intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Du

Chia sẻ: Nguyên Nguyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

109
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập môn Hóa đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập Hóa chưa từng gặp, hãy tham khảo Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Du với nội dung xoay quanh các phản ứng Hóa học, khối lượng muối thu được,... Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Du

ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I<br /> Môn: HÓA HỌC 12 – Năm học 2018-2019<br /> (Thời gian làm bài: 45 phút)<br /> <br /> Mã đề 132<br /> Số báo danh<br /> (do thí sinh ghi)<br /> <br /> Họ và tên thí sinh:<br /> ………………………………................<br /> Lớp: ……………………………...........<br /> <br /> Chữ ký<br /> giám thị 1<br /> <br /> Chữ ký<br /> giám thị 2<br /> <br /> Số thứ tự<br /> (do giám thị ghi)<br /> <br /> ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Điểm và lời phê của giám khảo<br /> <br /> Chữ ký<br /> giám khảo 1<br /> <br /> Chữ ký<br /> giám khảo 2<br /> <br /> Số thứ tự<br /> (do giám thị ghi)<br /> <br /> Cho biết nguyên tử khối (M) của các nguyên tố:<br /> H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; I = 127; Li = 7;<br /> Na = 23; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.<br /> Phần TRẮC NGHIỆM (6 điểm): Học sinh dùng bút chì tô đen vào đáp án đúng<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> 11<br /> <br /> 12<br /> <br /> 13<br /> <br /> 14<br /> <br /> 15<br /> <br /> A<br /> <br /> A<br /> <br /> A<br /> <br /> A<br /> <br /> A<br /> <br /> A<br /> <br /> A<br /> <br /> A<br /> <br /> A<br /> <br /> A<br /> <br /> A<br /> <br /> A<br /> <br /> A<br /> <br /> A<br /> <br /> A<br /> <br /> B<br /> <br /> B<br /> <br /> B<br /> <br /> B<br /> <br /> B<br /> <br /> B<br /> <br /> B<br /> <br /> B<br /> <br /> B<br /> <br /> B<br /> <br /> B<br /> <br /> B<br /> <br /> B<br /> <br /> B<br /> <br /> B<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> D<br /> <br /> D<br /> <br /> D<br /> <br /> D<br /> <br /> D<br /> <br /> D<br /> <br /> D<br /> <br /> D<br /> <br /> D<br /> <br /> D<br /> <br /> D<br /> <br /> D<br /> <br /> D<br /> <br /> D<br /> <br /> D<br /> <br /> Câu 1: Để giải quyết một trong những vấn đề nan giải về ô nhiễm môi trường nước, đất do các vật liệu nhựa<br /> khó phân hủy, các nhà khoa học đã đưa ra giải pháp là sử dụng loại nhựa sinh học PLA (poli lactic axit),<br /> được điều chế từ hợp chất X. Nhựa PLA còn là chất liệu được sử dụng phổ biến nhất trong công nghệ in<br /> 3D hiện nay. Trong điều kiện nhiệt độ cao, kết cấu phân tử của hợp chất X bị bẻ gãy và chuyển hóa<br /> thành đường glucozơ, sau đó lên men từ tác động của vi khuẩn thành axit lactic, từ đó điều chế poli lactic<br /> axit (nhựa PLA). X còn là thành phần chính trong nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Tên của X là<br /> A. Etilen<br /> B. Vinyl clorua<br /> C. Tinh bột<br /> D. Metyl metacrylat<br /> Câu 2: Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H6O2 trong môi trường axit thu được andehit. Công thức<br /> của X có thể là<br /> A. CH3COOCH=CH2 B. CH2=CHCOOCH3 C. HCOOC(CH3)=CH2 D. HCOOCH2-CH=CH2<br /> Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một este đơn chức X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O.<br /> CTPT của X là<br /> A. C4H8O2<br /> B. C2H4O2<br /> C. C3H6O2<br /> D. C4H6O2<br /> Câu 4: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?<br /> A. H2 (xúc tác Ni, đun nóng)<br /> B. Dung dịch NaOH (đun nóng)<br /> C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)<br /> D. Cu(OH)2 (trong NaOH, ở nhiệt độ thường)<br /> Trang 1/4 - Mã đề thi 132<br /> <br /> Câu 5: Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại<br /> A. gluxit<br /> B. đisaccarit.<br /> C. polisaccarit.<br /> D. monosaccarit.<br /> Câu 6: Hiện nay, để thực hiện tiết giảm đồ dùng nhựa dẻo, tránh thải sản phẩm nhựa gây ô nhiễm môi<br /> trường, người ta khuyến khích sử dụng túi đựng được làm bằng tre, mây, cói, lục bình, sợi lát… vừa có<br /> tính thẩm mỹ vừa có khả năng tự hủy. Những vật liệu thay thế này có chung đặc tính nào dưới đây?<br /> A. là xenlulozơ dạng sợi, mềm, dẻo, có khả năng phân hủy.<br /> B. là nhựa HDP hay HDPE (nhựa số 2), an toàn nhất trong tất cả các<br /> loại nhựa làm đồ gia dụng.<br /> C. có nguồn gốc từ tinh bột.<br /> D. làm từ màng phospholipid.<br /> Câu 7: Tinh dầu hoa nhài luôn được liệt kê vào những dòng tinh dầu thiên nhiên được yêu thích với hương<br /> thơm ngọt ngào, thanh thoát, thuần khiết. Ngoài hương thơm nổi bật, tinh dầu hoa nhài còn mang nhiều<br /> công dụng tuyệt vời đối với cả sức khỏe và vẻ đẹp. Tinh dầu hoa nhài là este có tên gọi benzyl axetat.<br /> Công thức cấu tạo đúng của loại tinh dầu này là<br /> A. C6H5CH2COOCH3 B. CH3COOC6H5<br /> C. C6H5COOCH3<br /> D. CH3COOCH2C6H5<br /> –<br /> Câu 8: Cho các chất sau: (1) Cu(OH)2/OH ở nhiệt độ thường; (2) dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng;<br /> (3) H2, xúc tác Ni, đun nóng; (4) dung dịch Br2; (5) dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng. Số chất cho được<br /> phản ứng với saccarozơ là<br /> A. 2<br /> B. 3<br /> C. 4<br /> D. 5<br /> Câu 9: Liên kết nào sau đây làm cho amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh?<br /> A. Liên kết α -1,4-glicozit<br /> <br /> B. Liên kết α -1,6-glicozit<br /> <br /> C. Liên kết β -1,4-glicozit<br /> <br /> D. Liên kết β -1,6-glicozit<br /> <br /> Câu 10: Cho m gam glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng nhẹ, sau phản ứng thu được<br /> 2,16 gam Ag. Giá trị của m là<br /> A. 3,24<br /> B. 1,8<br /> C. 1,62<br /> D. 3,6<br /> Câu 11: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic và một chất khí. Khí sinh ra được dẫn vào<br /> nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị m là<br /> A. 320<br /> B. 400<br /> C. 160<br /> D. 200<br /> Câu 12: Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y.<br /> Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm bên?<br /> A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O<br /> o<br /> <br /> H2 SO4 ñaëc , t<br /> <br />  CH3COOC2H5 + H2O<br /> B. CH3COOH + C2H5OH <br /> <br /> <br /> C. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O<br /> D. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O<br /> Câu 13: Sobitol thuộc nhóm phụ gia tạo vị ngọt, được phép sử dụng trong thực phẩm. Ngoài ra, sobitol làm<br /> tăng nhu động ruột, là một hoạt chất chủ yếu được dùng trong việc điều trị chứng táo bón và khó tiêu.<br /> Trong công nghiệp, hydro hóa đường glucozơ với xúc tác Ni sẽ tạo thành sobitol. Tính khối lượng<br /> glucozơ cần để điều chế được 25 kg sobitol biết hiệu suất của phản ứng là 80%?