Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
lượt xem 1
download
Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
- ỦY BAN NHÂN DÂN TP KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ I . NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG TH-THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Môn: CÔNG NGHỆ, Lớp: 9 Thời gian làm bài: 45 phút I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm về nghề nghiệp và đặc điểm, yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Biết được cơ cấu và mục tiêu chính của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam và sự phân luồng trong hệ thống giáo dục quốc dân. - Biết được khái niệm về thị trường lao đông, các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động và vai trò của thị trường lao động trong định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Hiểu được ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp của mỗi người và môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Hiểu được các thời điểm phân luồng và cơ hội lựa chọn nghề nghiệp và hiểu được sau khi kết thúc THCS có những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Vận dụng kiến thức giải thích tại sao phải thực hiện theo thứ tự các bước quy trình chọn nghề và chọn nghề nghiệp dựa trên những yếu tố chủ quan và khách quan để có được sự lựa chọn đúng đắn nhất. 2. Năng lực - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất - Có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, đảm bảo chính xác. II. HÌNH THỨC Phần trắc nghiệm (60%) và Phần tự luận (40%) III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025 MÔN CÔNG NGHỆ, LỚP: 9 TT Chương/ Mức độ đánh giá Tổng Chủ đề Nội dung/Đơn vị kiến % điểm thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TL TL - Nghề nghiệp trong lĩnh 6TN 4TN 1TL 1TL 5,5 điểm Định vực kĩ thuật và công nghệ. (câu 1, 18, 20, (câu 3, 4, 8, (câu 25) (câu 27) 55% 1 hướng 21, 22, 24) 23) Ma trận & bản đặc tả môn Công nghệ 9 Trang 1
- nghề - Cơ cấu hệ thống giáo 6TN 4 TN 1 TL 3,5 điểm nghiệp dục quốc dân. (câu 2, 7, 10, 14, (câu 5, 6, 9, (câu 26) 35% 16, 17 ) 19) - Thị trường lao động kĩ 4 TN 1,0 điểm thuật, công nghệ tại Việt (câu 11, 12, 13, 10% Nam. 15) Tổng số câu 16TN 8TN 1TL 1TL 1TL 27 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ 40 % 30% 20% 10% 100% Ma trận & bản đặc tả môn Công nghệ 9 Trang 2
- IV- BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂ M TRA GIỮA KÌ 1 M Ô N C Ô N G N G H Ệ , LỚP: 9 TT Chương/ Nội dung/ Đơn vị Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức đô ̣ nhân thức ̣ (1) Chủ đề (2) kiến thức (3) (4) Nhân biết Thông hiểu Vận dụng Vân dung cao ̣ ̣ ̣ Nhận biết: - Biết được khái niệm về nghề nghiệp và đặc điểm, 6TN yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực (câu 1, 18, 20, kĩ thuật, công nghệ. 21, 22, 24) Thông hiểu: Nghề nghiệp trong - Hiểu được ý nghĩa của việc chọn đúng nghề 4TN lĩnh vực kĩ thuật và nghiệp của mỗi người và môi trường làm việc của (câu 3, 4, 8, công nghệ các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 23) Vận dụng: - Vận dụng kiến thức giải thích tại sao phải thực hiện theo thứ tự các bước quy trình chọn nghề. 1TL Vận dụng cao: (câu 25) - Vận dụng kiến thức đã học chọn nghề nghiệp 1TL dựa trên những yếu tố chủ quan và khách quan để (câu 27) có được sự lựa chọn đúng đắn nhất. Nhận biết: - Biết được cơ cấu và mục tiêu chính của hệ thống 6TN Định giáo dục quốc dân Việt Nam và sự phân luồng (câu 2, 7, 10, 1 hướng trong hệ thống giáo dục quốc dân. 14, 16, 17 ) nghề Thông hiểu: nghiệp - Hiểu được các thời điểm phân luồng và cơ hội lựa Cơ cấu hệ thống chọn nghề nghiệp và hiểu được sau khi kết thúc 4 TN giáo dục quốc dân. THCS có những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp (câu 5, 6, 9, trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ 19) 1TL (Câu 26) Ma trận & bản đặc tả môn Công nghệ 9 Trang 3
- Nhận biết: Thị trường lao - Nhận biết được khái niệm về thị trường lao đông, 4 TN động kĩ thuật, công các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động và (câu 11, 12, 13, nghệ tại Việt Nam vai trò của thị trường lao động trong định hướng 15) nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Số câu/ loại câu 16 câu TN 8 câu TN, 1 câu TL 1 câu TL 1 câu TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 100% DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ Lê Đình Hùng Trần Thị Cẩm Lượng Ma trận & bản đặc tả môn Công nghệ 9 Trang 4
- ỦY BAN NHÂN DÂN TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: CÔNG NGHỆ, LỚP: 9 MÃ ĐỀ 01 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ( Đề có:27 câu 4 trang) Họ và tên học sinh:.................................................................Lớp: .............. ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng. Câu 1: Theo em, nghề nghiệp là gì? A. Là tập hợp những việc làm, nhiệm vụ mà mình thực hiện. B. Là tập hợp những người có năng lực, tri thức. C. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận. D. Là tập hợp những nhu cầu xã hội, mong cầu đáp ứng việc làm. Câu 2: Hệ thống giáo dục quốc dân là gì? A. Hệ thống giáo dục đa dạng. B. Hệ thống giáo dục tư nhân. C. Hệ thống giáo dục do Chính phủ quản lý và kiểm soát. D. Hệ thống giáo dục tự do. Câu 3: Theo em, chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với gia đình? A. Có động lực học tập, nghiên cứu, sáng tạo. B. Gánh vác một phần chi phí cho gia đình. C. Có chỗ đứng vững chắc trong xã hội. D. Phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Câu 4: Nghề nghiệp mang lại ý nghĩa gì cho xã hội? A. Thu nhập ổn định, bền vững. B. Môi trường thuận lợi để phát triển nhân cách. C. Thỏa mãn đam mê, khát khao. D. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội. Câu 5: Theo em, sau khi tốt nghiệp trung học học cơ sở, học sinh có thể đi theo hướng nào? A. Vào học các trường đại học, cao đẳng. B. Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp. C. Đi làm lao động chân tay. D. Không đi làm, bố mẹ nuôi. Đề 01 – Môn Công nghệ 9 Trang 1
- Câu 6: Hệ thống giáo dục nào gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông? A. Giáo dục thường xuyên. B. Giáo dục cao đẳng. C. Giáo dục đại học. D. Giáo dục phổ thông. Câu 7: Mục tiêu chính của hệ thống giáo dục quốc dân là gì? A. Phát triển kỹ năng nghề nghiệp cho học sinh. B. Nâng cao trình độ tri thức và văn hóa của cộng đồng. C. Cung cấp giáo dục miễn phí cho tất cả học sinh. D. Xóa đói, giảm nghèo cho người dân. Câu 8: Đâu không phải môi trường làm việc của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Môi trường năng động, hiện đại. B. Môi trường ổn định, không áp lực. C. Môi trường làm việc tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao. D. Môi trường phải đối mặt với áp lực công việc lớn. Câu 9: Hoa có đam mê với các thiết bị điện tử thông minh và thích tạo ra sản phẩm phần mềm, ứng dụng. Hoa đang phân vân không biết đăng kí ngành nghề gì để học. Nếu em là bạn của Hoa, em sẽ khuyên Hoa đăng kí ngành nghề nào? A. Khoa học máy tính và lập trình. B. Khoa học xây dựng. C. Sửa chữa điện tử. D. Nghiên cứu kĩ thuật. Câu 10: Giáo dục phổ thông có bao nhiêu thời điểm phân luồng? A. Một thời điểm. B. Hai thời điểm. C. Ba thời điểm. D. Bốn thời điểm. Câu 11: Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. 1 yếu tố. B. 2 yếu tố. C. 5 yếu tố. D. 4 yếu tố. Câu 12: Nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là gì? A. Thị trường trao đổi - sản xuất. B. Thị trường lao động. C. Thị trường trao đổi hàng hóa. D. Thị trường chuyển dịch cơ cấu hàng hóa. Câu 13: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Sự phát triển của công nghệ, cơ khí. B. Sự chuyển dịch cơ cấu. C. Nhu cầu lao động. D. Nguồn cung lao động. Câu 14: Đâu không phải là hướng mà học sinh sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông lựa chọn? A. Học nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ở các cơ sở giáo dục. B. Học nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục trình độ đại học. C. Học Tiến sĩ về ngành công nghệ cơ khí. D. Học ngành công nghệ thông tin ở các trường đại học, cao đẳng. Câu 15: Vì sao nguồn cung lao động lại ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Vì nhu cầu thu hút nhân lực của người sử dụng lao động khác nhau. B. Vì số việc làm và khả năng tạo việc làm luôn ổn định. C. Vì nguồn cung lao động luôn thay đổi theo thời gian và không gian giữa các vùng, ngành. Đề 01 – Môn Công nghệ 9 Trang 2
- D. Vì làm thay đổi cơ cấu nhu cầu lao lao động giữa các ngành, nghề. Câu 16: Khung cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam bao gồm hệ thống giáo dục nào? A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. B. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông. C. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học. D. Giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. Câu 17: Xu hướng tuyển dụng trình độ đại học: A. 50,0%. B. 19,6%. C. 73,4%. D. 67,7%. Câu 18: Hình ảnh dưới đây nói về ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ? A. Kĩ sư tự động hóa. B. Thợ cơ khí. C. Kĩ sư điện. D. Kĩ thuật hệ thống. Câu 19: Tuấn mới tốt nghiệp trung học cơ sở nhưng có đam mê ngành quản trị dữ liệu và mạng máy tính. Tuy nhiên, gia đình Tuấn không có đủ điều kiện cho Tuấn đi học tiếp. Nếu em là người thân của Tuấn, em sẽ khuyên Tuấn đi theo hướng nào? A. Khuyên Tuấn nên đi làm những công việc tay chân để có thể kiếm thêm thu nhập đi học. B. Khuyên Tuấn nên đi học trường trung cấp kĩ thuật công nghệ để theo đuổi đam mê. C. Khuyên Tuấn nên bỏ học, đi làm kiếm tiền cho gia đình. D. Khuyên Tuấn có thể làm gì mình thích, tùy vào năng lực. Câu 20: Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ không yêu cầu năng lực nào sau đây? A. Trình độ chuyên môn tốt. B. Có năng lực tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo. C. Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài. D. Có khả năng quản lí con người. Câu 21: Nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay ra sao? A. Ổn định. B. Ngày càng lớn. C. Ngày càng giảm. D. Không xác định. Câu 22: Lập trình viên còn được gọi là: A. Kĩ sư máy tính. B. Nhà phát triển phần mềm. C. Kĩ sư lập trình phần mềm. D. Nhà thiết kế phần mềm, ứng dụng mới. Câu 23: Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm gì? A. Truyền thống, ít biến đổi. B. Ít hoặc không tiềm ẩn nguy cơ tai nạn. C. Không có nhiều áp lực về công việc. D. Tiếp xúc nhiều với các thiết bị, công nghệ hiện đại. Đề 01 – Môn Công nghệ 9 Trang 3
- Câu 24: Hình ảnh dưới đây nói về ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ? A. Kĩ sư tự động hóa. B. Kĩ sư chế tạo máy. C. Kĩ thuật viên sửa chữa ô tô. D. Kĩ sư trắc địa mỏ. II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 4,0 điểm) Câu 25: (2,0 điểm) Dựa vào quy trình chọn nghề, em hãy giải thích tại sao mình phải thực hiện theo thứ tự các bước đó ? Câu 26: (1,0 điểm) Theo em, phân luồng trong giáo dục là gì? Câu 27: (1,0 điểm) Vận dụng kiến thức theo em, một người khi lựa chọn nghề nghiệp thường dựa trên những yếu tố nào để có sự lựa chọn đúng đắn? ----------- HẾT ---------- BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………..... Đề 01 – Môn Công nghệ 9 Trang 4
- ỦY BAN NHÂN DÂN TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2024-2025 MÃ ĐỀ 02 MÔN: CÔNG NGHỆ, LỚP: 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ( Đề có: 27 câu, 4 trang) Họ và tên học sinh:.................................................................Lớp: ............... ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng. Câu 1: Khung cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam bao gồm hệ thống giáo dục nào? A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. B. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông. C. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học. D. Giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. Câu 2: Theo em, nghề nghiệp là gì? A. Là tập hợp những người có năng lực, tri thức. B. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận. C. Là tập hợp những việc làm, nhiệm vụ mà mình thực hiện. D. Là tập hợp những nhu cầu xã hội, mong cầu đáp ứng việc làm. Câu 3: Theo em, sau khi tốt nghiệp trung học học cơ sở, học sinh có thể đi theo hướng nào? A. Đi làm lao động chân tay. B. Vào học các trường đại học, cao đẳng. C. Không đi làm, bố mẹ nuôi. D. Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp. Câu 4: Theo em, chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với gia đình? A. Gánh vác một phần chi phí cho gia đình. B. Có chỗ đứng vững chắc trong xã hội. C. Có động lực học tập, nghiên cứu, sáng tạo. D. Phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Câu 5: Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ không yêu cầu năng lực nào sau đây? A. Trình độ chuyên môn tốt. B. Có khả năng quản lí con người. C. Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài. D. Có năng lực tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo. Đề 02 – Môn Công nghệ 9 Trang 1
- Câu 6: Lập trình viên còn được gọi là: A. Kĩ sư máy tính. B. Nhà thiết kế phần mềm, ứng dụng mới. C. Kĩ sư lập trình phần mềm. D. Nhà phát triển phần mềm. Câu 7: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Sự phát triển của công nghệ, cơ khí. B. Sự chuyển dịch cơ cấu. C. Nhu cầu lao động. D. Nguồn cung lao động. Câu 8: Hình ảnh dưới đây nói về ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ? A. Kĩ sư tự động hóa. B. Kĩ sư chế tạo máy. C. Kĩ thuật viên sửa chữa ô tô. D. Kĩ sư trắc địa mỏ. Câu 9: Đâu không phải môi trường làm việc của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Môi trường năng động, hiện đại. B. Môi trường làm việc tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao. C. Môi trường ổn định, không áp lực. D. Môi trường phải đối mặt với áp lực công việc lớn. Câu 10: Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. 2 yếu tố. B. 1 yếu tố. C. 4 yếu tố. D. 5 yếu tố. Câu 11: Hệ thống giáo dục nào gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông? A. Giáo dục phổ thông. B. Giáo dục cao đẳng. C. Giáo dục thường xuyên. D. Giáo dục đại học. Câu 12: Hoa có đam mê với các thiết bị điện tử thông minh và thích tạo ra sản phẩm phần mềm, ứng dụng. Hoa đang phân vân không biết đăng kí ngành nghề gì để học. Nếu em là bạn của Hoa, em sẽ khuyên Hoa đăng kí ngành nghề nào? A. Sửa chữa điện tử. B. Nghiên cứu kĩ thuật. C. Khoa học xây dựng. D. Khoa học máy tính và lập trình. Câu 13: Đâu không phải là hướng mà học sinh sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông lựa chọn? A. Học nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ở các cơ sở giáo dục. B. Học nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục trình độ đại học. C. Học Tiến sĩ về ngành công nghệ cơ khí. D. Học ngành công nghệ thông tin ở các trường đại học, cao đẳng. Câu 14: Nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là gì? A. Thị trường chuyển dịch cơ cấu hàng hóa. B. Thị trường trao đổi hàng hóa. C. Thị trường lao động. D. Thị trường trao đổi - sản xuất. Câu 15: Hệ thống giáo dục quốc dân là gì? Đề 02 – Môn Công nghệ 9 Trang 2
- A. Hệ thống giáo dục do Chính phủ quản lý và kiểm soát. B. Hệ thống giáo dục đa dạng. C. Hệ thống giáo dục tự do. D. Hệ thống giáo dục tư nhân. Câu 16: Nghề nghiệp mang lại ý nghĩa gì cho xã hội? A. Thỏa mãn đam mê, khát khao. B. Môi trường thuận lợi để phát triển nhân cách. C. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội. D. Thu nhập ổn định, bền vững. Câu 17: Mục tiêu chính của hệ thống giáo dục quốc dân là gì? A. Cung cấp giáo dục miễn phí cho tất cả học sinh. B. Xóa đói, giảm nghèo cho người dân. C. Phát triển kỹ năng nghề nghiệp cho học sinh. D. Nâng cao trình độ tri thức và văn hóa của cộng đồng. Câu 18: Nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay ra sao? A. Ổn định. B. Ngày càng lớn. C. Ngày càng giảm. D. Không xác định. Câu 19: Xu hướng tuyển dụng trình độ đại học: A. 19,6%. B. 50,0%. C. 73,4%. D. 67,7%. Câu 20: Giáo dục phổ thông có bao nhiêu thời điểm phân luồng? A. Một thời điểm. B. Bốn thời điểm. C. Ba thời điểm. D. Hai thời điểm. Câu 21: Tuấn mới tốt nghiệp trung học cơ sở nhưng có đam mê ngành quản trị dữ liệu và mạng máy tính. Tuy nhiên, gia đình Tuấn không có đủ điều kiện cho Tuấn đi học tiếp. Nếu em là người thân của Tuấn, em sẽ khuyên Tuấn đi theo hướng nào? A. Khuyên Tuấn nên đi học trường trung cấp kĩ thuật công nghệ để theo đuổi đam mê. B. Khuyên Tuấn nên đi làm những công việc tay chân để có thể kiếm thêm thu nhập đi học. C. Khuyên Tuấn có thể làm gì mình thích, tùy vào năng lực. D. Khuyên Tuấn nên bỏ học, đi làm kiếm tiền cho gia đình. Câu 22: Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm gì? A. Truyền thống, ít biến đổi. B. Ít hoặc không tiềm ẩn nguy cơ tai nạn. C. Tiếp xúc nhiều với các thiết bị, công nghệ hiện đại. D. Không có nhiều áp lực về công việc. Câu 23: Vì sao nguồn cung lao động lại ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Vì nhu cầu thu hút nhân lực của người sử dụng lao động khác nhau. B. Vì làm thay đổi cơ cấu nhu cầu lao lao động giữa các ngành, nghề. C. Vì số việc làm và khả năng tạo việc làm luôn ổn định. D. Vì nguồn cung lao động luôn thay đổi theo thời gian và không gian giữa các vùng, ngành. Câu 24: Hình ảnh dưới đây nói về ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ? Đề 02 – Môn Công nghệ 9 Trang 3
- A. Kĩ sư tự động hóa. B. Thợ cơ khí. C. Kĩ sư điện. D. Kĩ thuật hệ thống. II/ PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu 25: (2,0 điểm) Dựa vào quy trình chọn nghề, em hãy giải thích tại sao mình phải thực hiện theo thứ tự các bước đó ? Câu 26: (1,0 điểm) Theo em, phân luồng trong giáo dục là gì? Câu 27: (1,0 điểm) Vận dụng kiến thức theo em, một người khi lựa chọn nghề nghiệp thường dựa trên những yếu tố nào để có sự lựa chọn đúng đắn? ----------- HẾT ---------- BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Đề 02 – Môn Công nghệ 9 Trang 4
- ỦY BAN NHÂN DÂN TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: CÔNG NGHỆ, LỚP: 9 MÃ ĐỀ 03 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ( Đề có: 27 câu, 4 trang) Họ và tên học sinh:.................................................................Lớp: .............. ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng. Câu 1: Tuấn mới tốt nghiệp trung học cơ sở nhưng có đam mê ngành quản trị dữ liệu và mạng máy tính. Tuy nhiên, gia đình Tuấn không có đủ điều kiện cho Tuấn đi học tiếp. Nếu em là người thân của Tuấn, em sẽ khuyên Tuấn đi theo hướng nào? A. Khuyên Tuấn nên đi làm những công việc tay chân để có thể kiếm thêm thu nhập đi học. B. Khuyên Tuấn nên đi học trường trung cấp kĩ thuật công nghệ để theo đuổi đam mê. C. Khuyên Tuấn nên bỏ học, đi làm kiếm tiền cho gia đình. D. Khuyên Tuấn có thể làm gì mình thích, tùy vào năng lực. Câu 2: Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ không yêu cầu năng lực nào sau đây? A. Trình độ chuyên môn tốt. B. Có năng lực tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo. C. Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài. D. Có khả năng quản lí con người. Câu 3: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Sự phát triển của công nghệ, cơ khí. B. Nhu cầu lao động. C. Sự chuyển dịch cơ cấu. D. Nguồn cung lao động. Câu 4: Hoa có đam mê với các thiết bị điện tử thông minh và thích tạo ra sản phẩm phần mềm, ứng dụng. Hoa đang phân vân không biết đăng kí ngành nghề gì để học. Nếu em là bạn của Hoa, em sẽ khuyên Hoa đăng kí ngành nghề nào? A. Sửa chữa điện tử. B. Khoa học máy tính và lập trình. C. Nghiên cứu kĩ thuật. D. Khoa học xây dựng. Câu 5: Nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là gì? A. Thị trường chuyển dịch cơ cấu hàng hóa. B. Thị trường trao đổi hàng hóa. C. Thị trường lao động. D. Thị trường trao đổi - sản xuất. Câu 6: Nghề nghiệp mang lại ý nghĩa gì cho xã hội? A. Môi trường thuận lợi để phát triển nhân cách. B. Thỏa mãn đam mê, khát khao. C. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội. D. Thu nhập ổn định, bền vững. Đề 03 – Môn Công nghệ 9 Trang 1
- Câu 7: Hình ảnh dưới đây nói về ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ? A. Kĩ sư chế tạo máy. B. Kĩ sư tự động hóa. C. Kĩ sư trắc địa mỏ. D. Kĩ thuật viên sửa chữa ô tô. Câu 8: Đâu không phải là hướng mà học sinh sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông lựa chọn? A. Học nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ở các cơ sở giáo dục. B. Học nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục trình độ đại học. C. Học Tiến sĩ về ngành công nghệ cơ khí. D. Học ngành công nghệ thông tin ở các trường đại học, cao đẳng. Câu 9: Đâu không phải môi trường làm việc của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Môi trường ổn định, không áp lực. B. Môi trường năng động, hiện đại. C. Môi trường làm việc tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao. D. Môi trường phải đối mặt với áp lực công việc lớn. Câu 10: Hình ảnh dưới đây nói về ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ? A. Thợ cơ khí. B. Kĩ sư tự động hóa. C. Kĩ sư điện. D. Kĩ thuật hệ thống. Câu 11: Lập trình viên còn được gọi là: A. Kĩ sư máy tính. B. Nhà phát triển phần mềm. C. Kĩ sư lập trình phần mềm. D. Nhà thiết kế phần mềm, ứng dụng mới. Câu 12: Theo em, nghề nghiệp là gì? A. Là tập hợp những việc làm, nhiệm vụ mà mình thực hiện. B. Là tập hợp những người có năng lực, tri thức. C. Là tập hợp những nhu cầu xã hội, mong cầu đáp ứng việc làm. D. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận. Đề 03 – Môn Công nghệ 9 Trang 2
- Câu 13: Theo em, sau khi tốt nghiệp trung học học cơ sở, học sinh có thể đi theo hướng nào? A. Đi làm lao động chân tay. B. Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp. C. Không đi làm, bố mẹ nuôi. D. Vào học các trường đại học, cao đẳng. Câu 14: Hệ thống giáo dục quốc dân là gì? A. Hệ thống giáo dục do Chính phủ quản lý và kiểm soát. B. Hệ thống giáo dục tư nhân. C. Hệ thống giáo dục tự do. D. Hệ thống giáo dục đa dạng. Câu 15: Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm gì? A. Truyền thống, ít biến đổi. B. Ít hoặc không tiềm ẩn nguy cơ tai nạn. C. Không có nhiều áp lực về công việc. D. Tiếp xúc nhiều với các thiết bị, công nghệ hiện đại. Câu 16: Mục tiêu chính của hệ thống giáo dục quốc dân là gì? A. Cung cấp giáo dục miễn phí cho tất cả học sinh. B. Xóa đói, giảm nghèo cho người dân. C. Phát triển kỹ năng nghề nghiệp cho học sinh. D. Nâng cao trình độ tri thức và văn hóa của cộng đồng. Câu 17: Nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay ra sao? A. Ổn định. B. Ngày càng lớn. C. Ngày càng giảm. D. Không xác định. Câu 18: Xu hướng tuyển dụng trình độ đại học: A. 19,6%. B. 50,0%. C. 73,4%. D. 67,7%. Câu 19: Giáo dục phổ thông có bao nhiêu thời điểm phân luồng? A. Một thời điểm. B. Bốn thời điểm. C. Ba thời điểm. D. Hai thời điểm. Câu 20: Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. 5 yếu tố. B. 1 yếu tố. C. 4 yếu tố. D. 2 yếu tố. Câu 21: Hệ thống giáo dục nào gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông? A. Giáo dục phổ thông. B. Giáo dục đại học. C. Giáo dục thường xuyên. D. Giáo dục cao đẳng. Câu 22: Vì sao nguồn cung lao động lại ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Vì nhu cầu thu hút nhân lực của người sử dụng lao động khác nhau. B. Vì làm thay đổi cơ cấu nhu cầu lao lao động giữa các ngành, nghề. C. Vì số việc làm và khả năng tạo việc làm luôn ổn định. D. Vì nguồn cung lao động luôn thay đổi theo thời gian và không gian giữa các vùng, ngành. Câu 23: Theo em, chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với gia đình? A. Gánh vác một phần chi phí cho gia đình. B. Phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. C. Có động lực học tập, nghiên cứu, sáng tạo. D. Có chỗ đứng vững chắc trong xã hội. Đề 03 – Môn Công nghệ 9 Trang 3
- Câu 24: Khung cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam bao gồm hệ thống giáo dục nào? A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. B. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học. C. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông. D. Giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. II/ PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu 25: (2,0 điểm) Dựa vào quy trình chọn nghề, em hãy giải thích tại sao mình phải thực hiện theo thứ tự các bước đó ? Câu 26: (1,0 điểm) Theo em, phân luồng trong giáo dục là gì? Câu 27: (1,0 điểm) Vận dụng kiến thức theo em, một người khi lựa chọn nghề nghiệp thường dựa trên những yếu tố nào để có sự lựa chọn đúng đắn? ----------- HẾT ---------- BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Đề 03 – Môn Công nghệ 9 Trang 4
- ỦY BAN NHÂN DÂN TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2024-2025 MÃ ĐỀ 04 MÔN: CÔNG NGHỆ, LỚP: 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ( Đề có: 27 câu, 4 trang) Họ và tên học sinh:.................................................................Lớp: .............. ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng. Câu 1: Nghề nghiệp mang lại ý nghĩa gì cho xã hội? A. Môi trường thuận lợi để phát triển nhân cách. B. Thu nhập ổn định, bền vững. C. Thỏa mãn đam mê, khát khao. D. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội. Câu 2: Tuấn mới tốt nghiệp trung học cơ sở nhưng có đam mê ngành quản trị dữ liệu và mạng máy tính. Tuy nhiên, gia đình Tuấn không có đủ điều kiện cho Tuấn đi học tiếp. Nếu em là người thân của Tuấn, em sẽ khuyên Tuấn đi theo hướng nào? A. Khuyên Tuấn nên đi học trường trung cấp kĩ thuật công nghệ để theo đuổi đam mê. B. Khuyên Tuấn nên đi làm những công việc tay chân để có thể kiếm thêm thu nhập đi học. C. Khuyên Tuấn nên bỏ học, đi làm kiếm tiền cho gia đình. D. Khuyên Tuấn có thể làm gì mình thích, tùy vào năng lực. Câu 3: Xu hướng tuyển dụng trình độ đại học: A. 19,6%. B. 67,7%. C. 73,4%. D. 50,0%. Câu 4: Hoa có đam mê với các thiết bị điện tử thông minh và thích tạo ra sản phẩm phần mềm, ứng dụng. Hoa đang phân vân không biết đăng kí ngành nghề gì để học. Nếu em là bạn của Hoa, em sẽ khuyên Hoa đăng kí ngành nghề nào? A. Sửa chữa điện tử. B. Khoa học máy tính và lập trình. C. Nghiên cứu kĩ thuật. D. Khoa học xây dựng. Câu 5: Theo em, nghề nghiệp là gì? A. Là tập hợp những việc làm, nhiệm vụ mà mình thực hiện. B. Là tập hợp những người có năng lực, tri thức. C. Là tập hợp những nhu cầu xã hội, mong cầu đáp ứng việc làm. D. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận. Câu 6: Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm gì? A. Truyền thống, ít biến đổi. Đề 04 – Môn Công nghệ 9 Trang 1
- B. Không có nhiều áp lực về công việc. C. Tiếp xúc nhiều với các thiết bị, công nghệ hiện đại. D. Ít hoặc không tiềm ẩn nguy cơ tai nạn. Câu 7: Nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay ra sao? A. Ổn định. B. Ngày càng lớn. C. Không xác định. D. Ngày càng giảm. Câu 8: Đâu không phải là hướng mà học sinh sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông lựa chọn? A. Học nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ở các cơ sở giáo dục. B. Học Tiến sĩ về ngành công nghệ cơ khí. C. Học nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục trình độ đại học. D. Học ngành công nghệ thông tin ở các trường đại học, cao đẳng. Câu 9: Đâu không phải môi trường làm việc của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Môi trường ổn định, không áp lực. B. Môi trường làm việc tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao. C. Môi trường năng động, hiện đại. D. Môi trường phải đối mặt với áp lực công việc lớn.Câu 10: Lập trình viên còn được gọi là: A. Nhà thiết kế phần mềm, ứng dụng mới. B. Nhà phát triển phần mềm. C. Kĩ sư lập trình phần mềm. D. Kĩ sư máy tính. Câu 11: Giáo dục phổ thông có bao nhiêu thời điểm phân luồng? A. Bốn thời điểm. B. Một thời điểm. C. Ba thời điểm. D. Hai thời điểm. Câu 12: Theo em, chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với gia đình? A. Gánh vác một phần chi phí cho gia đình. B. Phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. C. Có động lực học tập, nghiên cứu, sáng tạo. D. Có chỗ đứng vững chắc trong xã hội. Câu 13: Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ không yêu cầu năng lực nào sau đây? A. Có khả năng quản lí con người. B. Có năng lực tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo. C. Trình độ chuyên môn tốt. D. Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài. Câu 14: Nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là gì? A. Thị trường trao đổi hàng hóa. B. Thị trường trao đổi - sản xuất. C. Thị trường lao động. D. Thị trường chuyển dịch cơ cấu hàng hóa. Câu 15: Hình ảnh dưới đây nói về ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ? A. Kĩ thuật hệ thống. B. Thợ cơ khí. C. Kĩ sư điện. D. Kĩ sư tự động hóa. Câu 16: Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. 5 yếu tố. B. 2 yếu tố. C. 4 yếu tố. D. 1 yếu tố. Đề 04 – Môn Công nghệ 9 Trang 2
- Câu 17: Hệ thống giáo dục quốc dân là gì? A. Hệ thống giáo dục do Chính phủ quản lý và kiểm soát. B. Hệ thống giáo dục tư nhân. C. Hệ thống giáo dục đa dạng. D. Hệ thống giáo dục tự do. Câu 18: Hệ thống giáo dục nào gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông? A. Giáo dục phổ thông. B. Giáo dục đại học. C. Giáo dục thường xuyên. D. Giáo dục cao đẳng. Câu 19: Hình ảnh dưới đây nói về ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ? A. Kĩ thuật viên sửa chữa ô tô. B. Kĩ sư chế tạo máy. C. Kĩ sư tự động hóa. D. Kĩ sư trắc địa mỏ. Câu 20: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Nguồn cung lao động. B. Sự phát triển của công nghệ, cơ khí. C. Nhu cầu lao động. D. Sự chuyển dịch cơ cấu. Câu 21: Vì sao nguồn cung lao động lại ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Vì nhu cầu thu hút nhân lực của người sử dụng lao động khác nhau. B. Vì làm thay đổi cơ cấu nhu cầu lao lao động giữa các ngành, nghề. C. Vì số việc làm và khả năng tạo việc làm luôn ổn định. D. Vì nguồn cung lao động luôn thay đổi theo thời gian và không gian giữa các vùng, ngành. Câu 22: Khung cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam bao gồm hệ thống giáo dục nào? A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. B. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học. C. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông. D. Giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. Câu 23: Mục tiêu chính của hệ thống giáo dục quốc dân là gì? A. Cung cấp giáo dục miễn phí cho tất cả học sinh. B. Xóa đói, giảm nghèo cho người dân. C. Phát triển kỹ năng nghề nghiệp cho học sinh. D. Nâng cao trình độ tri thức và văn hóa của cộng đồng. Đề 04 – Môn Công nghệ 9 Trang 3
- Câu 24: Theo em, sau khi tốt nghiệp trung học học cơ sở, học sinh có thể đi theo hướng nào? A. Không đi làm, bố mẹ nuôi. B. Đi làm lao động chân tay. C. Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp. D. Vào học các trường đại học, cao đẳng. II/ PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu 25: (2,0 điểm) Dựa vào quy trình chọn nghề, em hãy giải thích tại sao mình phải thực hiện theo thứ tự các bước đó ? Câu 26: (1,0 điểm) Theo em, phân luồng trong giáo dục là gì? Câu 27: (1,0 điểm) Vận dụng kiến thức theo em, một người khi lựa chọn nghề nghiệp thường dựa trên những yếu tố nào để có sự lựa chọn đúng đắn? ----------- HẾT ---------- BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Đề 04 – Môn Công nghệ 9 Trang 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 220 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 40 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p | 41 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 28 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn