intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 năm học 2012-2013 – Sở Giáo dục và Đào tạo Bạc Liêu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

44
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 năm học 2012-2013 – Sở Giáo dục và Đào tạo Bạc Liêu" phục vụ cho công tác bồi dưỡng kiến thức cho đội tuyển học sinh giỏi các trường. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 năm học 2012-2013 – Sở Giáo dục và Đào tạo Bạc Liêu

  1. SỞ GD&ĐT BẠC LIÊU KỲ THI HSG ĐBSCL  Đề thi đề nghị Môn: Địa lý (Gồm 7 câu) Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) Đ Ề: Câu 1 (3 điểm)     Cho biết tỉnh D có vĩ độ  địa lí từ  10 020’B đến 13011’B. Vận dụng kiến thức đã học để  xác   định thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh ở tỉnh D. Câu 2 (2 điểm)     Hãy nêu sự  phân bố của các cây lương thực chính (lúa gạo, lúa mì, ngô) trên thế  giới. Giải   thích nguyên nhân sự phân bố của các loại cây lương thực trên.  Câu 3 (3 điểm)    Bằng kiến thức đã học, dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam. Hãy điền các thông tin cần thiết vào  bảng sau và nhận xét sự khác nhau về khí hậu giữa 3 địa điểm trên. Số Số  Mùa mưa từ  Mùa khô từ  Số tháng  Nhận xét về  Địa điểm tháng tháng  tháng… đến  tháng ... đến  khô và số  sự phân hóa lạnh nóng tháng… tháng … tháng hạn Hà Nội Huế TP Hô Chí Minh Câu 4 (3 điểm)    Thiên nhiên Việt Nam có sự  phân hóa đa dạng. Bằng kiến thức đã học, dựa vào Atlat Địa lí   Việt Nam, hãy chứng minh sự phân hóa theo Bắc Nam và giải thích nguyên nhân của sự  phân   hóa đó. Câu 5 (3 điểm)     Bằng kiến thức đã học, dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam. Hãy trình bày đặc điểm và phân bố  dân cư  nước ta. Từ  đó đưa ra các giải pháp phát triển dân số  hợp lí và sử  dụng có hiệu quả  nguồn lao động nước ta. Câu 6 (3 điểm)    Dựa vào bảng số liệu:                                                                           Một số sản phẩm của công nghiệp hàng tiêu dùng Sản phẩm Năm 1995 Năm 2000 Năm 2001 Năm 2005 Vải lụa (triệu mét) 263.0 356.4 410.1 560.8 Quần áo may sẵn (triệu cái) 171.9 337.0 375.6 1011.0 Giầy, dép da (triệu đôi) 46.4 107.9 102.3 218.0 Giấy, bia (nghìn tấn) 216.0 408.4 445.3 901.2 Trang in (tỉ trang) 96.7 184.7 206.8 450.3     Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ  gia tăng một số sản phẩm của công nghiệp sản xuất   hàng tiêu dùng nước ta trong thời kì 1995­2005     Nhận xét về sự tăng trưởng của các sản phẩm công nghiệp hàng tiêu dùng trong thời kì trên. 1
  2. Câu 7 (3 điểm)       Dựa vào bảng số liệu:                Diện tích, sản lượng lúa cả nước, đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng Sông Cửu Long 1995 2000 2005 DTích lúa  SLượng lúa  DTích lúa  SLượng lúa  DTích lúa  SLượng lúa  (nghìn ha) (nghìn tấn) (nghìn ha) (nghìn tấn) (nghìn ha) (nghìn tấn) Cả nước 6766 24966,5 7666 32503,8 7329 35838,8 ĐBSCửu long 3191 12827,8 3946 16691,6 3826 19283,0 ĐBSHồng 1193 5296,9 1213 6695,8 1139 6184,8        a.Tính năng suất lúa trung bình (tấn/ha) của cả  nước, đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng  Sông Cửu Long qua các năm..     b.Rút ra các nhận xét cần thiết và giải thích. ­­­Hết­­­ 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1