<br /> A. 30,8 kg<br /> B. 31,25 kg<br /> C. 31,6 kg<br /> D. 30,9 kg<br /> Câu 14: Cho các phát biểu sau. Số phát biểu đúng là<br /> (1) Glucozơ, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.<br /> (2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.<br /> Trang 2/4 - Mã đề thi 132<br /> <br /> (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.<br /> (4) Saccarozơ phản ứng với hiđro (Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.<br /> (5) Từ xenlulozơ có thể điều chế được tơ visco, tơ axetat.<br /> (6) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.<br /> A. 2<br /> B. 3<br /> C. 4<br /> D. 5<br /> Câu 15: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch<br /> chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a<br /> gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là<br /> A. 17,96<br /> B. 19,56<br /> C. 16,12<br /> D. 17,72<br /> <br /> Phần TỰ LUẬN: 4 điểm (Học sinh dùng bút bi làm bài tự luận vào phần giấy có kẻ hàng)<br /> Câu 1: (1 điểm)<br /> a) Hãy cho biết tên của chất có công thức cấu tạo sau: CH2=C(CH3)COOCH3.<br /> b) Viết công thức cấu tạo thu gọn dạng mạch hở của: Glucozơ.<br /> Câu 2: (1 điểm) Hoàn thành các phản ứng sau:<br /> a) Ancol etylic  etyl axetat<br /> b) Tristearin  glixerol<br /> Câu 3: (1 điểm) Cho X, Y, Z, T chỉ thuộc các chất: etyl fomat, metyl acrylat, saccarozơ, glucozơ. Kết quả<br /> thí nghiệm của 4 chất trên với các thuốc thử được ghi ở bảng sau. Hãy cho biết tên của X, Y, Z, T.<br /> Thuốc thử<br /> <br /> X<br /> <br /> Y<br /> <br /> Z<br /> <br /> T<br /> <br /> Dung dịch AgNO3/NH3,<br /> đun nhẹ<br /> <br /> không hiện tượng<br /> <br /> Ag <br /> <br /> không hiện tượng<br /> <br /> Ag <br /> <br /> Cu(OH)2/NaOH, lắc nhẹ<br /> <br /> không hiện tượng<br /> <br /> dung dịch<br /> xanh lam<br /> <br /> dung dịch<br /> xanh lam<br /> <br /> không hiện tượng<br /> <br /> Nước brom (vừa đủ)<br /> <br /> mất màu nâu đỏ<br /> <br /> mất màu nâu đỏ<br /> <br /> không đổi màu<br /> <br /> mất màu nâu đỏ<br /> <br /> Câu 4: (1 điểm) Cho 12,9 gam este X có công thức C4H6O2 tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1,25M.<br /> Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 15,6 gam chất rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của este X.<br /> HẾT<br /> <br /> Trang 3/4 - Mã đề thi 132<br /> <br /> ĐÁP ÁN - Phần TỰ LUẬN<br /> CÂU<br /> 1<br /> 1đ<br /> <br /> NỘI DUNG LỜI GIẢI<br /> a) metyl metacrylat<br /> 6<br /> 5<br /> 4<br /> 3<br /> 2<br /> 1<br /> b) CH2 CH CH CH CH CHO<br /> OH OH OH OH OH<br /> <br /> ĐIỂM<br /> <br /> GHI CHÚ<br /> <br /> 0,5 × 2 ý<br /> <br /> a) Ancol etylic  etyl axetat<br /> H SO ñaëc , to<br /> <br /> 2<br /> 4<br /> <br />  CH3COOC2H5+H2O<br /> CH3COOH+C2H5OH <br /> <br /> <br /> 2<br /> 1đ<br /> <br /> b) Tristearin  glixerol<br /> to<br /> <br /> C3H5(OCOC17H35)3 + 3NaOH <br />  3C17H35COONa +<br /> <br /> 0,5 × 2 pư<br /> <br /> không điều kiện hoặc<br /> không cân bằng trừ<br /> 0,25/pứ<br /> <br /> C3H5(OH)3<br /> <br /> 3<br /> 1đ<br /> <br /> X: metyl acrylat<br /> Z: saccarozơ<br /> <br /> Y: glucozơ<br /> T: etyl fomat<br /> <br /> 4<br /> <br /> - neste = 0,15 mol<br /> - nNaOH dư = 0,1875 – 0,15 = 0,0375 mol<br /> <br /> 1đ<br /> <br /> - Mmuối = 94 ( C2H3COONa)<br /> <br /> 0,25 × 4 ý<br /> <br /> 0,25 × 4 ý<br /> <br /> - CH2=CH-COOCH3<br /> <br /> Trang 4/4 - Mã đề thi 132<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2