Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hội An
lượt xem 0
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hội An’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp em nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hội An
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA GIỮA HKI ĐIỂM TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU NĂM HỌC 20242025 Họ và tên: ……………………… MÔN: Công nghệ 9 Lớp: 9/ Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: 28/10/2024 I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1: Nghề nghiệp mang lại ý nghĩa gì cho xã hội? A. Thu nhập ổn định, bền vững. B. Môi trường thuận lợi để phát triển nhân cách. C. Thỏa mãn đam mê, khát khao. D. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội. Câu 2: Yêu cầu chung về năng lực của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là: A. có khả năng tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo; có khả năng học tập ngoại ngữ, tin học. B. chống chỉ định y học với những người bị có tật khúc xạ về mắt. C. có tính kỉ luật, ý thức tuân thủ các quy định, quy tắc trong quá trình làm việc; có ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn lao động. D. cần cù, chăm chỉ, chịu được áp lực công việc và nhiệm vụ được giao. Câu 3: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nghề nghiệp? A. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận. B. Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và cơ hội để họ phát triển bản thân. C. Con người có năng lực, tri thức, kĩ năng tạo ra các sản phẩm vật chất, tinh thần đáp ứng nhu cầu xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo nên giá trị bản thân. D. Bao gồm tất cả các công việc có môi trường làm việc năng động, hiện đại và luôn biến đổi. Câu 4: Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là A. tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. B. tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường. C. góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội. D. thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội. Câu 5: Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có những yêu cầu chung là: A. năng lực và phẩm chất. B. đối tượng và năng lực. C. môi trường làm việc. D. phẩm chất và tri thức. Câu 6: Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm gì? A. Truyền thống, ít biến đổi. B. Ít hoặc không tiềm ẩn nguy cơ tai nạn. C. Tiếp xúc nhiều với các thiết bị, công nghệ hiện đại. D. Không có nhiều áp lực về công việc. Câu 7. Giáo dục mầm non, trẻ em có độ tuổi A. từ 06 tuổi đến 11 tuổi được chăm sóc và học tập. B. từ 03 tháng đến 05 tuổi được chăm sóc và học tập. C. từ 03 tháng đến 10 tuổi được chăm sóc và học tập. D. từ 03 tuổi đến 05 tuổi được chăm sóc và học tập. Câu 8: Theo em, chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với gia đình? A. Có động lực học tập, nghiên cứu, sáng tạo. B. Gánh vác một phần chi phí cho gia đình. C. Có chỗ đứng vững chắc trong xã hội. D. Phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Câu 9: Giáo dục mầm non bao gồm: A. mẫu giáo, tiểu học. B. mẫu giáo, học sinh lớp 1. C. nhà trẻ và mẫu giáo. D. nhà trẻ, giáo dục tiểu học.
- Câu 10: Khung cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam bao gồm: A. giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. B. giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông. C. giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học. D. giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. Câu 11: Giáo dục phổ thông có bao nhiêu thời điểm phân luồng? A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn. Câu 12: Giáo dục nghề nghiệp bao gồm: A. trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng. B. trình độ đại học và trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. C. trình độ giáo dục thường xuyên. D. trình độ giáo dục phổ thông và trình độ giáo dục đại học. II. TỰ LUẬN ( 6 điểm). Câu 1.(2đ) a. Em hãy cho biết: Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, có những hướng đi nào có thể lựa chọn để theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? b. Nhóm ngành nghề kĩ thuật, công nghệ nào có xu hướng phát triển lao động ở địa phương em? Câu 2.(3đ) Em hãy trình bày những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay. Câu 3.(1đ) Theo em, lựa chọn nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với bản thân? Em lấy ví dụ thực tế để minh họa. BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ 9 ĐỊNH HƯỚNG NHỀ NGHIỆP. NĂM HỌC 20242025 I. TRẮC NGHIỆM: (4 ĐIỂM) (Mỗi câu trắc nghiệm làm đúng được 0.33 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D A D B A C B B C A B A II. TỰ LUẬN Câu Đáp án Điể m 1 a. Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, có 3 hướng đi có thể lựa chọn để theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ: - Hướng đi 1: Theo học các ngành thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ 0,33 các trình độ sơ cấp, trung cấp tại các sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo. - Hướng đi 2: Theo học tại các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo 0,33 dục thường xuyên để vừa học chương trình trung học phổ thông kết hợp với học một nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ở trung tập giáo dục thường xuyên. - Hướng đi 3: Tiếp tục học trung học phổ thông và định hướng lựa 0,34 chọn các môn học liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. b. Nhóm ngành nghề kĩ thuật, công nghệ có xu hướng phát triển lao 1 động ở địa phương như: May mặc, thủ công mỹ nghệ, cơ khí... (HS nêu được 3 nhóm ngành nghề trở lên được điểm tối đa) 2 Trình bày những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay. - Chất lượng lao động còn thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều. Chất lượng lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật của lực lượng 1 lao động vẫn còn thấp và chậm cải thiện, khan hiếm lao động trình độ cao - Nguồn lao động đang có xu hướng cung lớn hơn cầu, thể hiện ở số 1 lượng cung lao động lớn hơn cầu lao động. Cung lao động tăng nhanh nhưng không đáp ứng được cầu lao động do chất lượng lao động thấp. 1 - Xu hướng tuyển dụng người lao động được đào tạo, có kinh nghiệm. Người lao động phải có trình độ chuyên môn cao, sử dụng thành thạo ngoại ngữ và công nghệ thông tin: đồng thời phải có khả năng tự học để đáp ứng sự thay đổi liên tục của ngành nghề.
- 3 * Ý nghĩa của việc lựa chọn đúng nghề nghiệp là: - Với cá nhân: + Giúp bản thân có động lực trong học tập, nghiên cứu, sáng tạo để 0,25 hoàn thiện phẩm chất, kĩ năng, đáp ứng yêu cầu của nghề nghiệp. + Là nền tảng để có được thành công trong công việc cũng như hài 0,25 lòng, hạnh phúc với công việc đã chọn. + Giúp bản thân nhanh chóng thích ứng và phát triển nghề nghiệp; 0,25 giảm nguy cơ mất an toàn lao động. * Ví dụ thực tế: Thực tế trong gia đình em, anh trai em lực học ở mức khá, đã lựa chọn không thi đại học mà theo học nghề cơ khí. Do yêu thích nghề cơ khí 0,25 nên anh rất cố gắng trong học tập. Ra trường, do tay nghề tốt anh được nhận vào làm tại một công ty với mức lương cao. Do công việc bận rộn, anh chăm chỉ làm việc nên tránh được các hoạt động gây mất trật tự xã hội như đua xe ở một số thanh niên địa phương. (Học sinh cho ví dụ khác, phân tích hợp lý vẫn đánh giá điểm tối đa)
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I – THCS NGUYỄN DU MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 9 ĐỊNH HƯỚNG NHỀ NGHIỆPNĂM HỌC 20242025 Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 1 (từ tuần 1 đến hết tuần học thứ 8 ) Thời gian làm bài: 45 phút. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). Cấu trúc: Mức độ đề: 40% nhận biết; 30% thông hiểu; 30% vận dụng. Phần trắc nghiệm: 4 điểm gồm 12 câu (mỗi câu 0,33điểm) Phần tự luận: 6 điểm gồm 3 câu. MỨC ĐỘ TỔNG Nội dung Đơn vị kiến NHẬN THỨC ĐIỂM kiến thức thức Nhận biết Thông hiểu Tổng câu Số câu hỏi Số câu hỏi Số câu hỏi TN TL (TN) (TL) (TL) 1. Nghề 1.1. Khái nghiệp trong niệm nghề lĩnh vực kĩ nghiệp 4 4 thuật, công nghệ 1.2. Tầm quan trọng của nghề 3,67đ nghiệp đối 4 1 4 1 với con người 1.3 Ý nghĩa của việc chọn đúng nghề 2. Cơ cấu hệ 2.1.Cơ cấu 2,33đ thống giáo hệ thống giáo 3 3 dục quốc dân dục quốc dân Việt Nam 2.2. Phân 1/2 1 /2 luồng trong
- hệ thống giáo dục quốc dân 2.3. Cơ hội lựa chọn nghề nghiệp 2.4. Những hướng điliên quan tới nghề nghiệp 1 1 trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau tốt nghiệp THCS 3. Thị 3.1. Thị 1 1 4.đ trườnglao trường lao động kĩ thuật, động công nghệ 3.2. Các yếu tại Việt tố ảnh hưởng đến 1/2 1/2 thị trường lao động 3.3 Vai trò của thị trường lao động 3.4 Những vấn đề cơ bản của thì trường lao động 3.5 Thông tin về thị trường lao
- động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ Tổng 1 2 3 10 Tỉ lệ % 30 30 60 100 ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 9 MODUN ĐỊNH HƯỚNG NHỀ NGHIỆP. NĂM HỌC 20242025 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Nội dung kiến Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức thức, kĩ năng Nhận biết Thông hiểu Vận cần kiểm tra, dụng đánh giá (1) (2) (3 (5) (6) (7) ) I ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 1 I. . Nghề 1.1. Nghề nghiệp Nhận biết: nghiệp trong đối với con người - Trình bày được C1C4 lĩnh vực kĩ khái niệm, ý thuật, công nghệ nghĩa nghề nghiệp. - Trình bày được tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người và xã hội. Thông hiểu:
- Phân tích được ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người. Vận dụng: Phát biểu được quan điểm cá nhân về lựa chọn nghề nghiệp của bản thân. 1.2. Ngành nghề Nhận biết: C5C8 trong lĩnh vực kĩ Kể tên được một thuật, công nghệ số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Trình bày được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Trình bày được những yêu cầu chung của các C3 ngành nghề trong (TL) lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: - Phân tích được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh
- vực kĩ thuật, côngnghệ. - Phân tích được những yêu cầu chung của cácngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng Xác định được sự phù hợp của bản thân với ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Mô tả đặc điểm 1 nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật công nghệ. 2 II Cơ cấu hệ 2.1. Hệ thống Nhận biết: thống giáo dục giáo dục Việt Kể tên được quốc dân Nam những thành tố C9C11 chính trong hệ thống giáo dục tại Việt Nam. - Nhận ra được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáodục. Thông hiểu: - Mô tả được cơ cấu hệ thống
- giáo dục tại ViệtNam. - Giải thích được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáo dục. Nhận biết: Nhận ra được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, 2.2. Lựa công nghệ trong hệ thống giáo chọn nghề dục. trong C1a Vận dụng: hệ (TL) Giải thích được thống giáo dục cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. 2.3. Định hướng Nhận biết: nghề nghiệp - Trình bày được C12 trong lĩnh vực kĩ những hướng đi thuật, công liên quan tới nghề nghệ sau khi kết nghiệp trong lĩnh thúc THCS vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết thúcTHCS. Thông hiểu: - Giải thích được những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh
- vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết thúcTHCS. Vận dụng: Tìm hiểu được thông tin về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 3 III. Thị trường 3.1. Thị trường Nhận biết: lao động kĩ lao động - Trình bày thuật, công được khái niệm nghệ tại về thị trường lao ViệtNam động. - Trình bày được các yếu tố ảnh C2 hưởng tới thị (TL) trường laođộng. Trình bày được vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay.
- 3.2. Thị trường Nhận biết: lao động trong - Trình bày được lĩnh vực kĩ các thông tin về thuật, công thị trường lao nghệ động lĩnh vực kĩ 3.3 Vai trò của thuậ tvà công thị trường lao nghệ. Thông hiểu: C1b động (TL) 3.4 Những vấn - Phân tích được các thông tin về đề cơ bản của thì thị trường lao trường lao động động trong lĩnh 3.5 Thông tin về vực kĩ thuậ tvà thị trường lao công nghệ. động trong lĩnh Vận dụng: vực kĩ thuật, - Tìm kiếm được công nghệ nhóm ngành nghề kĩ thuật, công nghệ nào có xu hướng phát triển lao động ở địa phương Vận dụng cao: - Tìm kiếm được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. Tổng câu 1 câu 2câu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 175 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn