intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT10)

Chia sẻ: Danh Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

94
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT10) sau đây có nội dung đề gồm 3 câu hỏi với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 105 phút. Ngoài ra tài liệu này còn kèm theo đáp án hướng dẫn giúp các bạn dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT10)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012) NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: OTO-LT10 Hình thức thi: Viết Thời gian: 105 phút (Phần bắt buộc) ĐỀ BÀI Câu 1: (3 điểm) Điền chú thích và trình bày hoạt động của vòi phun nhiên liệu Diesel (theo hình vẽ)<br /> <br /> Câu 2: (2 điểm) Trình bày hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng hệ thống lái trợ lực thủy lực trên ô tô. Câu 3: (2 điểm) Điền chú thích và trình bày hoạt động của hệ thống còi có rơle điều khiển (theo hình vẽ).<br /> <br /> 3 2 1 4 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1<br /> <br /> DUYỆT<br /> <br /> ................Ngày .............tháng............năm 2012 HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ<br /> <br /> 2<br /> <br /> CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> <br /> ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012) NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: OTO-LT10 Hình thức thi: Viết Thời gian: 105 phút (Phần bắt buộc) Câu Nội dung I. Phần bắt buộc - Điền chú thích và trình bày hoạt động của vòi phun nhiên liệu Diesel (theo hình vẽ) 1<br /> 10<br /> <br /> Điểm 3<br /> 1,5<br /> <br /> 1. Đường dẫn dầu vào 2. Thân vòi phun 3. Đai ốc hãm 4. Cối kim phun 5. Kim phun 6. Chốt đẩy 7. Lò xo 8. Vít điều chỉnh 9. Nắp chụp 10. Đường dầu hồi<br /> <br /> 9 8 7 1 2 3 6<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> 1,5<br /> <br /> * Nguyên lý làm việc: Khi bơm cao áp cung cấp nhiên liệu áp suất cao theo ống cao áp theo đường dẫn 1 vào vòi phun, tác động lên mặt côn kim phun, nén lò xo 7 lại, nâng kim phun lên mở lỗ phun, nhiên liệu phun vào xi lanh. Khi bơm cao áp ngừng cung cấp nhiên liệu, lò xo7 đẩy kim phun đi xuống đóng kín lỗ phun, nhiên liệu ngừng phun. Nhiên liệu lọt qua khe hở giữa thân kim phun và cối kim phun theo đường dầu hồi chở về bơm cao áp hoặc thùng chứa.<br /> <br /> 2<br /> <br /> Trình bày hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng hệ thống lái trợ lực thủy lực trên ô tô.<br /> Hiện tượng - Nguyên nhân hư hỏng *Tay lái dơ + Kiểm tra: để xe ở nơi bằng phẳng hai bánh lái theo hướng tiến. Đánh lái sang phải khi bánh xe bắt đầu dịch chuyển rồi đánh một dấu, Đánh lái sang trái khi bánh xe bắt đầu dịch chuyển rồi đánh một dấu, kéo hai dấu về tâm vô lăng do góc đó chính là độ dơ tay lái - Với xe tải là 300 - Với xe con là 150 *Nguyên nhân - Gối đỡ, vòng bi bị mòn<br /> <br /> 2<br /> 0,7<br /> <br /> 1<br /> <br /> - Khe hở pitông và rẻ quạt lớn - Các khớp táo bị mòn - Trục đứng, bạc bị mòn - ổ bi bánh xe bị dơ. - Trong hệ thống lái có không khí tay lái bị láng. * Tay lái bị nặng - Lực đặt lên vô lăng khi chuyển hướng nặng * Nguyên nhân - Trợ lực bị hư hỏng - khe hở củabánh răng quá nhỏ - Các khớp táo điều chỉnh khô dầu - Trong hệ thống thiếu dầu - Trục đứng và bạc có khe hở quá nhỏ - Van xả của hệ thống trợ lực điều chỉnh áp suất thấp, áp suất lốp thấp * Hệ thống lái bị chảy dầu - Thiếu dầu trong bình chứa dầu trợ lực. - Ướt dầu ở bộ phận của hệ thống lái. * Nguyên nhân - Hỏng các gioăng, phớt chặn dầu. - Thủng, vỡ ty ô dẫn dầu.<br /> <br /> 0,7<br /> <br /> 0,6<br /> <br /> 3<br /> <br /> Điền chú thích, Trình bày nguyên lý làm việc của hệ thống còi có rơle điều khiển(theo sơ đồ).. * sơ đồ: 3 1. Ắc quy 2. Dây điện 3. Cầu chì 4. Rơ le 5. Công tắc còi 6. Còi 2 1 4 5 6<br /> <br /> 2<br /> 1,0<br /> <br /> * Hoạt động: + Khi đóng công tắc còi có dòng điều khiển đi như sau: (+) Ắc quy (1) (2)  cầu chì (3) cực (1) (rơle 4)  cực (2)  công tắc còi (5) mát  âm ắc quy ( hút tiếp điểm K đóng). Dòng làm việc: (+) Ắc quy (1 ) cầu chì (3) cực (1) (rơle 4)  cực (3 rơ le)  cực (5 rơ le)  còi (6) mát  âm ắc quy  còi kêu. + khi thôi tác động vào nút còi 5, dòng qua cuộn w mất , tiếp điểm K mở còi ngừng kêu.<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> Cộng I II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 … 2<br /> <br /> 7<br /> <br /> Cộng II Tổng cộng (I+II)<br /> <br /> 3 10 năm 2012<br /> <br /> ………………………….………………<br /> <br /> , Ngày<br /> <br /> ……………………..………<br /> <br /> tháng<br /> <br /> ……………….……<br /> <br /> 3<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0