Đề thi & đáp án lý thuyết nghề Hàn năm 2012 (Mã đề LT49)
lượt xem 5
download
Đề thi lý thuyết nghề Hàn năm 2012 (Mã đề LT49) sau đây có nội dung đề gồm 2 phần với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra tài liệu này còn kèm theo đáp án hướng dẫn giúp các bạn dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết nghề Hàn năm 2012 (Mã đề LT49)
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012) NGHỀ: HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: H – LT49 Hình thức thi: (Viết) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1 (02 điểm): Trình bày kỹ thuật an toàn phòng tránh điện giật khi hàn và cắt kim loại bằng hàn hồ quang ? Câu 2 (02 điểm): Nêu thực chất, đặc điểm, công dụng của hàn kim loại và hợp kim? Câu 3 (03 điểm): Nêu các yêu cầu đối với máy hàn điện hồ quang tay? Phân loại máy hàn điện hồ quang tay? ....., ngày ..... tháng .... năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012) NGHỀ: HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đáp án: ĐA H – LT49 TT NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 Kỹ thuật an toàn phòng tránh điện giật khi hàn và cắt kim loại (02 điểm) bằng hồ quang: - Vỏ ngoài của máy hàn và cầu dao cần phải tiếp đất tốt, tránh tình 0.2 trạng hở điện và gây nên tai nạn. - Tất cả những dây dẫn dùng để hàn phải được cách điện tốt, tránh tình 0.2 trạng bị dò hỏng hoặc bị cháy. - Khi ngắt hoặc đóng cầu dao, thường phải đeo găng tay da khô và phải nghiêng đầu về một bên, để tránh tình trạng bị bỏng do tia lửa điện gây 0.4 nên lúc mở và đóng cầu dao. - Khi làm việc ở những nơi ẩm ướt, phải đi giầy cao su hoặc dùng tấm 0.4 khô để lót ở dưới chân. - Khi làm việc ở trong ống tròn và những vật bằng kim loại, phải đệm những tấm cách điện ở dưới chân, để tránh thân thể tiếp xúc với vật 0.4 hàn. - Nếu thấy có người bị điện giật, thì phải ngay lập tức ngắt nguồn điện hoặc tách người bị điện giất ra khỏi nguồn điện (tuyệt đối không dùng 0.4 tay kéo người bị điện giật) Câu 2 1.Thực chất. (02 điểm) Hàn là quá trình nối hai đầu của một hoặc nhiều chi tiết lại với nhau bằng cách nung nóng chỗ nối đến trạng thái chảy hay dẻo. Khi hàn ở 0.5 trạng thái chảy thì ở chỗ nối của vật hàn chảy ra và sau khi đông đặc ta nhận được mối hàn. Khi hàn ở trạng thái dẻo thì chỗ nối được nung đến
- trạng thái dẻo; khi ấy khả năng chuyển động thẩm thấu các phần tử của kim loại hàn tăng lên , dưới tác dụng của ngoại lực chúng liên kết với nhau tạo thành mối hàn. 2. Đặc điểm - Tiết kiệm nguyên vật liệu: + So với tán đinh ri-vê, hàn tiết kiệm được 10 20% khối lượng kim loại. 0.5 + So với đúc, hàn tiết kiệm được 50% trọng lượng. + Sử dụng hàn trong xây dựng nhà cao tầng, cho phép giảm 15% trọng lượng sườn vì kèo, đồng thời việc chế tạo và lắp ráp chúng cũng được giảm nhẹ, độ cứng vững kết cấu lại tăng lên. - Hàn giảm được giá thành, năng suất cao, độ bền của kết cấu tăng. 0.1 - Hàn có thể nối những kim loại có tính chất khác nhau. 0.1 - Thiết bị đơn giản, dễ chế tạo. 0.1 - Độ bền của mối hàn cao, mối hàn kín. Do kim loại của mối hàn tốt 0.1 hơn kim loại vật hàn; mối hàn chịu được áp suất cao. - Hàn giảm được tiếng động khi sản xuất. 0.1 * Tuy nhiên hàn cũng có nhược điểm là sau khi hàn vẫn tồn tại ứng suất dư, tổ chức kim loại gần mối hàn không tốt, làm giảm khả năng chịu tải 0.25 trọng động của mối hàn; vật hàn bị cong vênh... 3. Công dụng của hàn - Chế tạo: Nói chung các bộ phận máy đều được chế tạo bằng hàn. Ví dụ: Nồi hơi, ống, bình chứa, sườn nhà, cầu, tàu... 0.25 - Sửa chữa: Những chi tiết bộ phận hỏng hoặc mòn. Ví dụ như: Bánh răng bị mòn, vật đúc bị khuyết tật... Câu 3 1. Các yêu cầu đối với máy hàn điện hồ quang tay: (03 điểm) - Điện áp không tải (U0) của máy hàn phải đủ để gây và duy trì hồ quang cháy ổn định nhưng không được quá cao ( tối đa U0 ≤ 80V) để 0.5 không gây nguy hiểm cho người sử dụng. Cụ thể:
- + Đối với nguồn điện hàn xoay chiều: 0.25 U0 = (55 ÷ 80)v; Uh= (25 ÷ 45)v. + Đối với nguồn điện hàn một chiều: 0.25 U0 = (30 ÷ 55)v; Uh = (16 ÷ 35)v. - Máy hàn hồ quang tay có đường đặc tính ngoài là đường cong dốc liên tục, khi điện áp có sự biến thiên theo sự thay đổi của chiều dài hồ 0.25 quang thì cường độ dòng điện hàn thay đổi ít. - Khi hàn hồ quang tay hiện tượng ngắn mạch xảy ra làm cho cường độ dòng điện hàn lớn có thể gây cháy máy. Do vậy máy hàn phải có 0.25 dòng điện ngắn mạch: I0 ≤ ( 1,3 ÷ 1,4)Iđm. - Máy hàn hồ quang tay phải điều chỉnh được nhiều chế độ hàn khác 0,25 nhau. 2. Phân loại máy hàn: Gồm: máy hàn điện xoay chiều, máy hàn điện một chiều và máy hàn bằng dòng điện chỉnh lưu. 0,5 * Máy hàn điện xoay chiều được chia làm hai nhóm chính: Nhóm có 0,25 từ thông tán bình thường và nhóm có từ thông tán cao. * Máy hàn một chiều chia thành 4 kiểu chính: - Máy hàn điện một chiều có cuộn kích thích độc lập. - Máy hàn điện một chiều có cuộn kích thích mắc song song và khử nối tiếp. 0,25 - Máy hàn điện một chiều với từ trường ngang. - Máy hàn điện một chiều có các cực từ lắp rời. * Máy hàn bằng dòng điện chỉnh lưu chia thành 2 kiểu chính: - Máy hàn bằng dòng điện chỉnh lưu một pha. 0,25 - Máy hàn bằng dòng điện chỉnh lưu ba pha. ....., ngày ..... tháng .... năm 2012
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT14)
5 p | 150 | 22
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Điện dân dụng năm 2012 (Mã đề LT35)
6 p | 126 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT13)
6 p | 99 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT3)
6 p | 120 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT15)
5 p | 140 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT1)
5 p | 115 | 9
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT2)
6 p | 113 | 9
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT7)
5 p | 87 | 9
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT11)
5 p | 97 | 9
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT50)
4 p | 104 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT4)
6 p | 106 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT9)
5 p | 96 | 7
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT12)
5 p | 83 | 7
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT6)
5 p | 92 | 7
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT8)
6 p | 105 | 7
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT10)
5 p | 92 | 6
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT5)
5 p | 100 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn