intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý lớp 12 năm học 2012-2013 – Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình (Đề chính thức)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:15

24
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý lớp 12 năm học 2012-2013 được biên soạn bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình (Đề chính thức) nhằm bổ trợ cho các giáo viên trong việc đánh giá năng lực của học sinh từ đó có các phương pháp hướng dẫn học tập hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý lớp 12 năm học 2012-2013 – Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình (Đề chính thức)

  1. SỞ GD&ĐT NINH BÌNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT  Kỳ thi thứ nhất ­ Năm học 2012 – 2013 ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÝ Ngày thi 09/10/2012 (Thời gian 180 phút không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm 05 câu, trong 02 trang Câu 1 (5,0 điểm):   Cho cơ hệ  như  hình 1: Hai lò xo nhẹ  có độ  m cứng lần lượt là K1 = 60N/m; K2 = 40N/m; hai vật  K1 M K2 nặng có khối lượng lần lượt m = 300g; M  = 100g.  M Bỏ qua ma sát giữa M với sàn, lấy g =  2 ≈ 10m/s2.  Hình 1 Tại vị  trí cân bằng của hệ, hai lò xo không biến   dạng. Đưa hai vật lệch khỏi vị  trí cân bằng theo phương ngang một đoạn 4cm rồi thả  nhẹ, người ta thấy trong quá trình chuyển động hai vật không trượt đối với nhau.     1. Chứng minh hệ dao động điều hoà. Tính chu kì dao động và vận tốc cực đại của hệ.    2. Coi hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa m và M bằng hệ số ma sát trượt µ. Tìm điều kiện   của µ thỏa mãn điều kiện đã cho.     3. Khi lò xo K2 bị  nén 2cm thì người ta giữ  cố định điểm chính giữa của lò xo K2, hệ  tiếp tục dao động điều hoà và hai vật vẫn không trượt đối với nhau trong quá trình   chuyển động.                                      Tính biên độ dao động của hệ khi đó. Câu 2 (4,0 điểm): V Cho mạch điện như hình 2:  u AB = 200 2 cos100π t (V ) ;  R L C 10−4 M N R = 100 Ω ; C =  F ; cuộn dây thuần cảm có độ  tự  cảm  A B π Hình 2 L thay đổi được; vôn kế lí tưởng. 2    1. Điều chỉnh L = L1 =  H , hãy viết biểu thức cường độ dòng điện tức thời qua mạch   π và biểu thức điện áp tức thời giữa hai điểm A, N.    2. Với giá trị nào của L thì uAN   và uNB lệch pha nhau một góc 0,75π?    3. Điều chỉnh L = L2  thì thấy vôn kế chỉ giá trị cực đại. Hãy xác định L2 và số chỉ vôn  kế lúc đó.      Câu 3 (4,0 điểm): Cho mạch điện như hình 3: R 1  = R 2  = 3 ; R 3  = 2 ; R 4 là biến trở. Đặt vào giữa  hai điểm B và D hiệu điện thế  U không đổi. Ampe kế  và vôn kế  đều lý tưởng; bỏ  qua   điện trở các dây nối và khóa K.    1. Ban đầu khóa K mở, R 4  = 4 , vôn kế chỉ 1V.     ­ Xác định hiệu điện thế U của nguồn điện.     ­ Đóng khóa K, tìm số chỉ của ampe kế và vôn kế. Hình 3
  2.     2. Khóa K đóng, di chuyển con chạy C của biến trở R 4  từ  đầu bên trái sang đầu bên  phải thì số chỉ của ampe kế I A thay đổi như thế nào? Vẽ đồ  thị biểu diễn sự phụ thuộc   của I A theo giá trị của biến trở. Coi điện trở toàn phần của biến trở rất lớn. Câu 4 (3,0 điểm): Một vật có khối lượng m có thể  trượt không ma sát trên  một cái nêm có dạng tam giác vuông ABC với Bˆ   =      (hình 4).  Nêm có khối lượng M, ban đầu đứng yên và có thể  trượt không  M ma sát trên mặt sàn nằm ngang. Thiết lập biểu thức tính gia tốc a   của vật đối với nêm và gia tốc a 0  của nêm đối với sàn. Hình 4 Câu 5 (4,0 điểm):  p Trên hình 5 biểu diễn một chu trình biến đổi trạng thái của n  1 2 mol khí lý tưởng trong hệ tọa độ  p ­ V. Trên đường đẳng áp 1­ 2,  sau khi thực hiện một công A thì nhiệt độ  của khí tăng 4 lần.  Nhiệt độ ở các trạng thái 1 và 3 bằng nhau. Các điểm 2 và 3 cùng   3 nằm trên một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Hãy xác định nhiệt  V độ của khí ở trạng thái 1 và công mà khí thực hiện trong chu trình   o Hình 5 theo n, A và hằng số các khí R. Áp dụng bằng số: n = 1; A = 9kJ; R = 8,31J/mol.K. ­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­
  3. Họ và tên thí sinh :.............................................................. Số báo  danh ................................. Họ và tên, chữ ký: Giám thị  1:...................................................................................................                               Giám thị 2:................................................................................................... SỞ GD&ĐT NINH BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT Kỳ thi thứ nhất ­ Năm học 2012 – 2013 MÔN: VẬT LÝ Ngày thi 09/10/2012  (Hướng dẫn chấm gồm 07 trang)
  4. Câu Đáp án Điểm 1 1. (1,5  điểm) (5 điểm) + Chon trục Ox trùng quỹ đạo, O ≡ VTCB.   + Tại VTCB: hai lò xo không biến dạng, nên  P N 0   + Tại vị trí vật có li độ x:         Lực   tác   dụng   lên   hệ   vật   gồm: P (m M ).g ; N ; F1 K 1 .x; F2 K .x   2   Theo định luật 2 Newton:  P N F1 F2 ( M m)a  (1)  0,5     Chiếu (1) lên Ox:  K 1 .x K 2 .x ( M m).x // K      Đặt  K K 1 K 2 x // .x 0 , chứng  tỏ  vật dao động điều  m M K hoà với tần số      góc  5 (rad / s)    m M 2 0,5 + Chu kì dao động của hệ:  T 0,4( s) + Biên độ dao động của hệ: A= x0 = 4cm ( vì v0 = 0) 0,5 + Vận tốc cực đại của hệ:  v max A 20 (cm / s ) 2. (1,5 điểm) + Lực tác dụng lên M:  P2 Mg ;  phản lực Q của sàn; áp lực mà m đè  lên M là N12 = mg; lực ma sát nghỉ giữa m và M là  Fms12         + Theo định luật 2 Newton:  P2 Q N 12 Fms12 Ma  (2)  0,25 Chiếu (2) lên Ox:  K Fms12 Mx // M .( 2 .x ) .M .x m M 0,25 K →  Fms12 MAX .M . A 0,25 m M + Để hai vật không trượt trên nhau:  Fms12 MAX N 12 mg     0,25 K K .M . A →  .M . A mg 0,333 0,5 m M (m M ).mg 3. (2 điểm) Khi lò xo K2 bị nén 2cm, người ta giữ chặt điểm chính giữa của lò xo  K2 thì: + Độ cứng của phần lò xo K2 nối với vật m là 2K2 = 80(N/m)   0,25 + Tại VTCB mới của hệ: hai lò xo giãn các đoạn tương ứng là  l1 ; l 2   thoả mãn: 4 l1 (cm) l1 l2 2 1 1(cm) 7                 K 1 l1 2K 2 l 2 3 l2 (cm) 7 0,5 + Như vậy, lúc bắt đầu giữ chặt điểm chính giữa của lò xo K2 thì hai  10   X 2 l1 (cm)   vật có li độ và vận tốc:  7   p   2 2 V 5 4 2 10 3. 1 0,5 2   V  2     2 10 250.12 A1 X2 0 0 3,26(cm)   0,25 K1 2 K 2 7   140 / 0,4   3 M m   V 0,5   2 1. (1,0 điểm) o   Hình 5 *Viết biểu thức i:
  5. ­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­
  6. SỞ GD&ĐT NINH BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT Kỳ thi thứ nhất ­ Năm học 2012 – 2013 MÔN: VẬT LÝ Ngày thi 09/10/2012  (Hướng dẫn chấm gồm 07 trang)
  7. Câu Đáp án Điểm 1 1. (1,5  điểm) (5 điểm) + Chon trục Ox trùng quỹ đạo, O ≡ VTCB.   + Tại VTCB: hai lò xo không biến dạng, nên  P N 0   + Tại vị trí vật có li độ x:         Lực   tác   dụng   lên   hệ   vật   gồm: P (m M ).g ; N ; F1 K 1 .x; F2 K .x   2   Theo định luật 2 Newton:  P N F1 F2 ( M m)a  (1)  0,5     Chiếu (1) lên Ox:  K 1 .x K 2 .x ( M m).x // K      Đặt  K K 1 K 2 x // .x 0 , chứng  tỏ  vật dao động điều  m M K hoà với tần số      góc  5 (rad / s)    m M 2 0,5 + Chu kì dao động của hệ:  T 0,4( s) + Biên độ dao động của hệ: A= x0 = 4cm ( vì v0 = 0) 0,5 + Vận tốc cực đại của hệ:  v max A 20 (cm / s ) 2. (1,5 điểm) + Lực tác dụng lên M:  P2 Mg ;  phản lực Q của sàn; áp lực mà m đè  lên M là N12 = mg; lực ma sát nghỉ giữa m và M là  Fms12         + Theo định luật 2 Newton:  P2 Q N 12 Fms12 Ma  (2)  0,25 Chiếu (2) lên Ox:  K Fms12 Mx // M .( 2 .x ) .M .x m M 0,25 K →  Fms12 MAX .M . A 0,25 m M + Để hai vật không trượt trên nhau:  Fms12 MAX N 12 mg     0,25 K K .M . A →  .M . A mg 0,333 0,5 m M (m M ).mg 3. (2 điểm) Khi lò xo K2 bị nén 2cm, người ta giữ chặt điểm chính giữa của lò xo  K2 thì: + Độ cứng của phần lò xo K2 nối với vật m là 2K2 = 80(N/m)   0,25 + Tại VTCB mới của hệ: hai lò xo giãn các đoạn tương ứng là  l1 ; l 2   thoả mãn: 4 l1 (cm) l1 l2 2 1 1(cm) 7                 K 1 l1 2K 2 l 2 3 l2 (cm) 7 0,5 + Như vậy, lúc bắt đầu giữ chặt điểm chính giữa của lò xo K2 thì hai  10   X 2 l1 (cm)   vật có li độ và vận tốc:  7   p   2 2 V 5 4 2 10 3. 1 0,5 2   V  2     2 10 250.12 A1 X2 0 0 3,26(cm)   0,25 K1 2 K 2 7   140 / 0,4   3 M m   V 0,5   2 1. (1,0 điểm) o   Hình 5 *Viết biểu thức i:
  8. ­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­
  9. SỞ GD&ĐT NINH BÌNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT  Kỳ thi thứ nhất ­ Năm học 2012 – 2013 ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÝ Ngày thi 10/10/2012 (Thời gian 180 phút không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm 05 câu, trong 01 trang Câu 1 (4,0 điểm):  Một bánh xe không biến dạng khối lượng m, bán kính R, có  trục hình trụ bán kính r tựa lên hai đường ray song song nghiêng góc  α   R r so với mặt phẳng nằm ngang như hình 1. Coi hệ số ma sát trượt giữa  trục hình trụ  và hai đường ray bằng hệ  số  ma sát nghỉ  cực đại giữa   chúng và bằng  . Cho biết momen quán tính của bánh xe (kể cả trục)  đối với trục quay qua tâm là  I = mR2.    1. Giả sử trục bánh xe lăn không trượt trên đường ray. Tìm lực ma   Hình 1 sát giữa trục bánh xe và đường ray.    2. Tăng dần góc nghiêng  α  tới giá trị tới hạn  α0  thì trục bánh xe bắt đầu trượt trên đường  ray. Tìm  α0 . Câu 2 (4,0 điểm):  p Một mol khí lý tưởng trong xi­lanh kín biến đổi trạng thái từ  (B) (A) đến (B) theo đồ  thị  có dạng một phần tư  đường tròn tâm I(VB,  pA), bán kính r = VA  – VB như  hình 2. Tính công mà khí nhận trong  p I (A) A quá trình biến đổi trạng thái  từ (A) đến (B) theo pA và r. Câu 3 (4,0 điểm):  O VB VA V Cho mạch điện xoay chiều như hình 3: Hình 2 1 Biết  u AB = 120 2 ᅲsin wt (V ) ;  = mR (với  m  là tham  Cw K số dương). C C    1. Khi khoá K đóng, tính  m  để hệ số công suất của  M R mạch bằng 0,5. A D B    2. Khi khoá K mở, tính  m  để điện áp uAB vuông pha  R với uMB và tính giá trị điện áp hiệu dụng UMB. Hình 3 Câu 4 (4,0 điểm): Cho một thấu kính mỏng hội tụ có tiêu cự  f. Một nguồn sáng điểm chuyển động từ  rất xa, với tốc độ v không đổi hướng về phía thấu kính trên quỹ đạo là đường thẳng tạo góc   nhỏ α đối với trục chính của thấu kính. Quỹ đạo của điểm sáng cắt trục chính tại một điểm   cách thấu kính một khoảng bằng 2f ở phía trước thấu kính.    1. Tính độ lớn vận tốc tương đối nhỏ nhất giữa điểm sáng và ảnh thật của nó     2. Khi độ lớn vận tốc tương đối giữa điểm sáng và ảnh thật   của nó là nhỏ nhất thì khoảng cách giữa điểm sáng và ảnh đó là  K1 K2 bao nhiêu? Câu 5 (4,0 điểm):  (E, r) Cho mạch điện gồm: một điện trở thuần R, một tụ điện   L1 L2 C C, hai cuộn cảm thuần có độ tự cảm L 1 = 2L, L2 = L và các khóa  K1, K2 được mắc vào một nguồn điện không đổi (có suất điện  R Hình 4
  10. động E, điện trở trong r = 0) như hình 4. Ban đầu K1 đóng, K2 ngắt. Sau khi dòng điện trong  mạch ổn định, người ta đóng K2, đồng thời ngắt K1. Tính điện áp cực đại giữa hai bản tụ. ­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­ Họ và tên thí sinh :....................................................................... Số báo  danh .............................. Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:..............................................; Giám thị  2:.......................................
  11. SỞ GD&ĐT NINH BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT Kỳ thi thứ nhất ­ Năm học 2012 – 2013 MÔN: VẬT LÝ Ngày thi 10/10/2012  (Hướng dẫn chấm  gồm 04 trang)                                                     Câu Đáp án Điểm 1 1. (2,5 điểm)  Khi bánh xe lăn không trượt, ta có các phương trình chuyển  (4  động điểm) 0,75 ­ tịnh tiến:  mgsinα Fms ma a 0,75 ­ quay:        Fms .r I.γ         với  γ   và    I m.R 2 r gsinα a 2          Từ các phương trình này rút ra   R    1 r R2 1,0          suy ra   Fms mgsinα R2 r2 2. (1,5 điểm) Để bánh xe chỉ trượt trên đường ray, lực ma sát đạt giá trị cực   đại 0,75                   Fms Fmsmax μ.N μ.mgcosα0 R2 Theo kết quả câu 1:  thì    Fms mgsinα0    (do  α α0 ) R2 r2 0,75 R2 r2                    tanα0 μ R2 2 +Gọi tâm đường tròn I(x0, y0); x0 = VB; y0 = PA và V = x; y = P. +Ta có phương trình đường tròn tâm I, bán kính R là:  (4  ( y − y0 ) 2 + ( x − x0 ) 2 = r 2 � y = y0 + r 2 − ( x − x0 ) 2     (1) điểm) 0,5 +Theo công thức tính công của khí:  dV = [ y0 + r 2 + ( x − x0 ) 2 dA = P � ] �dx x2 x2 � A= � x1 dx + �r 2 − ( x − x0 ) 2 � y0 � x1 dx     (2) 0,5 +Đặt   X = x − x0 � dx = dX          (3) x2 +Từ (2) suy ra:  A = y0 (VB − VA ) + r 2 − X 2 dX      (4) x1
  12. +Đặt    X = r �� sin t dX = r �� cos t dt t2 +Thay vào (4), suy ra:   A = PA (VB − VA ) + r �� 2 cos 2t dt t1 2 t2 r � A = PA (VB − VA ) + (1 + cos2t )dt 2 t1 r 2 t2 r 2 t2 � A = PA (VB − VA ) + t + sin 2t 2 t1 4 t1 +Vì  X = x − x0 = x − VB  và  X = r sin t π +Khi   x = x1 = VA � X 1 = VA − VB � t1 = 2 +Khi   x = x2 = VB � X 2 = VB − VB = 0 � t2 = 0 2,5 r2 π π 2 +Suy ra  A = − PA (VA − VB ) − � + 0 � A = PA (VB − VA ) − �r 2 2 4 π + Khí thực hiện công:  A = r ( PA + r ) 0,5 4 3 a)Tính m để  cosj = 0,5 +Vì khi K đóng : mạch điện cấu tạo : C nt (R // R) . (4  R điểm) 2 1 R2 +Lúc đó :   cosj = = � R2 = + Z C2 0,5 R 2 4 ( ) 2 + Z C2 2 3 3 3 3 +Suy ra :  Z C2 = R 2 � Z C = R � mR = R�m= 0,5 4 2 2 2 b)+Nhánh (1) :    - ZC R   sin j 1 = ; cosj 1 = ; j 1 < 0   (1) 0,25 R 2 + Z C2 R 2 + Z C2 uuur ur j 1  là góc lệch pha của  U DB  so với  I1 (1) (+) uuur UMB ur uuuur ur I U DM I1 aj O ur 1uuur I 2 U DB a uuur( p + j 1 ) uuur U AD 2 U AB
  13. +Trong tam giác vectơ dòng ta có :   I 2 = I12 + I 22 + 2 I1I 2cosj 1      (2) 0,25 Và    U DB = I1 R 2 + Z C2 = I 2 R    (3) RI 2 0,25 +Suy ra   I1 = 2 2 R +Z C +Thay vào (2) được : 2 R2 2 2 RI 22 R I =I 2 2 2 + I2 + 2 ᅲ R + ZC 2 R + ZC 2 R + Z C2 2 4 R 2 + Z C2 4 R 2 + Z C2 � I 2 = I 22 ( ) � I = I 2       (4) 0,25 R 2 + Z C2 R 2 + Z C2 +Áp dụng định lý hình sin cho tam giác dòng, ta có:  I2 I (5) = sin a sin(- j 1 )    +Áp dụng định lý hình sin cho tam giác thế, ta có: U DB U AD U = = AD sin a sin( p + j ) cosj 1    (6) 0,25 1 2 I U +Từ (5) và (6), suy ra:   sin a = I2 � sin(- j 1 ) = DB � U AD cos j 1 I2 ZC I R R � � = 2 � I R 2 + Z C2 IZ C R 2 + Z C2 0,25 +Suy ra:   Z C = R � mR = R � m = 1 0,5 +Khi  m = 1 thì ZC = R, ta có: ᅲ U MB = I1R ᅲᅲ ᅲ ᅲᅲ U AB = U AD �a p p cos + U DB �cos( + j 1 ) = IZC �acos + I2R � cos( + j 1 ) ᅲ 2 2 0,25 ᅲ ᅲᅲ I = I 5 ; I = I 2 ;sin a = I 2 sin(- j ) = 2 1 � = 1 ᅲᅲ 2 2 1 2 I 1 5 2 5 +Vì:   ᅲᅲ ᅲᅲ 1 2 p 1 ᅲᅲ cos a = 1- 5 = ;cos( + j 1 ) = - sin j 2 1 = sin(- j 1 ) = ᅲ 5 2 0,25 +Suy ra:  I2 U MB I1 2 1 1 = = = = U AB 1 I2 5 p cosa + I 2 cos( + j 1 ) I 2 ( � 5 2 � + 1 ) 2� ( 2+ ) 3 2 2 2 5 2 2 1 120 � U MB = U AB � = = 40(V ) 3 3 0,5 4 1. Nếu d  = 2f thì d’=2f nên  quỹ đạo ảnh cũng tạo với  S r r va vv S'
  14. (4  trục chính góc  α  đối xứng qua mặt phẳng thấu kính.  điểm)  Nên góc hợp bởi giữa quỹ đạo ảnh và vật là góc 2 α .    vv − va = vva Dựa vào giản đồ  ta thấy vận tốc tương đối giữa ảnh và vật    0,5 nhỏ nhất khi  vva vuông góc với  va   khi đó  vva min = vv sin 2α = v sin 2α   khi đó vA =  v0 cos2 α 2. Theo quy ước  thì từ điểm O về bên trái là trục toạ độ cho  vật còn chiều từ O về phía phải là trục toạ độ của ảnh đạo  0,5 1 1 1 hàm theo thời gian hai vế công thức thấu kính: = + f d d' 0,5 v v' d' f 2   − d 2 − d '2 = 0 v ' = −v( ) 2 = −v( d d− f ) f d' −v ' f = = = cos2α d= f+ d− f d v cos2α df d'= = f + f cos2α d− f f ( cos2α + 1) 2 HH’ = d +d’= 2 f + + f cos2α = f 1,0 cos2α cos2α 1,0 0,5 5 +K1 đóng, K2 ngắt, dòng  điện ổn định qua L1:  (4  0,5 I0 điểm) R + K1 ngắt, K2 đóng: Vì 2 cuộn dây mắc song song u L1 = u L2 = uAB   ==> ­ 2L (i1 – I0) = Li2       1,0  2L (I0 – i1) =Li2  (1)                                    r Ta có  2 LI 02 2 Li12 Li 22 CU 2 vA   (2)                                  0,5 2 2 2 2 IC  = i1 – i2   UCmax   IC = 0  i1 = i2 = i  (3)                                 0,5 2 Từ (2) và (3)  CU 02 = 2LI02 - 2Li12 - Li 22 = 2LI02 - r3Li 2               0,5 r v 2I0 v v va Từ (1) 2LI0 = Li 2 + 2Li1 = 3Li     i =                                    0,5 3 2 2 2L 2L     CU 02 LI 0 U0 I0                                         0,5 3 3C R 3C
  15. ­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­ 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2