intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 năm học 2011-2012 – Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nam (Đề chính thức)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

20
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 năm học 2011-2012 – Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nam (Đề chính thức)" để có thêm tư liệu tham khảo hỗ trợ quá trình học tập, củng cố kiến thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 năm học 2011-2012 – Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nam (Đề chính thức)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT HÀ NAM  NĂM HỌC 2011­2012 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: Hoá học (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 180 phút không kể thời gian giao đề Câu I (3,0 điểm): 1) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra khi cho a) Etylamin tác dụng với HNO2 ở nhiệt độ thường. b) Anilin tác dụng với hỗn hợp HNO2 và HCl ở nhiệt độ 0 ­ 5oC. c) Triolein tác dụng với H2 (dư) ở nhiệt độ cao và áp suất cao có Ni xúc tác. d) Đimetyl xeton tác dụng với HCN. 2) Viết phương trình hoá học (Ghi rõ điều kiện của phản ứng)  CO2  → (C6H10O5)n → C12H22O11→ C6H12O6 → C2H5OH 3) Khi thuỷ  phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thu được 2 mol glyxin, 1 mol   alanin, 1 mol valin, 1 mol tyrosin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thấy trong hỗn  hợp sản phẩm có các đipeptit Gly­Ala, Ala­Gly, tripeptit Tyr­Val­Gly. Cho X tác dụng  với HNO2  ở  nhiệt độ  thường không thấy giải phóng khí N2. Xác định (có lập luận)  trình tự các amino axit trong phân tử X. Câu II (3,0 điểm): 1) Có 6 lọ  hoá chất bị  mất nhãn, trong mỗi lọ  đựng một trong các dung dịch   sau: NaCl, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, NaOH, BaCl2. Trình bày phương pháp hoá học  nhận biết các dung dịch trên, chỉ được dùng thêm thuốc thử là quỳ  tím, các dụng cụ  cần thiết có đủ. Viết các phương trình hoá học xảy ra. 2)  Hoà tan Al trong dung dịch HNO3  loãng, dư  được dung dịch D và khí E  không màu, không hoá nâu ngoài không khí và được điều chế  bằng đun nóng dung   dịch bão hoà NH4NO2. Chia dung dịch D làm 2 phần: ­ Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào phần thứ nhất ­ Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào phần thứ hai, thấy có khí thoát ra.  Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. 3) Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ sau đây:  a) NaCl   + H2SO4 đặc, nóng  →              b) KMnO4 +  H2SO4   +  HNO2  →  c) FeSO4 + KHSO4 + KMnO4  →              d) Fe3O4 +  HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O Câu III: (3,0 điểm):  1)  Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ  đồ  chuyển hoá sau (Ghi rõ  điều kiện phản ứng, các chất viết ở dạng công thức cấu tạo thu gọn). C8H14O4  + NaOH→ X1  + X2  + H2O X1  +  H2SO4 → X3 + Na2SO4 X3 +  X4  → nilon­6,6  + H2O X2 +  X3 → X5  + H2O (tỷ lệ số mol X2: số mol X3 = 2:1) 2) Chất X là một amino axit có mạch cacbon không phân nhánh.            Cho 0,02 mol X tác dụng vừa đủ  với 80 ml dung dịch HCl 0,25M. Sau phản   1
  2. ứng, đem cô cạn dung dịch thu được 3,67 gam muối khan.             Mặt khác, đem trung hoà 1,47 gam X với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH.   Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,91 gam muối khan.             Xác định công thức cấu tạo của X. (Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Câu IV (3,0 điểm):             1) Điện phân Al2O3 nóng chảy với điện cực bằng than chì, thu được m gam Al   và V lít (đktc) hỗn hợp A chỉ gồm 2 khí CO2, CO. Giả thiết toàn bộ lượng oxi sinh ra  tham gia vào quá trình oxi hoá cacbon.            a) Viết các quá trình oxi hoá ­ khử xảy ra tại mỗi điện cực.            b) Tìm khoảng xác định của m theo giá trị V.             c) Cho V = 1,12 lít (đktc). Tính m. Biết tỷ khối của A so với hiđro bằng 18,8. 2) Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất X là anđehit có mạch cacbon không phân  nhánh thu được 38,72 gam CO2 và 7,92 gam nước. Biết rằng, cứ 1 thể tích hơi chất X  phản ứng tối đa với 3 thể tích khí H2, sản phẩm thu được nếu cho tác dụng hết với   Na (dư) sẽ cho thể tích khí H2 sinh ra bằng thể tích hơi X tham gia phản ứng ban đầu.  Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. b) Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho X lần lượt phản  ứng với lượng   dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nước Br2 dư. Câu V (4,0 điểm): Cho 3,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200 ml dung   dịch AgNO3. Sau khi các phản  ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và 9,92   gam chất rắn C. Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng   xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 3,2 gam chất  rắn. 1) Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong A. 2) Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 ban đầu. 3) Cho hết 3,6 gam A vào 200 ml dung dịch H 2SO4  0,5 M, sau khi phản  ứng  hoàn toàn cho tiếp m gam NaNO 3 vào hỗn hợp phản  ứng. Tính giá trị  m tối thiểu để  thu được lượng khí NO (sản phẩm khử duy nhất) lớn nhất. Câu VI (4,0 điểm): Hỗn hợp X gồm 3 este của cùng một axit hữu cơ đơn chức và 3  ancol đơn chức trong đó có 2 ancol no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một ancol không   no mạch hở  chứa một liên kết đôi. Cho hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch  NaOH 1M, đun nóng. Sau khi phản  ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được  20,8 gam chất rắn khan. Ngưng tụ toàn bộ  phần ancol đã bay hơi, làm khan rồi chia   thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: cho tác dụng hết với Na (dư) thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) Phần 2: đem đốt cháy hoàn toàn thu được 3,584 lít khí CO2  (đktc) và 4,32 gam  H2O.  1) Xác định công thức cấu tạo thu gọn của axit. 2) Xác định công thức cấu tạo thu gọn của các ancol. 3) Viết công thức cấu tạo và gọi tên 3 este. 2
  3. Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ag = 108. ­­­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­­­ Họ và tên thí sinh:............................................................... Số báo danh.......................... Họ và tên giám thị số 1:..................................................................................................... Họ và tên giám thị số 2:..................................................................................................... 3
  4. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO  KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT TẠO HÀ NAM NĂM HỌC 2011­2012 Hướng dẫn chấm môn: Hoá học (15/02/2012) Câu ý Nội dung Điể m I 1 a) C2H5NH2 + HNO2 → C2H5OH + N2 + H2O 0 0,25 0 5 C + ­ 3,0 đ (1đ) b) C6H5NH2 + HNO2 + HCl                 C t , p , Ni 6H5N2 Cl  + 2H2O 0 0,25 c) (C17H33COO)3C3H5 + 3H2                (C17H35COO)3C3H5  0,25 d) CH3COCH3 + HCN → CH3 ­ C(OH)(CN)CH3 0,25 anhsang , clorophin 2 6CO2 + 5H2O                              (C6H10O5)n + 6O2 0,25 enzim (1đ) 2(C6H10O5)n + 2nH2O                 nC12H22O11 0,25 enzim  C12H22O11 + H2O                      2C6H12O6 0,25 enzim C6H12O6                 C2H5OH + H2O 0,25 3           X có thể có cấu tạo là: Tyr ­ Val ­ Gly ­ Ala ­ Gly (1đ) Tuy nhiên do X tác dụng với HNO2 không thấy giải phóng khí N2 chứng  tỏ trong X không còn nhóm NH2 tự do.  0,5 Do đó, X phải có cấu tạo mạch vòng với trình tự như sau:  Tyr ­ Val ­ Gly  0,5 Gly ­ Ala  II 1 ­Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch: 3,0 đ (1đ) + Quỳ tím không đổi màu là : NaCl, BaCl2 (nhóm I) + Quỳ tím chuyển thành xanh là: NaHCO3, NaOH, Na2CO3 (nhóm II) 0,25 + Quỳ tím chuyển màu đỏ là NaHSO4  ­ Dùng  NaHSO4 cho vào các chất ở nhóm I.  + Trường hợp nào có kết tủa trắng là BaCl2: 0,25 NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl + NaCl.  + Chất còn lại ở nhóm I là NaCl ­ Dùng BaCl2 cho vào các chất ở nhóm (II).  +Chất p/ư tạo kết tủa trắng là Na2CO3 BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl 0,25 +Còn hai chất: NaHCO3, NaOH (nhóm III) ­ Dùng NaHSO4 nhận được ở trên cho vào các chất ở nhóm III + Trường hợp có khí thoát ra là NaHCO3,  4
  5. NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O 0,25 +Trường hợp không thấy hiện tượng gì là NaOH 2 Khí E là N2, được điều chế theo phản ứng :  (1,0) NH4NO2  →  N2 + 2H2O 10Al + 36HNO3  →  10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O  0,25 8Al + 30HNO3  →  8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O Dung dịch D chứa: Al(NO3)3, HNO3 dư, NH4NO3 NH3 + HNO3 → NH4NO3  0,25 3NH3 + 3H2O + Al(NO3)3 → Al(OH)3 + 3NH4NO3 NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O 0,25 3NaOH + Al(NO3)3 → Al(OH)3 + 3NaNO3 NaOH + Al(OH)3  → Na[Al(OH)4]  0,25 NaOH + NH4NO3  → NH3 + H2O + NaNO3 3 NaCl +  H2SO4 (đặc, nóng) → HCl + NaHSO4 0,25 (1đ) hoặc: 2NaCl  +  H2SO4 (đặc, nóng) → 2HCl + Na2SO4     2 KMnO4 + 3 H2SO4   +  5 HNO2 → K2SO4  +  2 MnSO4  +  5HNO3 +  3 H2O. 0,25 10FeSO4 +16 KHSO4 + 2KMnO4  → 5Fe2(SO4)3 + 9K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O  0,25 (5x­2y) Fe3O4 + (46x­18y)HNO3 → 3.(5x­2y) Fe(NO3)3 + NxOy + (23x­9y)H2O 0,25 0 t III 1 HOOC ­ [CH2]4­COOC2H5 + 2NaOH  3,0 đ (1đ) NaOOC­ [CH2]4­COONa + C2H5OH + H2O 0,25               (X1)                          (X2)                                                   NaOOC­ [CH2]4­COONa + H2SO4 → HOOC­ [CH2]4­COOH + Na2SO4 0,25                     (X1)                                             (X3) t0 nHOOC­ [CH2]4­COOH + nH2N ­ [CH2]6 ­ NH2                (X3)                                 (X4)                                              0,25 [­NH­ [CH2]6 ­ NH­CO­[CH2]4­CO­]n + 2nH2O                                                                                          (nilon ­6,6) H 2 SO4 đăc ,t 0 2C2H5OH + HOOC­ [CH2]4­COOH   0,25     (X2)                          (X3)                                      C2H5OOC­ [CH2]4­COOC2H5    +    2H2O                 (X5) 2 TN1:  Vì nX = 0,02 = n HCl → X có 1 nhóm NH2 0,25 Đặt CT của X là: H2NR(COOH)x 5
  6. (2đ) H2NR(COOH)x + HCl  → ClH3NR(COOH)x (1)     0,02mol          0,02mol         0,02mol         0,25 → Mmuối = 3,67/0,02 =183,5 g/mol → MX = 183,5 ­ 36,5 = 147 g/mol 0,25 TN2:  H2NR(COOH)x + xNaOH  → H2NR(COONa)x + xH2O  (2) 0,25 nX = 1,47/147 = 0,01 mol Theo (2): Cứ 1 mol X chuyển hoá thành 1mol muối thì mtăng = 22x (g)     →     0,01 mol X chuyển hoá thành 0,01mol muối thì mtăng = 0,22x (g) Theo đề có: 0,22x  = 1,91­1,47=0,44g → x = 2 → MR = 147­16­90 = 41 → R là C3H5                                                         0,25 => Các CTCT của X là : 0,25 HOOC­CH2CH2CH(NH2)COOH ;   HOOC­CH2CH(NH2)CH2­COOH  0,25 0,25 IV 1 a) ­ Tại anot (cực dương) : 2O  → O2 + 4e   2­ 3,0 đ (1,5)                                            C + O2 → CO2 0,5                                                                   CO2 + C → 2CO  (hoặc   2C + O2 → 2CO)    ­ Tại catot (cực âm):       Al3+ + 3e → Al b)  Các PTHH 2Al2O3 → 4Al + 3O2    (1) C + O2 → CO2                    (2) 2C + O2 → 2CO           (3) Gọi x là tỷ lệ % theo thể tích của CO trong hỗn hợp (0  mAl =      .           (1­0,5x). 27 =          . (1­0,5x) 0,25 3 22,4 22,4 18V 36V Do 0 m = 1,44 gam  0,5 2 a) X + H2  → ancol, mà ancol + Na => số mol H 2 = nX => anđehit X có 2  0,25 (1,5) nhóm CHO. Vì Vhiđro = 3Vanđehit => Trong phân tử X có 3 liên kết    , trong đó có 2 liên   kết     ở nhóm CHO, 1 liên kết     ở gốc hiđrocacbon => Công thức của   0,25 6
  7. X có dạng: CmH2m­2(CHO)2 P/ư cháy :   CmH2m­2(CHO)2 + (1,5m + 2) O2 → (m+2)CO2 + mH2O  m 2 0,88 =>               =             => m = 2 m 0,25 0,44 => CT của X là C2H2(CHO)2 CTPT: C4H4O2, CTCT của X: OHC ­ CH = CH ­ CHO  0,25 b) Các PTHH OHC ­ CH = CH ­ CHO + 4[Ag(NH3)2]OH →  0,25 H4NOOC­CH=CH­COONH4  + 4Ag  + 6NH3 + 2H2O OHC ­ CH = CH ­ CHO + 3Br2 + 2H2O→ HOOC ­ CHBr ­ CHBr ­ COOH + 4HBr  0,25 V       a) Fe + 2Ag+ → Fe2+  + 2Ag     (1) 4,0 đ           Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag    (2) 0,25          ­  Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe và Cu trong hh đầu.  Ta có (a+b) > 3,6/64 = 0,05625 mol 0,25         ­ Nếu Fe và Cu hết thì  mAg > 2. 0,05625.108 = 12,15 g > mchất rắn thu được = 9,92 gam  0,25 => AgNO3 hết, kim loại trong hh ban đầu còn dư. 9,92 3,6        ­ Nếu chỉ có Fe p/ư thì theo (1):  nFe p/ư  =                   = 0,0395 mol 0,25 2.108 56    Fe2+ →   Fe(OH)2   →   Fe(OH)3    →    Fe2O3 0,25 0,0395mol                                           0,01975mol => mchất rắn  = 0,01975. 160 = 3,16 gam  Cu đã phản ứng ở (2) : Cu2+ → Cu(OH)2 → CuO  0,25        ­ Gọi b' là số mol Cu đã p/ư Từ giả thiết, ta có hệ pt:  56a 64b 3,6 a 0,03mol 0,5                                                                             2(a b' ).108 64(b b' ) 9,92 b 0,03mol a b' 0,01mol .160 b'.80 3,2 2 => Trong hh đầu: %mFe = (0,03.56)/3,6 = 46,67%; %mCu = 53,33% 0,25       b) Số mol Ag+ p/ư = 2a+2b' = 0,08 mol  => CM(AgNO3) = 0,08/0,2 = 0,4M 0,25      c) Số mol H+ ban đầu = 0,2 mol Chỉ có Fe tan trong dd H2SO4 loãng: 7
  8. Fe   +  2H+   →    Fe2+ + H2  0,25 0,03    0,06        0,03mol Khi cho tiếp NaNO3 vào,  xảy ra p/ư:  0,25 3Cu +  8H+ +  2NO3­  → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,03    0,08      0,02                       0,25 3Fe2+  +  4H+ + NO3­  → 3Fe3+ + NO + 2H2O  0,03        0,04    0,01                      0,25 => Tổng số mol H+ p/ư = 0,06 + 0,08 + 0,04 = 0,18 mol => H+ dư => Số mol NaNO3 cần dùng = số mol NO3­ p/ư = 0,02+0,01 = 0,03 mol 0,25  => Khối lượng NaNO3 = 0,03.85 = 2,55gam VI 1) Gọi CTTQ của 3 este là RCOOR', ta có các PTHH 4,0 đ RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH  (1) 0,25 R'OH + Na → R'ONa + 1/2 H2                (2) Trong 1 phần: nR'OH = 2. 1,12/22,4 = 0,1 mol ; Số mol CO2 = 0,16 mol;  0,25 số mol H2O = 0,24 mol;  nNaOH ban đầu = 0,25 mol Vì nNaOH > nR'OH (toàn bộ) = 0,2 mol => este hết 0,25 nRCOONa = 0,2 mol; nNaOH dư = 0,05 mol  => mchất rắn = (R+67).0,2 + 0,05.40 = 20,8 =>  R = 27 => axit là : CH2=CH­COOH 0,5 n 2) Gọi      là số nguyên tử cacbon trung bình của 3 ancol   n 0,75 =>     = 0,16/0,1 = 1,6 => có m ột ancol là CH3OH => ancol đồng đẳng  kế tiếp là C2H5OH Đặt CT của ancol không no là CxH2x­1OH Các p/ư cháy: CH3OH + 1,5O2→ CO2 + 2H2O    (3)  0,25 C2H5OH  + 3O2→ 2CO2 + 3H2O                          (4)   3x 1 CxH2x­1OH +            O2→ xCO2 + xH2O              (5) 2 Gọi a, b,c lần lượt là số mol của các ancol: CH3OH, C2H5OH, CxH2x­ 1OH  Ta có hệ pt:  0,5 a b c 0,1                                  => c =0,02 ; b = 0,08 ­ 0,02x >0 => x  x=3  => ancol không no là: CH2 = CH ­ CH2OH  0,25   3) CTCT 3 este: 0,25 CH2=CH­COOCH3                                  : metyl acrylat;  0,25 8
  9. CH2=CH­COOC2H5                                : etyl acrylat; CH2=CH­COOCH2­CH=CH2        : anlyl acrylat.  Ghi chú: Học sinh làm đúng theo cách khác vẫn cho điểm tương đương. ­­­­­­­­­­­­­ Hết ­­­­­­­­­­­­­­ 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0