intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi Giáo viên giỏi THPT cấp trường năm 2018-2019 môn Thể dục có đáp án – Sở GD&ĐT Nghệ An

Chia sẻ: Mucnang555 Mucnang555 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

22
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi Giáo viên giỏi THPT cấp trường năm 2018-2019 môn Thể dục có đáp án – Sở GD&ĐT Nghệ An. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên ôn tập kiến thức các môn Thể dục trong chương trình giáo dục phổ thông để chuẩn bị cho kì thi Giáo viên giỏi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi Giáo viên giỏi THPT cấp trường năm 2018-2019 môn Thể dục có đáp án – Sở GD&ĐT Nghệ An

  1. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG LIÊN TRƯỜNG THPT  NĂM HỌC 2018 ­ 2019   ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: THỂ DỤC Thời gian: 120 phút ( Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (5,0 điểm) ( Đề thi chung cho tất cả các môn). Câu 2. (6,0 điểm) Anh ( chị) hãy thiết kế hoạt động thực hành tiết ‘ Hoàn thiện bài thể dục nhịp  điệu” lớp 11, môn thể dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Câu 3. ( 4,0 điểm)          Hội khỏe phù đổng cấp trường năm học 2017­ 2018, có 8 đội  tham gia thi đấu  môn bóng đá. Ban tổ chức quyết định thi đấu theo thể thức vòng tròn một lượt.       a.  Anh ( chị) hãy lập công thức và tính số trận đấu ,số vòng đấu.       b. Hướng dẫn học sinh cách sắp xếp các cặp đấu của các vòng tròn. Câu 4. (5,0 điểm)   Anh ( chị) hãy thiết kế một câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã  học để giải quyết một tình huống thường gặp sau khi luyện tập chạy bền. Trình bày  câu trả lời về tình huống đó. ­­­­­­­HẾT­­­­­­ Họ và tên giáo viên dự thi...........................................................SBD..................
  2. HƯỚNG DẪN, ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN THỂ DỤC Câu  Nội dung Điểm Câu2 Hoạt động thực hành 6.0 Nội dung Phương pháp ,hình  Tài liệu Thời  Mục tiêu cần  thức tổ chức gian đạt Hoàn thiện  Hoạt động nhóm Tranh   15­ bài TDNĐ ảnh,SG 20p K,băng  đĩa BT1: Hoàn  a.Vận dụng thấp: KT: Nhớ và tái  thiện cả  ­ HS: thành 2 hàng  hiện bài tập. bài theo  ngang tập đồng loạt  ­KN: Thuộc  nhóm( củn cả nhóm bài TDNĐ  bài,thực hiện  g cố KT và  theo sự điều hành  động tác liên  rèn luyện  của nhóm trưởng. hoàn và nhịp  kỹ năng cơ  ­ GV: Quan sát,phân  điệu. bản) nhóm tập luyện theo  ­ Thái độ: Ý  năng lực( chú ý HS  thức,tinh thần  yếu kém) tập luyện… BT2:Hoàn  ­GV: Phân thành  KY: Biết cách  thiện cả  nhiều nhóm nhỏ 3­4  tự tập  bài theo  HS theo năng lực. luyện,nhận  nhóm  ­HS: Luân phiên điều  xét,đánh giá,sửa  nhỏ(củng  hành(hô) nhóm tập  sai lẫn nhau. cố KT và  luyện. ­KN: Thực hiện  rèn luyện  ­GV quan sát,sửa  bài tập thuần  kỹ năng cơ  sai(nếu có),nhận  thục,lien hoàn  bản một  xét,đánh giá từng  và nhịp điệu. cách độc  nhóm tập luyện. ­ Thái độ: Tích  lập) cực,tự giác tập  luyện… BT3: Hoàn  b. Vận dụng cao: ­KT: Thực hiện  thiện cả  ­ HS: Tập cả nhóm  cơ bản đúng bài  bài theo  theo bài TDNĐ theo  TDNĐ. nhóm( Vận  công cụ( vỗ tay hoặc  ­ KN: Thực  dụng sáng  nhạc…)theo sự điều  hiện thành  tạo của  hành của nhóm  thục,lien hoàn  người tập). trưởng. và nhịp điệu với  ­ GV: Quan sát và  công cụ( vỗ tay 
  3. sửa sai ( nếu có). hoặc băng  nhạc…) ­ Thái độ: Thực  hiện tốt nhiệm  vụ bài học theo  yêu cầu của  GV. Mục tiêu: 1.0 ­KT:+ Thuộc bài,biết cách tập luyện hoàn thiện bài TDNĐ. + Biết đánh giá ,sửa sai,kiểm tra và nhaanhj xét lẫn nhau. ­ KN: Thực hiện thành thục cả bài,động tác liên hoàn có tính nhip  1.0 điệu,vận dụng tốt tình huống thực tiễn. ­ Phương tiện dạy học: Tranh ảnh,băng ,đĩa nhạc… 0.5 ­ Hình thức hoạt động: Thực hiện cả nhóm,nhóm nhỏ… 1.0 ­ HS biết nhận xét,sửa sai và đánh giá lẫn nhau 0.5 ­ Thái độ học tập tích cực,tự giác và hoành thành tốt bài tập… 1.0 ­ Vận dụng bài tập vào tình huống thực tiễn. ­ GV vận dụng các bài tập theo mức độ ( vận dụng thấp,vận dụng cao) 1.0 ­ Gv quan sát,nhận sét,đánh giá mức độ đạt hay chưa đạt. Câu3 4.0 a. Công thức tính số trận đấu theo thể thức vòng tròn:                        a(a­1) 1.0               X  = ­­­­­­­­­                            2 Trong đó: X: là tổng số trận đấu.                   a: là số đội. Công thức tính số trận đấu: 1.0                       D = a ( nếu a lẻ )                       D = a – 1 ( nếu a chẵn) Trong đó: D: là số vòng đấu.                   A : là số đội. Với 8 đội tham gia thi đấu thì số trận đấu sẽ là: 0.5                               8(8­1)                        X = ­­­­­­­­  =  28  (trận)                                   2 Số vòng đấu sẽ là:  D = 8­1 = 7 (vòng) 0.5 b.Các cặp đấu của các vòng cụ thể như sau: 1.0 Vòng 1     Vòng 2     Vòng 3     Vòng 4     Vòng 5     Vòng 6      Vòng 7  1 – 8        1 – 7          1 – 6         1 – 5         1 – 4          1 – 3           1 – 2   2 – 7        8 – 6          7 – 5         6 – 4         5 – 3          4 – 2           3 – 8   3 – 6        2 – 5          8 – 4         7 – 3         6 – 2          5 – 8           4 – 7     4 – 5        3 – 4          2 – 3         8 – 2         7 – 8          6 – 7           5 – 6 
  4. Câu 4 + Hướng dẫn trả lời một tình huống cụ thể: 5.0   Trong giờ học thể dục, một học sinh sau khi luyện tập chạy bền đã  ngồi xuống và ngất đi,em hãy cho biết: 1. Hiện tượng đó là gì? 2. Xác định nguyên nhân và hướng sử lý? 1. Hiện tượng ngất sau khi chạy… Trong tập luyện và kiểm tra chạy bền,đôi khi ta thấy học sinh sau khi  1.0 chạy về đích giảm tốc độ đột ngột hoặc không thể chạy tiếp được  nữa, bị ngã quỵ xuống và mất tri giác. Hiện tượng đó trong hoạt động  thể dục thể thao gọi là choáng trọng lực. 2. Nguyên nhân: 1.0 ­ Nguyên nhân của hiện tượng này là khi vận động có đến 88%  lượng máu tuần hoàn tập trung về các nhóm cơ tham gia vận  động .( Trong lúc yên tĩnh chỉ có 21%) cộng với tác dụng trọng  lực của máu làm cho máu dồn xuống chi dưới quá nhiều. ­ Sau khi vận động liên tục các cơ luôn co bóp ( Gọi là hiện tượng  0.5 bơm cơ) làm máu lưu thông dễ dàng và lượng máu cung cấp cho  não vẫn được đảm bảo. ­ Hơn nữa lúc này tim đã mệt mỏi,lực co bóp của tim yếu đi làm  0.5 cho máu lên não gặp khó khăn, não bị thiếu máu đồng nghĩa với  việc thiếu o xi dẫn đến việc mất tri giác và gây nên hiện tượng  chóng trọng lực.     + Hướng sử lý : 1.0 Cấp cứu : ­ Khi học sinh bị ngất,nên đưa ra chỗ thoáng không khí( Không  được để lạnh và gió lùa),nới lỏng quần áo. Đặt học sinh nằm  ngửa, kê chân cao hơn đầu. ­ Xoa bóp tích cực từ cẳng lên đùi. ­ Giật nhẹ tóc mai, ấn huyệt Nhân trung,Bách hội,Dũng tuyến. ­ Nếu có ngừng thở,tim ngừng đập phải hà hơi thở ngạt và soa  bóp tim ngoài lồng ngực. ­ Khi học sinh tỉnh lại có thể cho uống nước trà đường nóng, cà  phê sữa nóng. + Tuyên truyền phòng tránh: 1.0 Nhắc cho học sinh hiểu về hiện tượng trên: ­ Khi học sinh chạy về tới đích vẫn phải tiếp tục vận động nhẹ 
  5. nhàng, hít thở sâu,nhịp nhàng trong một khoảng thời gian thích  hợp sau đó mới nghỉ. ­ Nếu thấy bạn có biểu hiện sắp ngất thì không được sốc nách dìu  đi tiếp mà phải cho bạn nằm ngửa xuống, kê chân coa hơn đầu  và tiến hành cấp cứu ngay. ­­­­­­­HẾT­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0