787  15,76 % 2 95x 2) Cho dung dịch Y tác dụng NaOH thì thu được dung dịch Z MgCl2 + 2NaOH  Mg(OH)2  + 2NaCl x 2x x 2x ( mol) FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2  + 2NaCl y 2y y 2y (mol) (2x  2y)  40 m dd NaOH 10% = 100  (800x  800y) ( gam) 10 m KT = (58x + 90y ) ( gam) m dd Z  387x  419y  800x  800y  (58x  90y)  1129(x + y) (gam) 58,5(2x  2y) 117 C% NaCl   100%   100%  10,36% 1129(x  y) 1129 Câu 7 1,0đ *TH1: Nếu H 2SO4 loãng => A là H2 PTPU: Fe + H2SO4   FeSO4 + H2 (1) x 37,5 3 Theo bài ra: = = (*) y 100 8 x 3 nhưng theo ptpu(1):  ( loại) y 8 *TH 2: H2SO4 là axit đặc, nóng => A là SO 2 PTPU: 2Fe + 6H2SO4đ,nóng   Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (2) y/3 < ---- y --------- > y/6 x 2 3 từ pu (2) => =  => Fe dư y 6 8 Nên có pứ: Fe + Fe 2(SO4)3   3 FeSO4 (3) Ban đ ầu: ( x -y/3) y/6 Phản ứng ( x-y/3) --------- >(x-y/3) --------- > ( 3x-y) x 3 Do = => x-y/3< y/6 => Fe2(SO4)3 dư. y 8 => dd muối gồm: FeSO 4 : (3x-y) mol; Fe2(SO4)3 : (y/2-x) mol Ta có: mmuối = 152.(3x-y) + 400.( y/2 –x) = 8,28 (**) Giải (*) và (**) ta được: x = 0,045 mol; y= 0,12 mol Vậy : mFe = 2,52 gam
  5. Ghi chú: Thí sinh có cách giải khác đúng, vẫn cho điểm tối đa theo thang điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0