Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Quảng Nam
lượt xem 2
download
Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Quảng Nam" được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Quảng Nam
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG MÔN CÔNG NGHỆ TRỒNG TRỌT Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 902 Câu 1: Tác dụng của biện pháp thủy lơi trong cải tạo đất xám bạc màu? A. Nâng cao độ pH, cải tạo tính chất vật lý của đất B. Tránh sự rửa trôi chất dinh dưỡng trong đất. C. Hạn chế rửa trôi các các cation kiềm trong đất. D. Tăng độ phì nhiêu cho đất, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. Câu 2: Độ chua của đất thường được biểu thị bằng chỉ số : A. pHNaCL B. pHKCL C. pHH2O. D. pHH2O hoặc pHKCL Câu 3: Cho các biện pháp cải tạo đất mặn: (1). Hạn chế sử dụng phân vô cơ chứa clo hay sulfate. (2). Xây dựng hệ thống kênh mương để thau rửa, tiêu mặn. (3). Trồng cây chăn sóng, nuôi trồng trồng thủy sản. (4). Bón vôi để nâng cao độ pH và cải tạo tính chất vật lý của đất. Các biện pháp đúng là A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (3),(4). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4). Câu 4: Đất xám bạc màu là loại đất A. tầng canh tác mỏng, thành phần cơ giới nhẹ, nghèo dinh dưỡng, vi sinh vật có ích hoạt động mạnh. B. tầng canh tác mỏng, thành phần cơ giới nhẹ, nghèo dinh dưỡng, vi sinh vật có ích hoạt động kém. C. thành phần cơ giới nhẹ, đất chua, vi sinh vật có ích hoạt động mạnh. D. tầng canh tác mỏng, thành phần cơ giới nặng, giàu chất dinh dưỡng. Câu 5: Biện pháp canh tác nào sau đây phù hợp để cải tạo đất chua? A. Xây dựng chế độ luân canh hợp lý. B. Tưới tiêu hợp lý tránh rửa trôi chất dinh dưỡng. C. Trồng xen canh cây họ đậu, cây ngắn ngày. D. Hạn chế làm đất vào mùa mưa ở vùng đồi núi, đất dốc. Câu 6: Để phân biệt được keo âm và keo dương là dựa vào yếu tố nào? A. Ion dương. B. Ion âm. C. Nhân keo. D. Lớp ion quyết định điện. Câu 7: Nhờ khả năng trao đổi ion trong đất mà? A. Phản ứng dung dịch đất luôn ổn định. B. Cây trồng được cung cấp đẩy đủ và kịp thời chất dinh dưỡng. C. Nhiệt độ đất luôn điều hòa. D. Chất dinh dưỡng trong đất ít bị rửa trôi. Câu 8: Thành phần của đất trồng bao gồm A. phần lỏng, phần rắn, phần khí, sinh vật đất. B. phần lỏng, chất vô cơ, phần khí, vi sinh vật đất. C. phần lỏng, chất hữu cơ, phần khí, sinh vật đất. D. phần lỏng, phần rắn, phần khí, động vật đất. Câu 9: Bón vôi cho đất chua có tác dụng: A. Khử mặn. Trang 1/3 - Mã đề 902
- B. Tăng chất dinh dưỡng cho đất. C. Khử chua và làm giảm độc hại của nhôm. D. Bổ sung chất hữu cơ cho đất. Câu 10: Đất chua có độ pHH2O là bao nhiêu? A. pHH2O = 6,6. B. pHH2O từ 4,5-5,5. C. pHH2O < 4,5. D. pHH2O ≥ 7,6. Câu 11: Hãy cho biết, giá thể nào sau đây không phải là giá thể tự nhiên? A. Mùn cưa B. Than bùn C. Gốm D. Trấu hun Câu 12: Trên đất xám bạc màu, bà con nông dân nên trồng các loại cây trồng nào sau đây? A. Lúa, ngô, chè, đậu tương B. Cây lương thực và cây họ đậu C. Tất cả các cây trồng trên cạn D. Lúa, ngô, khoai, sắn Câu 13: Đất chua có đặc điểm nào sau đây? A. Trong dung dịch đất có nồng độ H+ nhỏ hơn nồng độ OH-. B. Trong đất chứa nồng độ muối (NaCl, Na2SO4… ) trên 2,56%. C. Trong dung dịch đất có nồng độ H+ lớn hơn nồng độ OH-. D. Trong đất chứa nồng độ muối (NaCl, Na2SO4… ) dưới 2,56%. Câu 14: Đâu là không phải là giá thể hữu cơ tự nhiên? A. Giá thể trấu hun B. Giá thể mùn cưa C. Giá thể than bùn D. Giá thể perlite Câu 15: Trong trồng trọt người ta phân loại cây trồng theo các tiêu chí nào? A. Cây lương thực, cây ăn quả, cây dược liệu. B. Cây nhiệt đới, cây ôn đới. C. Cây lâu năm, cây hằng năm. D. Nguồn gốc, đặc tính sinh học, mục đích sử dụng. Câu 16: Khi nói về vai trò của các thành phần cơ bản của đất trồng, phát biểu nào sau đây sai ? A. Sinh vật đất có cải tạo đất, phân giải chất dinh dưỡng khó tiêu thành dễ tiêu cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng. B. Khí trong đất không tham gia quá trình hô hấp của hệ rễ cây trồng. C. Dung dịch đất cung cấp nước cho cây, duy trì độ ẩm đất, là môi trường hòa tan các chất dinh dưỡng. D. Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và giúp cây trồng đứng vững. Câu 17: Thành phần cơ giới của đất bao gồm: A. Hạt cát đường kính từ 0.02mm đến 2mm; Limon đường kính dưới 0.002mm; Sét đường kính từ 0.002mm đến 0.02mm. B. Hạt cát đường kính từ 0.002mm đến 0.02mm; Limon đường kính từ 0.02mm đến 2mm; Sét đường kính dưới 0.002mm. C. Hạt cát đường kính dưới 0.002mm; Limon đường kính từ 0.002mm đến 0.02mm; Sét đường kính từ 0.02mm đến 2mm. D. Hạt cát đường kính từ 0.02mm đến 2mm; Limon đường kính từ 0.002mm đến 0.02mm; Sét đường kính dưới 0.002mm. Câu 18: Trong trồng trọt, người ta thường thắp đèn cho cây thanh long, nhằm mục đích gì? A. Tăng năng suất, cây sinh trưởng và phát triển tốt. B. Kích thích ra lá. C. Tăng cường độ quang hợp. D. Tăng kích thước của quả. Câu 19: Cơ giới hóa trong trồng trọt có ý nghĩa nào sau đây? A. Năng suất tăng, chất lượng sản phẩm tăng và tăng sức lao động cho người nông dân. B. Năng suất tăng, chất lượng sản phẩm tăng và giảm thiểu sức lao động cho người nông dân. C. Năng suất tăng, chất lượng sản phẩm không tăng và giảm thiểu sức lao động cho người nông dân. Trang 2/3 - Mã đề 902
- D. Năng suất và chất lượng sản phẩm không tăng và giảm thiểu sức lao động cho người nông dân. Câu 20: Ở Việt Nam, loại đất nào sau đây thường chua và rất chua? A. Đất phù sa B. Đất pha cát C. Đất phèn D. Đất kiềm Câu 21: Khoảng nhiệt độ thích hợp cho sinh trưởng phát triển của phần lớn cây trồng là từ A. 250C đến 300C. B. 150C đến 400C. C. 150C đến 300C. D. 250C đến 400C. Câu 22: “Giá thể chủ yếu là cellulose nên có độ thoáng khí thấp, giữ ẩm không đều” là nhược điểm của loại giá thể nào sau đây? A. Xơ dừa. B. Mùn cưa. C. Than bùn. D. Trấu hun. Câu 23: Khi thiếu nước trong thời gian dài cây trồng có biểu hiện nào sau đây? A. Lá cây có màu xanh nhạt hoặc vàng, chồi non chậm phát triển. B. Lá cây nhăn nheo, héo rũ và rụng dần. C. Nhiều lá vàng úa bất thường, lá cây không tươi và hơi héo. D. Lá cháy sém, cây héo, lâu ngày dẫn đến thối rễ. Câu 24: Đất phèn hình thành chủ yếu ở vùng đất ven biển: A. Miền trung B. Cả 3 miềm C. Miền nam D. Miền bắc Câu 25: Ý nghĩa của việc sử dụng giá thể trồng cây: A. Tạo nguồn nông sản sạch; An toàn cho người sử dụng. B. Cây trồng sinh trưởng và phát triển chậm, dễ bị nhiễm bệnh, không an toàn cho người sử dụng. C. Cây trồng khỏe, sinh trưởng và phát triển tốt, sạch bệnh; Tạo nguồn nông sản sạch; An toàn cho người sử dụng. D. Cây trồng sinh trưởng và phát triển chậm, dễ bị nhiễm bệnh. Câu 26: “Giá thể có hàm lượng kali lớn giúp cây cứng cáp, chống rét tốt.” là đặc điểm của loại giá thể nào sau đây A. Trấu hun. B. Xơ dừa. C. Than bùn. D. Mùn cưa. Câu 27: Giá thể nào vừa thích hợp trồng cây cảnh, trồng hoa và trồng rau sạch nhất? A. Dùng cát sỏi B. Giá thể đá Perlite C. Giá thể đất nung D. Giá thể sơ dừa Câu 28: Đất mặn là loại đất mà trong dung dịch đất có nồng độ: A. H+ lớn hơn nồng độ OH-. B. muối (NaCl, Na2SO4… ) dưới 2,56%. C. muối (NaCl, Na2SO4… ) trên 2,56%. D. H+ nhỏ hơn nồng độ OH-. Câu 29: Trong bối cảnh cách mạng công nghệ 4.0, nghề trồng trọt Việt Nam có vai trò bào sau đây? A. Hạn chế sự phát triển của chăn nuôi và công nghiệp B. Đảm bảo an ninh lương thực. C. Phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao. D. Cơ giới hóa trồng trọt. Câu 30: Cho các bước trong qui trình sản xuất giá thể perlite (1). Nung ở nhiệt độ từ 8000C- đến 8500C. (2). Xay, nghiền nhỏ quặn đá perlite (từ 0,2mm đến 1mm). (3). Để nguội, kiểm tra chất lượng, đóng gói thành phẩm và đưa ra thị trường. Trình tự đúng của các bước là A. (2) (3) (1). B. (3) (1) (3). C. (2) (1) (3). D. (1) (2) (3). ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 902
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 207 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 274 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 189 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 178 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 20 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn