CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br />
<br />
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐTDD - LT09 Hình thức thi: Viết Thời gian: 180 Phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI<br />
<br />
Câu 1 (2đ): Hãy vẽ sơ đồ, nêu chức năng linh kiện và giản đồ thời gian của mạch đa hài phi ổn dùng transistor. Câu 2 (2đ): Nêu chức năng của các linh kiện và giải thích nguyên lý hoạt động của mạch khuếch đại công suất kiểu OTL có sơ đồ mạch như sau :<br />
R4<br />
<br />
B+<br />
R1 C2 R6<br />
2<br />
3<br />
<br />
C3 D1 R5 C6<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
R7<br />
<br />
Q3<br />
<br />
Vout<br />
<br />
Vin<br />
<br />
C1<br />
<br />
C3<br />
<br />
Q1<br />
R3<br />
0<br />
<br />
VR2 C5<br />
<br />
Q4<br />
2<br />
3<br />
<br />
SPEAKER<br />
<br />
VR1 R2<br />
<br />
Q2<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
Câu 3 (3đ): Vẽ và trình bày sơ đồ khối mạch giải mã tín hiệu màu hệ PAL. Câu 4 (3đ): (phần tự chọn, các trường tự ra đề) ………, ngày ………. tháng ……. năm ………<br />
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br />
<br />
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc<br />
<br />
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA ĐTDD - LT09<br />
Câu I. Phần bắt buộc 1 Nội dung Điểm<br />
<br />
Hãy vẽ sơ đồ, nêu chức năng linh kiện, giản đồ thời gian của mạch đa hài phi ổn dùng tranzito BJT - Vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch 0.5đ<br />
<br />
- Chức năng linh kiện: Các điện trở R1, R4 làm giảm áp và là điện trở tải cấp nguồn cho Q1, Q2. Các điện trở R2, R3 có tác dụng phân cực cho các tranzitor Q1, Q2. Các tụ C1, C2 có tác dụng liên lạc, đưa tín hiệu xung từ tranzitor Q1 sang tranzitor Q2 và ngược lại. 0.5đ - Nguyên lý làm việc Tranzitor Q1 và Q2 đối xứng nhau, 2 tranzitor cùng thông số và cùng loại NPN, các linh kiện điện trở và tụ điện tương ứng có cùng trị số R1=R4, R2=R3, C1=C2. Giả sử tại thời điểm ban đầu, cực B của tranzitor Q1 có điện áp dương hơn điện áp cực B của Tranzitor Q2, Q1 dẫn trước Q2 làm cho điện áp tại chân C của Q1 giảm, tụ C1 nạp điện từ nguồn qua R2, C1 đến Q1 về âm nguồn, làm cho cực B của Q2 giảm xuống, Q2 nhanh chóng ngưng dẫn. Trong khi đó, dòng IB1 tăng cao dẫn đến Q1 dẫn bảo hòa. Đến khi tụ C1 nạp đầy, điện áp dương trên chân tụ tăng điện áp cho cực B của Q1, Q2 chuyển từ trạng thái ngưng dẫn sang trạng thái dẫn điện, đ trong khi đó, tụ C2 được nạp điện từ nguồn qua R3 đến Q2 về âm nguồn, làm điện 0.5 áp tại chân B của Q1 giảm thấp, Q1 từ trạng thái dẫn sang trạng thái ngưng dẫn. Tụ C1 xả điện qua mối nối B-E của Q2 làm cho dòng IB2 tăng cao làm cho tranzito Q2 dẫn hoà. Đến khi tụ C2 nạp đầy, quá trình diễn ra ngược lại.<br />
<br />
Trên cực C của 2 tranzito Q1 và Q2 xuất hiện các xung hình vuông, chu kỳ T được tính bằng thời gian tụ nạp điện và xả điện trên mạch. - Công thức tính và giản đồ xung. Trên cực C của 2 tranzito Q1 và Q2 xuất hiện các xung hình vuông, chu kỳ T được tính bằng thời gian tụ nạp điện và xả điện trên mạch. T=(t1+t2) = 0,69 (R2. C1+R3. C2) Do mạch đối xứng, ta có T=2x0,69.R2. C1 = 1,4.R3. C2 Trong đó t1, t2 thời gian nạp và xả điện trên mạch R1, R3 điện trở phân cực B cho tranzito Q1 và Q2 C1, C2 tụ liên lạc, còn gọi là tụ hồi tiếp xung dao động Dạng xung trên các tranzito Q1 và Q2 theo thời gian<br />
Q1 Q2<br />
<br />
0.5đ<br />
<br />
Từ đó, ta có công thức tính tần số xung như sau<br />
t 1 1 = T 0,69 (R 2 .C1 R 3 .C 2 ) 1 1 f= T 1,4 (R B .C)<br />
<br />
f=<br />
<br />
t<br />
<br />
2<br />
<br />
Nêu chức năng của các linh kiện và giải thích nguyên lý hoạt động của mạch khuếch đại công suất kiểu OTL có sơ đồ mạch như sau<br />
R4<br />
<br />
B+<br />
R1 C2 R6<br />
2<br />
3<br />
<br />
C3 D1 R5 C6<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
R7<br />
<br />
Q3<br />
<br />
Vout<br />
<br />
Vin<br />
<br />
C1<br />
<br />
C3<br />
<br />
Q1<br />
R3<br />
<br />
VR2 C5<br />
<br />
Q4<br />
0<br />
2<br />
3<br />
<br />
SPEAKER<br />
<br />
VR1 R2<br />
<br />
Q2<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
* Chức năng các linh kiện : Q1 : Tiền khuếch đại<br />
<br />
Q2 : Khuếch đại công suất nhỏ ở chế độ hạng A. Q3, Q4 : cặp trasitro bổ phụ (khuếch đẩy) chế độ AB Vr1, R1 : phân cực cho Q1 là điện trở điều chỉnh phân cực cho Q1 làm thay đổi điện thế điềm giữa. R2 : Tải cho Q1 đồng thời tạo biến áp phân cực cho Q2 0.5đ R4, C2: lọc nhiều nguồn AC R5: Bố chỉnh nhiệt cho Q1, đồng thời lấy tín hiệu hồi tiếp âm về cực E của Q1 giảm méo, tăng chất lượng âm thanh của amly. Hồi tiếp về mạch DC để ổn định điện thế điểm giữa bằng nửa nguồn khi nhiệt độ biến đổi. R3, C3: Mạch này lọc bỏ tín hiệu hồi tiếp âm xuống để xác định hệ số khuếch đại . R6,R7 : tải một chiều qua Q2 VR2 : Biến trở điều chỉnh làm cự cho Q3, Q4 khuếch đại ở chế độ AB có tên là biến trở chình méo xuyên tâm. 0.5đ C1 : Tụ liên lạc tín hiệu vào C4: Tụ booktrap tụ tự hồi tiếp dương để tăng độ lợi ở bán kỳ dương và để sửa méo tín hiệu. C5 : Tụ hội tiếp âm ở tần số cao chống giao động tự kích. C6: Tụ xuất âm ngăn dòng DC tách tínhiệu AC ra loa ( 470 µF ÷1000µF ) * Nguyên lý hoạt động Giả sử bán kỳ dương, tín hiệu Vin đi vào cực B của Q1 qua tụ C1. Từ Q1 tín đ hiệu được khuếch đại và được lấy ra ở cực C. Tín hiệu ngõ ra này bị đảo pha 1800 0.5 và được đưa đến cực B của Q2. Tín hiệu này sẽ được khuếch đại tại Q2 và lấy ra ở cực C. Tín hiệu ngõ ra cửa C của Q2 sẽ bị đảo pha 1800 so với tín hiệu ngõ vào. Vậy sau hai lần đão pha, tín hiệu ngõ ra của C của Q2 đồng pha với tín hiệu ngõ vào Vin, (và cũng đồng pha với ngõ ra cực E của Q3). Tiếp tục tín hiệu ngõ ra tải Q2 ở cực C, được đưa đến đồng thời cực B của Q3 và Q4. Nhưng do tính chất ở bán kỳ dương, áp trên cực B của Q1 tăng, làm cho Q1 dẫn yếu, làm cho áp rơi trên R2 thấp. Dẫn đến, Q2 cũng dẫn yếu, làm cho áp ra trên cực C của Q2 lớn, làm cho Q4 ngưng. Trong khi đó Q3 dẫn mạnh. Dòng điện IC của Q3 nạp vào tụ C4 qua R loa xuống mass tạo động lực đẩy loa. Do tín hiệu được lấy tại cực E của Q3 nên đồng pha với tín hiệu vào Vin, sau đó qua tụ xuất âm, gây đảo pha 180o. Do đó dòng điện qua loa là dòng điện hình sin nửa chu kỳ âm. Tương tự như vậy, với bán kỳ âm của tín hiệu vào Vin đi vào cực B của Q1 qua tụ C1. Do tính chất bán kỳ âm của tín hiệu vào, nên làm cho áp ở cực B của 0.5đ Q1 giảm. Dẫn đến Q1 dẫn mạnh, làm cho áp rơi trên R2 tăng, làm Q2 dẫn mạnh, làm cho áp ra tại cực C của Q2 giảm mạnh. Dẫn đến áp vào cực B của Q4 giảm mạnh, làm cho Q4 dẫn mạnh. Trong khi đó Q3 ngưng dẫn. Tín hiệu được lấy ra cực E của Q4 nên đồng pha với tín hiệu Vin vào. Dòng IC của Q4 làm tụ C6 xả xuống mạch qua R, tạo động lực kéo loa. Dòng điện qua Q4 là dòng điện hình sin nửa chu kỳ âm, qua tụ xuất âm, gây đảo pha 180o. Dẫn đến dòng điện qua loa là dòng điện hình sin nửa chu kỳ dương. Vậy tại ngõ ra ta thu được hai nửa bán kỳ hình sin tạo động lực đẩy kéo loa làm rung màng loa phát ra âm thanh.<br />
<br />
3<br />
<br />
Trình bày sơ đồ khối mạch giải mã tín hiệu màu hệ PAL * Sơ đồ khối phần giải mã màu hệ PAL.<br />
LBF Y 0 3.9 Y DELA Y 0.79s Y LUMA K/Đ đen trắng Y<br />
<br />
1.5đ<br />
<br />
1/KB Tách sóng đồng bộ ĐR (B - Y)<br />
<br />
(Y + C)<br />
<br />
2[ 4.43(0o) + D R] Mạch bổ chính pha PAL<br />
<br />
PAL<br />
<br />
MATRIX (G - Y) 1/KR Tách sóng đồng bộ ĐR<br />
<br />
(G - Y)<br />
<br />
(R - Y)<br />
<br />
2[ 4.43(+ 90o) + D R]<br />
<br />
BPF 3.93 4.93 4.43MH Z<br />
<br />
fH<br />
<br />
+90o 90o<br />
<br />
-<br />
<br />
XTAL 4.43MHZ<br />
<br />
* Giải thích sơ đồ khối giải mã màu PAL Sau tách sóng hình là có được tín hiệu (Y + C) của PAL. Để tách Y và C, người ta dùng hai bộ lọc : + Dùng bộ lọc hạ thông (LBF ) từ 0-3.9Mhz để lấy ra tín hiệu hình đen trắng Y. sau đó cho qua bộ dây trễ 0.79µs và mạch khuyếch đại đen trắng. 0.5đ + Dùng bộ lọc băng thông ( BPF ) để lấy ra cá tín hiệu màu từ 3.93 4.93Mhz. Dải tín hiệu này được đưa vào mạch bổ chính pha củaPAL. Tại ngõ ra ta có được hai tín hiệu : toàn mang sóng mang xanh hoặc toàn mang sóng mang đỏ( tín hiệu lưới ). Riêng tín hiệu đỏ có góc luân phiên thay đổi + 900. + Sau đó tín hiệu được cho qua mạch tách sóng đồng bộ để lkấy ra DB và DR . riêng đối với màu đỏ ở đây có mạch đổi pha +900. từng hàng một. 0.5đ + Kế tiếp hoàn lại (B –Y) và (R –Y) từ DB vàDR bởi các mạch khuyếch đại chia 1/KB, 1/KR. + Hai t/h (B-Y), (R-Y) vào mạch Matrix (G-Y) để tái tạo lại(GY). Sau đó ba tín hiệu (R-Y),(B-Y) và (B-Y) được đưa vào mạch cộng tín hiệu với t/h Y để lấy ra ba tia R-G-Y đưa lên CRT tái tạo hình màu. 0.5đ<br />
<br />