Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định
lượt xem 2
download
Tham khảo “Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Toán – Lớp: 9 THCS. Thời gian làm bài: 150 Phút. Đề thi gồm: 01 trang. Câu 1. (3,0 điểm) 1 1 1 1 1) Cho a, b, c là các số thực dương thoả mãn + + = . Chứng minh a b c abc bc + 1 ac + 1 ba + 1 + + = 3 a 2 + 1 b2 + 1 c2 + 1 2) Cho đa thức P ( x ) =x + 1)( x + 2 )( x + 3) ... ( x + 2022 ) . Khi khai triển đa thức P ( x ) ta được ( P ( x ) = a0 + a1 x + a2 x 2 + ... + a2021 x 2021 + a2022 x 2022 . Tính giá trị của biểu thức a1 + a3 + a5 + ... + a2021 a0 =S − a0 + a2 + a4 + ... + a2022 2 ( a1 + a3 + a5 + ... + a2021 ) Câu 2. (5,0 điểm) ( 1) Giải phương trình ( x + 1) 3 x + x + 1 −= 4 x3 − 2 3 ) x ( y + 1) + y = 3 2) Giải hệ phương trình 5 − 2( x + y) + 2 − x y = 2 2 2 Câu 3. (3,0 điểm) 1) Tìm tất cả các số nguyên tố p, q sao cho p 4 − q 2 ( p 2 + q 2 + 1) = (q + 1) 2 2 2) Cho m, n, p, q là các số nguyên thoả mãn ( m + n + p + q ) 30 . Chứng minh rằng (m 5 + n5 + p 5 + q 5 ) 30 Câu 4. (7,0 điểm) Cho tam giác nhọn ABC với AB < AC nội tiếp đường tròn ( O ) . Gọi BH và CQ là hai đường cao của tam giác ABC . Tiếp tuyến tại B và tại C của đường tròn ( O ) cắt nhau tại M . Đoạn thẳng OM cắt BC và cắt đường tròn ( O ) lần lượt tại N và D . Tia AD cắt BC tại F ; AM cắt BC tại E và cắt đường tròn ( O ) tại điểm thứ hai là K (K khác A ). 1) Chứng minh rằng: AB.KC = AC.KB và = . ABM AHN 2) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AFN . Chứng minh IOM + = ADN 1800 . 3) Qua E kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt QH tại G. Chứng minh ba điểm A, G, N thẳng hàng. Câu 5. (2,0 điểm) 1) Lấy 2018 điểm phân biệt ở miền trong của một ngũ giác lồi cùng với 5 đỉnh của ngũ giác đó ta được 2023 điểm phân biệt sao cho không có ba điểm nào thẳng hàng. Biết diện tích của ngũ giác là 1 đơn vị. Chứng minh rằng tồn tại một tam giác có 3 đỉnh lấy từ 2023 điểm đã cho có diện tích không vượt quá 1 đơn vị. 4039 2) Xét a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a + b + c ≥ 3 . Hãy tìm giá trị lớn nhất của biểu thức 1 1 1 Q= + + a + b + c a + b + c a + b + c2 2 2 ------------Hết------------ Họ và tên thí sinh:............................................................. Số báo danh:................................................. Họ, tên và chữ ký của GT 1:..............................................Họ, tên và chữ ký của GT 2:........................
- Câu Đáp án Điểm 1.1 1 1 1 1 Cho a, b, c là các số thực dương thoả mãn + + = . Chứng minh (1,5 a b c abc (1,5) điểm) bc + 1 ac + 1 ba + 1 + + 3 = a 2 + 1 b2 + 1 c2 + 1 Ta có 1 1 1 1 + + = ⇔ ab + bc + ac 1 = a b c abc 0,25 Ta có bc + 1 bc + ab + bc + ac b ( a + c ) + c ( a + b ) b c = 2 = = + 0,5 2 a + 1 a + ab + bc + ac ( a + c )( a + b ) a+b a+c Chứng minh tương tự: ac + 1 a c ab + 1 a b = + và = + 2 b +1 a + b b + c 2 c +1 a + c b + c 0,25 Do đó: bc + 1 ac + 1 ba + 1 b c a c a b 2 + 2 + 2 = + + + + + a +1 b +1 c +1 a + b a + c a + b b + c a + c b + c b a c a b c = + + + + + = 1= 1+1+ 3 a+b a+b a+c a+c b+c b+c 0,5 bc + 1 ac + 1 ba + 1 1 1 1 1 Vậy 2 + 2 + 2 = + + = và a, b, c > 0 3 khi a +1 b +1 c +1 a b c abc 1.2 Cho đa thức P ( x ) =x + 1)( x + 2 )( x + 3) ... ( x + 2022 ) . Khi khai triển đa thức P ( x ) ta ( (1,5 (1,5) điểm) được P ( x ) = a0 + a1 x + a2 x 2 + ... + a2022 x 2022 . Tính giá trị của biểu thức a1 + a3 + a5 + ... + a2021 a0 =S − a0 + a2 + a4 + ... + a2022 2 ( a1 + a3 + a5 + ... + a2021 ) Ta có: P ( x ) = a0 + a1 x + a2 x 2 + ... + a2022 x 2022 = ( x + 1)( x + 2 )( x + 3) ... ( x + 2022 ) ⇒ P (1) = a0 + a1.1 + a2 .12 + ... + a2022 .12022 = (1 + 1)(1 + 2 )(1 + 3) ... (1 + 2022 ) ⇒ P (1) = a0 + a1 + a2 + ... + a2022 = 2023! 0,5 Lại có P ( −1) = a0 + a1. ( −1) + a2 . ( −1) + ... + a2022 . ( −1) = ( −1 + 1)( −1 + 2 ) ... ( −1 + 2022 ) 2 2022 ⇒ P ( −1) = a0 − a1 + a2 − ... + a2022 = 0 ⇒ a0 + a2 + ... + a2022 = a1 + a3 + a5 + ... + a2021 Mà a0 + a1 + a2 + ... + a2022 =2023! 2023! ⇒ a0 + a2 + ... + a2022 = a1 + a3 + ... + a2021 = 2 0,5 Ta có P ( 0 ) = a0 + a1.0 + a2 .02 + ... + a2022 .02022 = ( 0 + 1)( 0 + 2 ) ... ( 0 + 2022 ) ⇒ P ( 0) = = a0 2022! Do đó 0, 5
- a1 + a3 + a + ... + a2021 a0 2022! 2022! S= 5 − 1− = 1− = a0 + a2 + a4 + ... + a2022 2 ( a1 + a3 + a5 + ... + a2021 ) 2. 2023! 2023! 2 1 2022 =1− = 2023 2023 2.1 (2,5 ( Giải phương trình ( x + 1) 3 x + x + 1 −= 4 x3 − 2 3 ) (2,5) điểm) x +1 ≥ 0 Điều kiện xác định: 3 ⇔ x≥0 x ≥0 0,25 Khi đó phương trình đã cho tương đương với 3 x 2 + 3 x − 3 x − 3 + ( x + 1) ( x + 1) 4 x x − 2 = ⇔ 3 x 2 − 4 x x + x + ( x + 1) ( x + 1) − ( x + 1) =0 ( ) ⇔ x 3 x − 4 x + 1 + ( x + 1) ( ( x + 1) − 1) = 0 0,5 ⇔ x ( 3x − 4 x + 1) + ( x + 1) x = 0 x +1 +1 x +1 ⇔ x 3x − 4 x + 1 + =0 x +1 +1 0,5 x = 0 ⇔ 3 x − 4 x + 1 + x + 1 = 0 0,25 x +1 +1 Ta thấy: x +1 x + 2 + x +1 3x − 4 x + 1 + =x − 4 x + 3 x +1 +1 x +1 +1 2 2 x + 2 + x +1 4 = 3 x − + − 3 x +1 +1 3 2 2 6x + 4 − 2 x +1 = 3 x − + 3 6 x +1 +1 ( ) 0,25 ( ) 2 2 2 x + 1 −1 + 5x + 2 = 3 x − + >0 3 6 ( x +1 +1 ) 0,5 Với x = 0 thoả mãn điều kiện 0,25 Vậy tất cả các nghiệm của phương trình đã cho là x = 0 . 2.2 x ( y + 1) + y = 3 (2,5 (2,5) Giải hệ phương trình . 5 − 2( x + y) + 2 − x y = 2 2 điểm) 2 5 5 − 2 ( x + y ) ≥ 0 x + y ≤ Điều kiện: 2 2 ⇔ 2 2 − x y ≥ 0 x2 y 2 ≤ 2 1 Kết hợp với phương trình trong hệ ta được điều kiện ≤ xy ≤ 2 2 0,5 Từ phương trình x ( y + 1) + y = 3 ⇔ xy + x + y = 3 ⇔ x + y = 3 − xy thế vào phương trình 5 − 2 ( x + y ) + 2 − x 2 y 2 = được 2 ta 5 − 2 ( 3 − xy ) + 2 − x 2 y 2 = 2 ⇔ 5 − 6 + 2 xy + 2 − x 2 y 2 =2 ⇔ 2 xy − 1 + 2 − x 2 y 2 =2 0,5
- ⇔ 2 xy − 1 + 2 − x 2 y 2 =2 ⇔ 4 − 2 2 xy − 1 − 2 2 − x 2 y 2 =0 ⇔ 2 xy − 1 − 2 2 xy − 1 + 1 + 2 − x 2 y 2 − 2 2 − x 2 y 2 + 1 + x 2 y 2 − 2 xy + 1 =0 ( ) ( ) 2 2 2 − x 2 y 2 − 1 + ( xy − 1) = 2 ⇔ 2 xy − 1 − 1 + 0 0,5 2 xy − 1 − 1 2 ≥ 0 ( ) 1 ( ) 2 Với ≤ xy ≤ 2 thì 2 − x 2 y 2 − 1 ≥ 0 2 ( xy − 1)2 ≥ 0 ( ) ( ) 2 2 2 − x 2 y 2 − 1 + ( xy − 1) = 2 Do đó phương trình 2 xy − 1 − 1 + 0 ( ) 0 2 xy − 1 − 1 = 2 2 xy − 1 = 1 ( ) 2 ⇔ 2 − x 2 y 2 − 1 = ⇔ 2 − x 2 y 2 =⇔ xy = 0 1 1 xy = 1 ( xy − 1)2 = 0 0,5 Với xy = 1 kết hợp với x + y = 3 − xy ta được x + y = x= 2 − y 2 x= 2 − y ⇔ ⇔ ⇔ x = y =1 ( 2 − y ) y =( y − 1) = 2 xy = 1 1 0 Với x y 1 thoả mãn điều kiện. Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là ( x; y ) = (1;1) = = 0,5 3.1 Tìm tất cả các số nguyên tố p, q sao cho p 4 − q 2 ( p 2 + q 2 + 1) = ( q 2 + 1) . (1,5) 2 (1,5 điểm) Ta có: p 4 − q 2 ( p 2 + q 2 + 1) = ( q 2 + 1) ⇔ p 4 − ( q 2 + 1) − q 2 ( p 2 + q 2 + 1) = 0 2 2 ⇔ ( p 2 + q 2 + 1)( p 2 − q 2 − 1) − q 2 ( p 2 + q 2 + 1) = 0 ⇔ ( p 2 + q 2 + 1)( p 2 − 2q 2 − 1) = 0 0,5 ⇔ ( p 2 + q 2 + 1)( p 2 − 2q 2 − 1) =⇔ p 2 − 2q 2 − 1 = ( do p, q là các số nguyên tố) 0 0 ⇔ p 2 −= 2q 2 ⇔ ( p − 1)( p + 1= 2q 2 1 ) 0,25 3 Nếu p = 2 ⇒ ( 2 − 1)( 2 + 1) = 2q 2 ⇔ q 2 =( Loại do q là số nguyên tố) 2 0,25 Nếu p ≥ 3 , mà p nguyên tố thì p − 1 và p + 1 là các số chẵn do đó ( p − 1)( p + 1) 4 ⇒ 2q 2 4 ⇒ q 2 2 , mà q nguyên tố ⇒ q =2 Thay q = 2 vào p 2 − 1 = 2q 2 ⇒ p 2 = 9 ⇒ p = 3 thoả mãn p = 3 Vậy tất cả các số nguyên tố p, q là 0,5 q = 2 3.2 Cho m, n, p, q là các số nguyên thoả mãn ( m + n + p + q ) 30 . Chứng minh rằng (1,5) (1,5 điểm) (m 5 + n5 + p 5 + q 5 ) 30 Ta có: m5 − m m ( m 4 − 1) m ( m − 1)( m + 1) ( m 2 + 1) = = = m ( m − 1)( m + 1) ( m 2 + 1) = m ( m − 1)( m + 1) ( m 2 − 4 + 5 ) = m ( m − 1)( m + 1)( m − 2 )( m + 2 ) + 5m ( m − 1)( m + 1) 0,25
- Ta có m ( m − 1)( m + 1)( m − 2 )( m + 2 ) là tích của 5 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2, 3 và 5 5m ( m − 1)( m + 1) là tích của 5 và 3 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2, 3 và 5 Mà ƯCLN ( 2,3,5 ) = 1 nên m ( m − 1)( m + 1)( m − 2 )( m + 2 ) 30 và 5m ( m − 1)( m + 1) 30 . Do đó 0,5 m ( m − 1)( m + 1)( m − 2 )( m + 2 ) + 5m ( m − 1)( m + 1) 30 ⇒ ( m5 − m ) 30 ( n5 − n ) 30 Chứng minh tương tự ta được ( p 5 − p ) 30 5 ( q − q ) 30 0,25 Do đó ( m5 + n5 + p 5 + q 5 ) − ( m + n + p + q ) 30 mà ( m + n + p + q ) 30 . Vậy ( m5 + n5 + p 5 + q 5 ) 30 0,5 4 Cho tam giác nhọn ABC với AB < AC nội tiếp đường tròn ( O ) . Gọi BH và CQ là hai (7,0) đường cao của tam giác ABC . Tiếp tuyến tại B và tại C của đường tròn ( O ) cắt nhau tại M . Đoạn thẳng OM cắt BC và cắt đường tròn ( O ) lần lượt tại N và D . Tia AD cắt BC tại F ; AM cắt BC tại E và cắt đường tròn ( O ) tại điểm thứ hai là K khác A . x B Q A E K G F H I S M D O N C 4.1 Chứng minh rằng: AB.KC = AC.KB và = . ABM AHN (2,5) (2,5 điểm) Trong ( O ) có: MBK = BAK ( góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn BK ) Xét ∆MBK và ∆MAB có: MBK = BAK và chung BMK ⇒ ∆MBK và ∆MAB đồng dạng. BK MB 0,5 ⇒ = (1) AB MA CK MC Tương tự chứng minh được ∆MCK và ∆MAC đồng dạng. ⇒ = (2) AC MA 0,5 Do MB; MC là tiếp tuyến của đường tròn ( O ) nên MB = MC (3) 0,25 BK CK Từ (1), (2) và (3) suy ra = ⇒ AB.CK = .BK AC AB AC 0,5 Trong ( O ) có: = ( góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn ACB ABx AB 0,25 ) Có MB MC ; OB OC ⇒ OM là đường trung trực của BC ⇒ N là trung điểm của BC = =
- Do BH là đường cao của ∆ABC nên ∆BHC vuông tại H, mà N là trung điểm của BC nên NB NC NH nên ∆NHC cân tại N ⇒ NHC =. Do đó = = ACB NHC = ABx 0,25 Ta có NHC + = 0 ; + = 0 ; NHC = ⇒ AHN 180 ABx ABM 180 ABx = AHN ABM 0,25 4.2 Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AFN . Chứng minh IOM + = ADN 1800 (2,5) (2,5 900 Kẻ tia MO cắt đường tròn ( O ) tại điểm thứ hai là S khác điểm D ⇒ SN ⊥ BC ⇒ FNS = điểm) 0,5 ⇒ N thuộc đường tròn đường kính FS Trong ( O ) có: DAS = 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) hay FAS = 900 ⇒ A thuộc đường tròn đường kính FS 0,5 Do đó 4 điểm A, F , N , S cùng thuộc đường tròn đường kính FS . Suy ra tâm I của đường tròn ngoại tiếp ∆AFN là trung điểm của FS 0,5 Trong ∆DFS có I là trung điểm của FS ; O là trung điểm của DS ⇒ OI là đường trung bình 0,5 ⇒ OI //DF ⇒ OI //AD ⇒ IOM + = ADN 1800 0,5 4.3 Qua E kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt QH tại G . Chứng minh ba điểm A, G, N (2,0) (2,0 thẳng hàng. điểm) Gọi G ' là giao điểm của AN và QH AH AB Chứng minh được ∆ABH và ∆BMN đồng dạng ⇒ = , mà NB = NH BN BM AH AB ⇒ = mà = suy ra ∆AHN và ∆ABM đồng dạng. AHN ABM NH BM Do đó NAH = MAB hay G ' AH = EAB (4) 0,5 AQ AC Chứng minh được ∆AQC và ∆AHB đồng dạng ⇒ = suy ra ∆AQH và ∆ACB đồng , AH AB 0,5 dạng. Do đó = hay ' = AHQ ABC AHG ABE (5) AG ' AH AH AN Từ (4) và (5) suy ra ∆AHG ' và ∆ABE đồng dạng ⇒ = mà = ( do ∆AHN AE AB AB AM AG ' AN và ∆ABM đồng dạng ) ⇒ = . Theo định lí Ta-lét đảo suy ra EG ' //MN 0,5 AE AM Ta có EG //MN ( vì cùng vuông góc với BC ). Do đó E , G, G ' thẳng hàng, mà G, G ' ∈ QH suy ra G ' và G trùng nhau. Vậy ba điểm A, G, N thẳng hàng. 0,5 5.1 Lấy 2018 điểm phân biệt ở miền trong của một ngũ giác lồi cùng với 5 đỉnh của ngũ giác (1,0 ta được 2023 điểm phân biệt sao cho không có ba điểm nào thẳng hàng. Biết diện tích của điểm) ngũ giác là 1 đơn vị. Chứng minh rằng tồn tại một tam giác có 3 đỉnh lấy từ 2023 điểm đã (1,0) 1 cho có diện tích không vượt quá đơn vị. 4039 Nối các điểm trong 2023 điểm đã cho tạo thành các tam giác đôi một chỉ chung nhiều nhất một cạnh, phủ vừa kín ngũ giác. Giả sử có n tam giác được tạo thành. Khi đó tổng tất cả các góc của n tam giác này là n.1800 0,25 Tổng trên có thể tính thông qua những tổng sau : -Tổng các góc xung quanh một điểm trong ngũ giác là 3600 mà có 2018 điểm trong ngũ giác do đó tổng số đo là 2018.3600 . - Tổng các góc tại 5 đỉnh của ngũ giác là 3.1800 0,25 Do đó ta có n.1800 3.1800 + 2018.3600 ⇒ n 4039 = = 0,25 Như vậy ta có 4039 tam giác đôi một chỉ chung nhiều nhất một cạnh tạo thành từ 2023 điểm phân biệt như đề bài phủ kín hình ngũ giác. Vì diện tích của ngũ giác là 1 đơn vị nên luôn tồn 0,25 1 tại một tam giác có diện tích không vượt quá đơn vị. 4039
- 5.2 Xét a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a + b + c ≥ 3 . Hãy tìm giá trị lớn nhất của biểu (1,0 1 1 1 (1,0) điểm) thức Q = a 2 + b + c + a + b 2 + c + a + b + c 2 Ta có : x ( y − 1) ≥ 0 với x, y > 0 2 ⇒ xy 2 − 2 xy + x ≥ 0 ⇒ xy 2 + x ≥ 2 xy ⇒ x 2 + y 2 + xy 2 + x ≥ ( x + y ) 2 ⇒ y 2 ( x + 1) + x ( x + 1) ≥ ( x + y ) ⇒ ( y 2 + x ) ( x + 1) ≥ ( x + y ) 2 2 1 x +1 ⇒ ≤ . Đẳng thức xảy ra khi y = 1 y + x ( x + y )2 2 0,25 1 x +1 Vậy ≤ (*) với x, y > 0 y + x ( x + y )2 2 1 b + c +1 Áp dụng BĐT (*) ta có : ≤ . a + b + c ( a + b + c )2 2 1 a + c +1 ≤ . a + b + c ( a + b + c )2 2 1 b + a +1 ≤ . (a + b + c) 2 2 a+b+c Cộng theo vế ba bất đẳng thức trên ta được 1 1 1 2(a + b + c) + 3 Q= 2 + + ≤ 0,25 (a + b + c) 2 2 2 a +b+c a+b +c a+b+c 2(a + b + c) + 3 Ta chứng minh ≤1 (a + b + c) 2 2(a + b + c) + 3 ≤ 1 ⇔ (a + b + c) − 2(a + b + c) − 3 ≥ 0 2 Thật vậy : (a + b + c) 2 ⇔ ( a + b + c + 1)( a + b + c − 3) ≥ 0 luôn đúng do a+b+c ≥3 1 1 1 2(a + b + c) + 3 Suy ra Q = 2 + + ≤ ≤1 0,25 (a + b + c) 2 a + b + c a + b2 + c a + b + c2 a + b + c − 3 =0 a = 1 Vậy GTLN của Q là 1 khi ⇔ a = b = c =1 b = 1 0,25 c = 1 Chú ý: - Nếu thí sinh làm đúng mà cách giải khác với đáp án và phù hợp kiến thức của chương trình THCS thì tổ chấm thống nhất cho điểm thành phần đảm bảo tổng điểm như hướng dẫn quy định. - Tổng điểm toàn bài không làm tròn. ------------------Hết----------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi chọn Học sinh giỏi cấp Tỉnh năm 2013 - 2014 môn Toán lớp 11 - Sở Giáo dục Đào tạo Nghệ An
1 p | 591 | 46
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 8 năm học 2013 - 2014
4 p | 240 | 23
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 6 năm học 2013 - 2014
5 p | 419 | 21
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa khối 9 năm học 2013 - 2014
5 p | 351 | 17
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 368 | 16
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 201 | 15
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 7 năm học 2013 - 2014
4 p | 204 | 11
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 162 | 9
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 128 | 5
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 (Vòng 1) - Sở GD&ĐT Long An
2 p | 22 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
2 p | 13 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 22 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán (Chuyên) lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Lạng Sơn
6 p | 13 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
1 p | 9 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
2 p | 7 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Ngữ văn THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
1 p | 11 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
7 p | 2 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
2 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn