intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:16

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Tiên Phước" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Tiên Phước

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 MÔN: CÔNG NGHỆ, LỚP: 9, THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút - Thời điểm kiểm tra: Tuần 9 - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng. + Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm - Phần tự luận: 5,0 điểm Nội Mức dung độ TT Tổng % tổng điểm kiến nhận Đơn vị thức thức kiến Vận thức Nhận Thông Vận dụng Số CH Điểm biết hiểu dụng cao Số CH Câu Số CH Câu Số CH Câu Số CH Câu TN TL 1. 1.1. Nghề Nghề nghiệp nghiệp trong đối với C1, 1 lĩnh con 1 C1TL 2 2 1 1,67 C2 vực kĩ người thuật, công nghệ 1.2. Ngành nghề trong C3,C4, lĩnh 4 4 1,33 C5,C6 vực kĩ thuật, công nghệ
  2. 2. Cơ 2.1. Hệ cấu thống hệ giáo thống dục 2 2 C7,C8 2 0,67 giáo Việt dục Nam quốc dân 2.2. Lựa chọn nghề C9 2 1 1 1,33 trong C2TL hệ 38,3 thống giáo dục 2.3. ĐHNN trong lĩnh vực kĩ thuật, C3a 1 C10 1/2 1 1/2 1,83 công TL nghệ sau khi kết thúc THCS 3 3. Thị 3.1. 3 C11,C1 1 C14 4 1,34 31,7 trường Thị 2 ,C13 lao trường
  3. động lao kĩ động thuật, 3.2. công Thị nghệ trường lao tại động Việt trong 1 C15 1/2 C3bTL 1 1/2 1,83 Nam lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ 100 Tổng 11 6 1 15 3 10 100 Tỉ lệ % 30 30 Tỉ lệ 100 chung 70 30 100 (%) BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 9 Số câu hỏi theo TT Đơn vị mức độ nhận thức Nội dung kiến thức Biết Hiểu kiến Vận dụng Vận dụng thức cao (1) ( (4) 5) ( (6) (7) (8) (2) 3 ) I ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 1 1. Nghề 1.1. Nghề Nhận biết: nghiệp trong nghiệp đối với - Trình bày C1TL
  4. lĩnh vực kĩ được khái thuật, công niệm nghề nghệ nghiệp. - Trình bày C1,C2 được tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người và xã hội. Thông hiểu: - Phân tích con người được ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người. Vận dụng: - Phát biểu được quan điểm cá nhân về lựa chọn nghề nghiệp của bản thân. 1.2. Ngành Nhận biết: nghề trong lĩnh - Kể tên được vực kĩ thuật, một số ngành công nghệ nghề trong lĩnh C3,C4 vực kĩ thuật, công nghệ. C7,C8 - Trình bày được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công
  5. nghệ. - Trình bày được những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: - Phân tích được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Phân tích được những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng: - Xác định được sự phù hợp của bản thân với ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 2 2. Giáo 2.1. Hệ thống Nhận biết: giáo dục Việt - Kể tên đượcC5 dục kĩ thuật, Nam những thành tố công nghệ chính trong hệC6
  6. thống giáo dục trong hệ thống tại Việt Nam. giáo dục quốc - Nhận ra được C2TL dân các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáo dục. Thông hiểu: - Mô tả được cơ cấu hệ thống giáo dục tại Việt Nam. - Giải thích được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáo dục. Nhận biết: - Nhận ra được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống C9 2.2. Lựa chọn giáo dục. nghề trong Thông hiểu: hệ - Giải thích thống giáo dục được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. 2.3. Định Nhận biết: hướng nghề - Trình bày C10
  7. được những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết thúc C3aTL THCS. Thông hiểu: - Giải thích được những nghiệp trong hướng đi liên lĩnh vực kĩ quan tới nghề thuật, công nghiệp trong nghệ sau khi lĩnh vực kĩ kết thúc THCS thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS. Vận dụng: - Tìm hiểu được thông tin về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 3. Thị trường 3.1. Thị Nhận biết: lao động kĩ trường lao - Trình bày C11 thuật, công động được khái C12 nghệ tại Việt niệm về thị Nam trường lao C13 động. - Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng tới C14
  8. thị trường lao động. - Trình bày được vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: - Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay. 3.2. Thị Nhận biết: trường lao - Trình bày động trong được các thông lĩnh vực kĩ tin về thị trường thuật, công lao động trong C15 nghệ lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. Thông hiểu: C3bTL - Phân tích được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. Vận dụng: - Tìm kiếm được các thông
  9. tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. Tổng 11 6
  10. TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 Họ và tên:…………..... MÔN CÔNG NGHỆ – LỚP 9 ……………….… Lớp: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ: I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu của đáp án ở mỗi câu mà em cho là đúng nhất. Câu 1. Việc chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với mỗi cá nhân? A. Giúp con người nhanh chóng thích ứng và phát triển nghề nghiệp, tạo ra nguồn thu nhập đảm bảo nuôi sống bản thân, gia đình, đóng góp cho cộng đồng, xã hội. B. Là cơ hội để mỗi cá nhân xây dựng được kế hoạch gia đình tương lai một cách chắc chắn. C. Góp phần đảm bảo công tác quy hoạch và phát triển thị trường lao động. D. Giảm thiểu tình trạng làm trái ngành, trái nghề, gây ra những lãng phí cho xã hội. Câu 2. Điểm giống nhau của nghề nghiệp và việc làm là A. sử dụng kĩ năng, kĩ xảo, kiến thức để tạo ra sản phẩm, đáp ứng nhu cầu xã hội. B. bao gồm những công việc nhất thời và lâu dài, đáp ứng nhu cầu kiếm sống. C. dạng lao động đòi hỏi ở con người quá trình đào tạo chuyên biệt. D. quá trình người lao động được giao cho làm và được trả công. Câu 3. Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm gì? A. Truyền thống, ít biến đổi. B. Ít hoặc không tiềm ẩn nguy cơ tai nạn. C. Tiếp xúc nhiều với các thiết bị, công nghệ hiện đại. D. Không có nhiều áp lực về công việc. Câu 4. Đối tượng lao động của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là A. các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật, các ứng dụng, phần mềm sử dụng cho các thiết bị điện tử phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xã hội. B. các thiết bị, công nghệ hiện đại trong quá trình thiết kế, bảo trì, sáng tạo ứng dụng, phần mềm.
  11. C. các phương tiện, thiết bị của ngành nghề kĩ thuật, công nghiệp. D. vận dụng các kiến thức toán, khoa học tự nhiên, kĩ thuật, khoa học công nghệ vào quá trình thiết kế, bảo trì; sáng tạo những thiết bị, máy móc trong hệ thống cơ khí phục vụ ngành công nghiệp và các lĩnh vực khác trong đời sống. Câu 5. Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt nam bao gồm A. giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. B. giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông. C. giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông. D. giáo dục mầm non và giáo dục đại học. Câu 6. Giáo dục phổ thông có hai thời điểm phân luồng là gì? A. Sau tốt nghiệp trung học phổ thông và sau tốt nghiệp đại học. B. Sau tốt nghiệp trung học tiểu học và sau tốt nghiệp trung học cơ sở. C. Sau tốt nghiệp trung học cơ sở và sau tốt nghiệp trung học phổ thông. D. Sau tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ. Câu 7. Yêu cầu chung về phẩm chất của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là gì? A. Hiểu biết các nguyên lí cơ bản của ngành kĩ thuật, công nghệ; có khả năng sử dụng các phương tiện, thiết bị đúng cách và hiệu quả. B. Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài trong điều kiện của các tổ chức công nghiệp, doanh nghiệp sản xuất, các công ty công nghệ. C. Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm. D. Có ý thức phấn đấu, rèn luyện, học tập phát triển nghề nghiệp, chuyên môn. Câu 8. Theo em, yêu cầu trình độ chuyên môn của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ như thế nào? A. Hiểu biết về các môn xã hội, giao tiếp, ngôn ngữ. B. Có khả năng sử dụng các thiết bị công nghệ. C. Hiểu biết về các nguyên lí cơ bản của ngành kĩ thuật, công nghệ. D. Khả năng tự học, tự nghiên cứu. Câu 9. Phương án khả thi khi muốn theo học nghề sửa chữa, lắp ráp máy tính sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở là A. học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính trong các trường trung học phổ thông. B. học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp. C. học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các trường cao đẳng có đào tạo ngành nghề này sau khi hoàn thành chương trình giáo dục trung học phổ thông. D. học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hướng đi của học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở? A. Vào học tại các trường trung học phổ thông (công lập hoặc tư thục). B. Vào học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, hoặc vào học trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học.
  12. C. Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. D. Vừa học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, vừa tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện của bản thân. Câu 11. Thị trường lao động là gì? A. Là thị trường trao đổi hàng hóa sức lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động trên cơ sở thỏa thuận với nhau về tiền lương, các điều kiện làm việc,... B. Là người lao động bên bán, người sử dụng lao động bên mua. C. Là hàng hóa sức lao động - toàn bộ thể lực và trí lực của con người được vận dụng trong quá trình lao động. D. Là các loại hàng hóa, dịch vụ có trên thị trường để trao đổi và mua, bán. Câu 12. Vấn đề cơ bản của thị trường lao động hiện nay là gì? A. Xu hướng tuyển dụng lao động chưa được đào tạo, thiếu kinh nghiệm. B. Xu hướng cầu lao động cao hơn cung lao động. C. Chất lượng lao động còn thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều. D. Chất lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao. Câu 13. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học, công nghệ có tác động như thế nào đối với thị trường lao động? A. Tác động đến sự phát triển kinh tế của từng địa phương. B. Tác động đến các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ. C. Tác động đến các ngành nghề trong nền kinh tế cũng như các nhóm người lao động. D. Tác động đến sự phát triển xã hội của đất nước. Câu 14. Để đưa ra quyết định chọn nghề tương lai cho phù hợp, mỗi học sinh cần phải làm gì? A. Có kế hoạch học tập, tu dưỡng, rèn luyện để chuẩn bị cho việc tham gia vào hoạt động nghề nghiệp. B. Căn cứ lựa chọn nghề phù hợp với sở thích với bản thân. C. Có kế hoạch học tập, lựa chọn nghề phù hợp thỏa mãn nhu cầu tuyển dụng lao động của xã hội. D. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng. Câu 15. Em hiểu thế nào là ngành khoa học dữ liệu? A. Là ngành khoa học liên quan đến việc khai phá, quản trị và phân tích dữ liệu để dự đoán các xu hướng trong tương lai và đưa ra các quyết định, chiến lược hành động. B. Là ngành nghiên cứu liên quan đến việc khai phá, quản trị và phân tích dữ liệu để dự đoán các xu hướng trong tương lai và đưa ra các quyết định, chiến lược hành động. C. Là ngành khoa học liên quan đến việc nghiên cứu, phân tích dữ liệu để dự đoán các xu hướng trong tương lai và đưa ra các quyết định, chiến lược. D. Là ngành khoa học quản trị và phân tích dữ liệu, trích xuất các giá trị từ dữ liệu để tìm ra các hiểu biết, các tri thức hành động, các quyết định dẫn dắt hành động.
  13. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1.(1,0 điểm) Nghề nghiệp là gì? Em hãy nêu tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người và xã hội? Câu 2. (1,0 điểm) Em hãy mô tả cơ cấu hệ thống giáo dục tại Việt Nam? Câu 3. (3,0 điểm) a. (1,5 điểm) Em hãy kể tên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp ở địa phương em mà em biết. Cho biết những ngành nghề đào tạo trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đó? b. (1,5 điểm) Em hãy lựa chọn một ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ và cho biết thông tin thị trường lao động của ngành nghề đó? ---------------------HẾT------------------- Lưu ý: Học sinh làm bài trên giấy thi. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I – MÔN CÔNG NGHỆ 9 NĂM HỌC: 2024 - 2025 A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) (Mỗi câu đúng 0,33 điểm - 3 câu đúng được 1 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A A C D A C D C B B A C C A A B. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
  14. Câu Đáp án Điểm - Nghề nghiệp là tập hợp các công việc được xã hội công nhận. Trong đó, nhờ được đào tạo mà con người có năng lực, tri thức, 0,5 kĩ năng để tạo ra các sản phẩm vật chất hay tinh thần đáp ứng nhu cầu của xã hội, qua đó mang lại thu nhập ổn định và tạo nên giá trị cho bản thân. *Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người và xã 1 hội (1,0 điểm) - Đối với con người: nghề nghiệp mang lại nguồn thu nhập ổn 0,25 định, tạo môi trường để phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường, giúp chúng ta thỏa mãn đam mê, khát khao và tạo nên niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống. - Đối với xã hội: nghề nghiệp góp phần tạo ra vật chất, tinh 0,25 thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế. Mô tả cơ cấu hệ thống giáo dục tại Việt Nam: - Giáo dục mầm non: gồm nhà trẻ và mẫu giáo. 0,2 - Giáo dục phổ thông gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung 0,2 học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông. - Giáo dục nghề nghiệp gồm trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp 0,2 2 và trình độ cao đẳng (1,0 điểm) - Giáo dục đại học đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ và 0,2 trình độ tiến sĩ. - Giáo dục thường xuyên dành cho người ở mọi lứa tuổi và trình độ khác nhau có thể học tập, phát triển năng lực chuyên 0,2 môn, tự tạo việc làm hoặc chuyển đổi ngành nghề phù hợp. 3 a) * Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, 0,5 trung cấp ở địa phương em như: (3,0 điểm) - Trường Cao đẳng Kinh tế -Kỹ thuật Quảng Nam. - Trường cao đẳng Thaco. - Trường cao đẳng Quảng Nam… 1
  15. * Những ngành nghề đào tạo trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên như: - Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử - Công nghệ thông tin - Điện tử công nghiệp - Bảo trì & sửa chữa Ô tô…. (HS kể đúng từ 2 trường hoặc 2 nghề trở lên thì cho điểm tối đa) b) Ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ: Ngành 0,5 sửa chữa ô tô - Thông tin thị trường lao động của ngành sửa chữa ô tô: Ngành sửa chữa ô tô chiếm vị trí cao trên thị trường lao động. 0,5 + Học sửa chữa ô tô: Trước đây, để trở thành một thợ sửa chữa ô tô giỏi em cần có sức khỏe, lòng đam mê, tính chịu khó và hơn cả là những ngày tháng lăn lộn với nghề để tích lũy kinh nhiệm. Còn ngày nay các em khi tham gia các khóa học được đào tạo bài bản kết hợp các em chịu khó tìm tòi, học hỏi, cập nhập các kiến thức kỹ thuật, công nghệ mới và không ngại dơ bẩn, tích cực tham gia các giờ học thực hành thì học ngành sửa chữa ô tô không khó. + Cơ hội việc làm: Ô tô được xem là phương tiện thông dụng và được ưa chuộng ở hầu khắp các quốc gia trên thế giới. Điều này sẽ khiến số người sử dụng ô tô ở nước ta tăng mạnh. Đồng 0,5 thời, số tiền chi trả cho việc bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp ô tô cũng như nhu cầu nhân lực cho ngành bảo trì và sửa chữa ô tô cũng liên tục tăng. Đây là cơ hội lớn cho những bạn có đam mê và có nhu cầu theo học ngành Sửa chữa ô tô. (Học sinh cho ví dụ khác, phân tích hợp lý vẫn đánh giá điểm tối đa) (Lưu ý: Điểm của bài kiểm tra là tổng điểm phần trắc nghiệm + tự luận)
  16. DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ Dương Thị Mỹ Ngọc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2