Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lí 12 năm học 2014-2015 – Trường THPT Lý Thái Tổ (Có đáp án)
lượt xem 2
download
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lí 12 năm học 2014-2015 – Trường THPT Lý Thái Tổ (Có đáp án) bao gồm 4 câu hỏi tự luận, giúp học sinh có thêm tư liệu tham khảo, phục vụ học tập và ôn luyện kiến thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lí 12 năm học 2014-2015 – Trường THPT Lý Thái Tổ (Có đáp án)
- SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn: Địa lí lớp 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 14/9/2014 --------------------------------------- Câu I. (4,0 điểm) Chứng minh rằng đối với việc phát triển kinh tế, văn hoá – xã hội và quốc phòng của nước ta, vị trí địa lí có ý nghĩa quan trọng. Câu II. (4,0 điểm) Hãy nêu những thành tựu đạt được về mặt kinh tế - xã hội của nước ta từ sau công cuộc Đổi mới (1986) đến nay. Câu III. (8,0 điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ của nước ta (Đơn vị: nghìn ha) Phân theo vụ lúa Năm Tổng cộng Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa 1990 6 043 2 074 1 216 2 753 2005 7 329 2 942 2 349 2 038 1) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô diện tích lúa cả năm và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ ở Việt Nam năm 1990 và 2005. 2) Nhận xét quy mô diện tích lúa cả năm và sự thay đổi cơ cấu mùa vụ ở nước ta. Câu IV. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta (Đơn vị: %) Năm Thành thị Nông thôn 1990 19,5 80,5 1995 20,8 79,2 2000 24,2 75,8 2003 25,8 74,2 2005 26,9 73,1 Từ bảng số liệu trên, hãy so sánh và nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng dân số thành thị, nông thôn của nước ta. ---------------Hết--------------- Họ và tên thí sinh: …………………………………SBD…………………… Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm
- SỞ GD & ĐT BẮC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HOC SINH GIỎI TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn: Địa lí – lớp 12 Ngày thi: 14/9/2014 ----------------------------------- Câu Ý Nội dung Điểm Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế, văn hóa 4,0 và an ninh – quốc phòng của nước ta * Về kinh tế: - Có điều kiện phát triển các loại hình giao thông thuận lợi trong việc phát triển quan hệ ngoại thương, giao lưu với các nước trong và ngoài khu vực. - Việt Nam là cửa ngõ thông ra biển của Lào, Đông Bắc Thái 1 2,0 La, Campuchia và khu vực Tây Nam Trung Quốc. - Vị trí này có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế I giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. *Về văn hóa – xã hội: - Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình hợp 2 1,0 tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. * Về an ninh – quốc phòng: - Nước ta có vị trí địa chính trị đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á, một khu vực năng động, nhạy cảm với những 3 1,0 biến động chính trị trên thế giới. - Biển Đông của nước ta có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước Những thành tựu đạt được của nước ta từ sau cộng cuộc Đổi 4,0 II mới (1986) đến nay: - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã 4,0
- hội kéo dài. Kiềm chế được lạm phát và kiềm chế ở mức một con số. Nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, ổn định, khá cao so với các nước trong khu vực. - Tốc độ tăng GDP trung bình giai đoạn 1975 – 1980 chỉ là 0,2%, đến năm 1988 tăng lên 6%, năm 1995 là 9,5%, năm 2005 là 8,4%, trung bình giai đoạn 1987-2004 là 6,9%. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa: + Giảm tỉ trong của khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) + Tăng tỉ trong khu vực II và III (công nghiệp – xây dựng và dịch vụ) + Trong nội bộ từng khu vực cũng có sự chuyển dịch. - Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng có sự chuyển biến rõ nét: hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. - Công tác xóa đói, giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân được cải thiện rõ rệt. 1 * Xử lí số liệu Chia ra các vụ lúa Năm Tổng cộng Đông xuân Hè thu Mùa 1 1990 100,0 34,3 20,1 45,6 2005 100,0 40,1 30,1 27,8 2 * Vẽ biểu đồ + Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn. III + Biểu đồ có chú giải và tên biểu đồ. 3,5 + Đẹp, chính xác về số liệu, ghi số liệu lên biểu đồ. (Nếu thiếu mỗi ý trừ điểm) * Nhận xét: - Diện tích lúa cả năm tăng 1,2 lần, nhưng tăng chậm. 3,5 - Cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ của nước ta có sự thay đổi rõ rệt:
- + Vụ đông xuân tăng nhanh về tỉ trọng diện tích (dẫn chứng số liệu). + Vụ mùa giảm mạnh (17,8%) từ chỗ chiếm tỉ trọng lớn nhất năm 1990 là 45,6% đã giảm xuống cuối cùng năm 2005 là 27,8%. + Vụ hè thu tăng nhanh từ 20,1% lên 30,1% vươn lên vị trí thứ hai sau vụ đông xuân năm 2005. So sánh và nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng dân số thành thị, 4,0 nông thôn. - Giai đoạn 1990 – 2005 dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở nông thôn (dẫn chứng số liệu). Dân cư nông thôn chiếm tỉ trọng lớn, dân cư thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ. - Cơ cấu dân cư nông thôn và thành thị nước ta có sự thay đổi. - Cơ cấu phân bố dân cư thành thị và nông thôn nước ta có sự thay đổi. Dân cư nông thôn đang có chiều hướng giảm, dân cư IV thành thị đang có chiều hướng tăng lên (dẫn chứng). Đây là kết quả của quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa . 4,0 - Từ 1990 đến 1995 tỉ trọng dân cư nông thôn và tỉ trọng dân cư thành thị tăng chậm do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa giai đoạn đầu còn chậm. Giai đoạn sau từ 1995 đến 2005 quá đô thi hóa diễn ra nhanh hơn nên sự thay đổi nhanh hơn. - Đây là sự chuyển biến tích cực theo chiều hướng tiến bộ phù hợp với đường lối đổi mới đất nước, phù hợp với quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. =========Hết======== Đáp án gồm 03 trang
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi chọn Học sinh giỏi cấp Tỉnh năm 2013 - 2014 môn Toán lớp 11 - Sở Giáo dục Đào tạo Nghệ An
1 p | 592 | 46
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 8 năm học 2013 - 2014
4 p | 240 | 23
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 6 năm học 2013 - 2014
5 p | 426 | 21
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa khối 9 năm học 2013 - 2014
5 p | 351 | 17
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 370 | 16
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 202 | 15
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 7 năm học 2013 - 2014
4 p | 206 | 11
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 162 | 9
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 129 | 5
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 (Vòng 1) - Sở GD&ĐT Long An
2 p | 22 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
2 p | 21 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 23 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán (Chuyên) lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Lạng Sơn
6 p | 14 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
1 p | 10 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
2 p | 11 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Ngữ văn THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
1 p | 11 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
7 p | 2 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
2 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn