Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, Hội An
lượt xem 1
download
“Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, Hội An” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, Hội An
- ỦY BAN NHÂN DÂN TP HỘI AN KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU MÔN: CÔNG NGHỆ , LỚP 9 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 1 (từ tuần 1 đến hết tuần học thứ 7 ) - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng; - Phần trắc nghiệm: 4 điểm, gồm 12 câu (mỗi câu 0,33điểm) - Phần tự luận: 6 điểm gồm 3 câu. 1) KHUNG MA TRẬN MỨC ĐỘ TỔNG Nội dung Đơn vị kiến NHẬN ĐIỂM kiến thức thức THỨC Nhận biết Tổng câu Số CH Số CH Số CH TN TL
- 1. Nghề 1.1. Nghề nghiệp trong nghiệp đối 3 lĩnh vực kĩ với con người 3 thuật, công nghệ 1.2. Ngành nghề trong 3 lĩnh vực kĩ 1(TL) 1(TL) 3 2 6,0 thuật, công nghệ 2. Giáodục kĩ 2.1. Hệ thống thuật, công giáo dục Việt 2 nghệ trong hệ Nam 2 thống giáo dục quốcdân 2.2. Lựa chọn nghề trong hệ 2 2 thống giáo dục 2.3. Định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ 1(TL) 1 3,33 thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS
- 3. Thị trường 3.1. Thị lao động kĩ trường lao thuật, công động 2 2 0,67 nghệ tại Việt Nam. Tổng 12 1 3 15 Tỉ lệ % 40 30 60 100 Tỉ lệ chung 70 30 100 100 %
- ỦY BAN NHÂN DÂN TP HỘI AN BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU MÔN: CÔNG NGHỆ, LỚP 9 Số câu hỏi TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến M mức độ theo thức ứ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng c (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) đ
- I ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 1 I.Nghề nghiệp 1.1. Nghề Nhận biết: trong lĩnh vực nghiệp đối với - Trình bày C1,2,3 kĩ thuật, công con người được khái niệm, nghệ ý nghĩa nghề nghiệp. - Trình bày được tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người và xã hội. Thông hiểu: - Phân tích được ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người. Vận dụng: - Phát biểu được quan điểm cá nhân về lựa chọn nghề nghiệp của bản thân. 1.2. Ngành Nhận biết: C4,5,6 nghề trong lĩnh - Kể tên được vực kĩ thuật, một số ngành
- công nghệ nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Trình bày được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực TL C1 kĩ thuật, công nghệ. - Trình bày được những yêu TL C3 cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: - Phân tích được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, côngnghệ. - Phân tích được những yêu cầu chung của cácngành nghề trong lĩnh
- vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng - Xác định được sự phù hợp của bản thân với ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Mô tả đặc điểm 1 nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật công nghệ. 2 II.Giáo 2.1. Hệ thống Nhận biết: dục kĩ thuật, giáo dục Việt - Kể tên được côngnghệ trong Nam những thành tố C7,8, hệ thống giáo chính trong hệ dục quốcdân thống giáo dục tại Việt Nam. - Nhận ra được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáodục. Thông hiểu: - Mô tả được cơ cấu hệ thống giáo dục tại
- ViệtNam. - Giải thích được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáo dục. Nhận biết: - Nhận ra được C9, cơ hội lựa chọn 10 nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ 2.2. Lựa trong hệ thống chọn nghề giáo dục. trong hệ Vận dụng: thống giáo dục -Giải thích được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. 2.3. Định Nhận biết: hướng nghề - Trình bày nghiệp trong được những lĩnh vực kĩ hướng đi liên thuật, công quan tới nghề nghệ sau khi nghiệp trong kết thúc THCS lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết TL C2
- thúcTHCS. Thông hiểu: - Giải thích được những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi tốt nghiệp THCS. Vận dụng: - Tìm hiểu được thông tin về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 3 III. Thị trường 3.1. Thị trường Nhận biết: lao động kĩ lao động - Trình bày thuật, công được khái niệm C11,12 nghệ tại Việt về thị trường lao Nam động. - Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao động.
- Tổng câu 12 câu 1 câu 1 2câu c â u
- KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Công nghệ – Lớp: 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: ...../...../2024 Trường THCS Huỳnh Thị Lựu Điểm Nhận xét Giám khảo Giám thị Họ và tên: ................................... Lớp:............. I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm - Học sinh làm bài ngay trên đề này) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Theo em, nghề nghiệp là gì? A. Là tập hợp những việc làm, nhiệm vụ mà mình thực hiện. B. Là tập hợp những người có năng lực, tri thức. C. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận. D. Là tập hợp những nhu cầu xã hội, mong cầu đáp ứng việc làm. Câu 2. Nghề nghiệp mang lại tầm quan trọng gì cho xã hội? A. Thu nhập ổn định, bền vững. B. Môi trường thuận lợi để phát triển nhân cách. C. Thỏa mãn đam mê, khát khao. D. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội. Câu 3: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với gia đình? A. Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cá nhân và gánh vác được một phần chi phí cho gia đình. B. Là cơ hội để mỗi cá nhân xây dựng được kế hoạch gia đình tương lai một cách chắc chắn. C. Góp phần đảm bảo công tác quy hoạch và phát triển thị trường lao động. D. Tạo ra sự hài lòng, hạnh phúc cho bản thân và gia đình. Câu 4: Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có những yêu cầu chung là: A. năng lực và phẩm chất. B. đối tượng và năng lực. C. môi trường làm việc. D. phẩm chất và tri thức. Câu 5: Công việc của thợ cơ khí là: A. Lắp đặt, chế tạo, vận hành máy móc hoặc sửa chữa, phục hồi, thay thế các bộ phận hư hỏng trên máy móc. B. Nghiên cứu, vận hành, theo dõi các hệ thống tự động, dây chuyền sản xuất tự động, phát hiện và sửa chữa cũng như khắc phục những sai sót của hệ thống một cách kịp thời. C. Phụ trách nghiên cứu, thiết kế, triển khai xây dựng và hoàn thiện những vấn đề liên quan đến hệ thống điện. D. Chịu trách nhiệm lên kế hoạch triển khai các hệ thống mới, xử lý lỗi phần mềm và nâng cao hiệu suất của toàn bộ hệ thống. Câu 6: Lập trình viên còn được gọi là: A. kĩ sư máy tính. B. nhà phát triển phần mềm.
- C. kĩ sư lập trình phần mềm. D. nhà thiết kế phần mềm, ứng dụng mới. Câu 7. Khung cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam bao gồm? A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. B. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông. C. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông. D. Giáo dục mầm non và giáo dục đại học. Câu 8. Giáo dục phổ thông có bao nhiêu thời điểm phân luồng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9: Giáo dục phổ thông bao gồm: A. mẫu giáo, tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông. B. trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng. C. giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông. D. nhà trẻ và mẫu giáo. Câu 10: Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có bao nhiêu hướng đi để lựa chọn? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 11: Thị trường lao động là …. A. thị trường trao đổi hàng hóa sức lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động trên cơ sở thỏa thuận với nhau về tiền lương, các điều kiện làm việc, ... B. người lao động bên bán, người sử dụng lao động bên mua. C. hàng hóa sức lao động - toàn bộ thể lực và trí lực của con người được vận dụng trong quá trình lao động. D. các loại hàng hóa, dịch vụ có trên thị trường để trao đổi và mua, bán. Câu 12: Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. 1. B. 2. C. 5. D. 4. II/ TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1. (3 điểm) Hãy phân tích những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? Câu 2. (2 điểm) Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, vì lí do cá nhân nên bạn B không học phổ thông nữa mà muốn theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ nhưng không biết nên học ở đâu. Dựa trên kiến thức đã học em hãy tư vấn cho bạn B có những hướng lựa chọn nào? Câu 3. (1 điểm) Em hãy nói về một ngành nghề kĩ thuật mà em thích và những đánh giá khả năng thích ứng của bản thân. ....................................... Hết ......................................
- ỦY BAN NHÂN DÂN TP HỘI AN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN CÔNG NGHỆ 9 I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) : Mỗi câu 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C D C A A B A B C B A D II/ TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ: - Năng lực: + Có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm, vận dụng 2,0 đ được kiến thức chuyên môn vào giải quyết các vấn đề trong thực (mỗi tiễn. ý 0,5) + Có năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm và sáng tạo + Có năng lực tự học để nâng cao trình độ chuyên môn, sử dụng Câu 1 ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc + Có đủ sức khoẻ đề đảm bảo hoàn thành công việc, không mắc những bệnh mãn tính gây ảnh hưởng đến quá trình làm việc. 1,0 - Phẩm chất: 0,25 + Chấp hành nghiêm kỉ luật lao động, làm việc có trách nhiệm. 0,5 + Tuân thủ đúng quy định, quy trinh kĩ thuật và an toàn lao động: cần cù, chăm chỉ, cố gắng khắc phục khó khăn đề hoàn thành công việc. 0,25 + Có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, phát triển nghề nghiệp. Bạn B không học trung học phổ thông thì bạn nên lựa chọn : - Hướng đi1 : Theo học các ngành thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ 1 ,0 các trình độ sơ cấp, trung cấp tại các sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo. Câu 2 1 ,0 - Hướng đi 2 : Theo học tại các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên để vừa học chương trình trung học phổ thông kết hợp với học một nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ở trung tập giáo dục thường xuyên. Câu 3 Khi lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật công nghệ cần: - Xem xét triển vọng các nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 0,25 - Xem xét các yêu cầu của thị trường lao động như: vị trí việc làm, chuyên ngành đào tạo, kĩ năng nghề nghiệp, trình độ ngoại ngữ, trình 0,25
- độ tin học, khả năng thích ứng, tính cách, sở thích của bản thân để có những chuẩn bị cần thiết, phù hợp. - Xem xét khả năng và kết quả học tập ở các môn Toán, Vật lí, Công 0,25 nghệ, Tin học,.. - Xác định vị trí việc làm trong tương lai phù hợp với khả năng như: 0,25 công nhân, kĩ thuật viên, kĩ sư, quản lí sản xuất. Lưu ý: Đối với HSKT - Phần trắc nghiệm: 4 điểm Đúng mỗi câu phần trắc nghiệm cho 0,5 điểm (Đúng từ 8 câu trở lên tối đa 4 điểm) - Phần Tự luận: 6 điểm Câu 1: HS nêu được có 2 yêu cầu là phẩm chất và năng lực Câu 2: HS nêu được 1 hướng đi Câu 3: Tùy theo mức độ HS trả lời GV chấm điểm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 16 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6
30 p | 146 | 21
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 237 | 16
-
Bộ 18 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7
19 p | 206 | 10
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 172 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 19 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8
20 p | 86 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 310 | 7
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9
30 p | 130 | 7
-
Bộ 18 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9
18 p | 140 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 50 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 108 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 61 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 35 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 62 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 81 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn