intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 - Trường TH&THCS Đại Thạnh, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 - Trường TH&THCS Đại Thạnh, Đại Lộc” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 - Trường TH&THCS Đại Thạnh, Đại Lộc

  1. UBND HUYỆN ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG TH&THCS ĐẠI THẠNH Môn: Công nghệ 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là A. Tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày cao của xã hội. B. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường. C. Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kĩ cương, ổn định xã hội. D. Thúc đẩy phát triền kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội. Câu 2. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội là A. Mang lại cho con người nguồn thu nhập ổn định để lo cho bản thân và gia đình. B. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường. C. Tạo nên niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống gia đình. D. Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kĩ cương, ổn định xã hội. Câu 3. Ngành nghề nào sau đây thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Kĩ sư tự động hóa. B. Ca sĩ. C. Nhạc sĩ. D. Họa sĩ . Câu 4. Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm gì? A. Truyền thống, ít biến đổi. B. Tiếp xúc với nhiều thiết bị, công nghệ hiện đại. C. Ít hoặc không có nguy cơ gây tai nạn. D. Không có nhiều áp lực về công việc. Câu 5. Yêu cầu chung về năng lực của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là A. Cần cù, chăm chỉ, chịu được áp lực công việc và nhiệm vụ được giao. B. Có tính kỉ luật, ý thức tuân thủ các quy định, quy tắc trong quá trình làm việc. C. Không cần khả năng làm việc theo nhóm, có ý thức phấn đấu, phát triển nghề nghiệp. D. Có khả năng tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo; có khả năng học tập ngoại ngữ, tin học. Câu 6. Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam không bao gồm A. Giáo dục chồi non. B. Giáo dục phổ thông C. Giáo dục nghề nghiệp D. Giáo dục đại học. Câu 7. Giáo dục phổ thông có hai thời điểm phân luồng là sau tốt nghiệp: A. THPT và Đại học. B. THCS và Đại học. C. THCS và Thạc sĩ. D. THCS và THPT. Câu 8. Giáo dục nghề nghiệp bao gồm những trình độ nào? A. Đại học; Thạc sĩ, tiến sĩ. B. Giáo dục thường xuyên. C. Sơ cấp; Trung cấp; Cao đẳng. D. Giáo dục phổ thông; Giáo dục đại học. Câu 9. Cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ của học sinh A. Có thể thực hiện sau tốt nghiệp THCS và sau tốt nghiệp THPT. B. Chỉ thực hiện duy nhất ở thời điểm phân luồng sau tốt nghiệp THCS. C. Chỉ thực hiện duy nhất ở thời điểm phân luồng sau tốt nghiệp THPT. D. Có thể thực hiện sau tốt nghiệp THPT và sau tốt nghiệp đại học. Câu 10. Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, để học các ngành đào tạo trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ học sinh : A.Có thể lựa chọn các trường cao đẳng hoặc đại học. B.Chỉ có thể chọn các trường cao đẳng nghề. C. Bắt buộc phải vào các trường đại học. D.Không thể vào được các trường đại học.
  2. Câu 11. Thị trường lao động là gì? A. Là thị trường trao đổi hàng hóa nông sản. B. Là thị trường trao đổi hàng hóa dệt may. C. Là thị trường trao đổi hàng hóa sức lao động, trí tuệ của con người D. Là thị trường trao đổi hàng hóa sức lao động của con người Câu 12. Yếu tố nào ảnh hưởng đến thị trường lao động. A.Sự phát triển của khoa học công nghệ, sự chuyển dịch cơ cấu B.Sự chuyển dịch cơ cấu, nhu cầu lao động và nguồn cung lao động, C.Sự phát triển của khoa học công nghệ, sự chuyển dịch cơ cấu, nhu cầu và nguồn cung lao động, D.Sự phát triển của khoa học công nghệ, nhu cầu và nguồn cung lao động, Câu 13. Thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay. A. Chất lượng thấp, phân bố nguồn không đều, mất cân đối cung cầu, người lao động có chuyên môn chưa cao,chưa nhanh chóng tiếp cận với những thay đổi của công nghệ. B. Chất lượng cao, phân bố nguồn đều, cân đối cung cầu, chuyên môn cao, tiếp cận với những thay đổi của công nghệ. C. Chất lượng cao, phân bố nguồn không đều, mất cân đối cung cầu, có chuyên môn cao D. Chất lượng cao, phân bố nguồn không đều, cân đối cung cầu Câu 14: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của thị trường lao động? A. Phát triển kinh tế - xã hội. B. Đóng vai trò to lớn trong việc định hướng nghề nghiệp. C. Cung cấp cho người lao động thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động. D. Người sử dụng lao động tuyển dụng được người lao động phù hợp với nhu cầu của thị trường. Câu 15. (1) Xác định mục tiêu tìm kiếm, (2) Xác định nguồn thông tin, (3) Xác định công cụ tìm kiếm, (4) Tiến hành tìm kiếm. Đâu là quy trình đúng để tìm được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ? A. (1)→(2)→(3)→(4). B. (1)→(3)→(2)→(4). C. (2)→(4)→(1)→(3). D.(2)→(1)→(3)→(4). II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 16. (2,0 điểm) Theo em, lựa chọn đúng nghề nghiệp của mỗi người có ý nghĩa gì? Câu 17. (1 điểm) Em hãy tìm hiểu thông tin của Trường Cao đẳng Quảng Nam về: Hệ đào tạo; Địa chỉ; Đối tượng tuyển sinh; Một số ngành nghề đào tạo của nhóm ngành kĩ thuật. Câu 18. (2,0 điểm) a.Quan sát hình 17.1 và cho biết: Thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có thể tìm kiếm được từ những nguồn nào?
  3. Hình 17.1. Một số nguồn tìm kiếm thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. b. Nhóm ngành nghề kĩ thuật, công nghệ nào có xu hướng phát triển trong thị trường lao động ở địa phương em?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2