Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Kon Tum
lượt xem 1
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Kon Tum”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Kon Tum
- Trường THPT Nguyễn Trãi ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I- MÔN ĐỊA LÍ 10 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Câu 1. Khoa học Địa lí cần cho những người hoạt động A. Ở tất cả các lĩnh vực sản xuất. B. chỉ ở phạm vi ngoài thiện nhiện. C. chỉ ở lĩnh vực công tác xã hội. D. chỉ thuộc phạm vi ở biển đảo. Câu 2.Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng A. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc. B. tập trung thành vùng rộng lớn. C. phân bố theo những điểm cụ thể. D. di chuyển theo các hướng bất kì. Câu 3. Kí hiệu của bản đồ dùng để thể hiện A.các đối tượng địa lí trên bản đồ. B. tỉ lệ của bản đồ so với thực tế. C. hệ thống đường kinh, vĩ tuyến. D. bảng chú giải của một bản đồ. Câu 4. Phương pháp khoanh vùng thường biểu hiện các đối tượng địa lí A. phân bố theo những điểm cụ thể. B. các đối tượng có khả năng di chuyển. C. phân bố phân tán, lẻ tẻ trong không gian. D. phân bố tập trung trên không gian lãnh thổ. Câu 5. Để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ, phương pháp chấm điểm thường dùng A. các mũi tên. B. các điểm chấm. C. các biểu đồ. D. các kí hiệu. Câu 6. Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở A. trung tâm các lục địa. B. phần rìa lục địa. C. địa hình núi cao. D. ranh giới các mảng kiến tạo. Câu 7. Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời củaTrái Đất? A. Sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất. B. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày. C. Chuyển động các vật thể bị lệch hướng. D. Thời tiết các mùa trong năm khác nhau. Câu 8. Theo qui ước, nếu đi từ phía Tây sang phía Đông qua đường chuyển ngày quốc tế phải A. tăng thêm 1 ngày lịch. B. lùi lại 1 ngày lịch. C. tăng thêm 1 giờ. D. lùi lại 1 giờ. Câu 9.Nguyên nhân sinh ra hiện tượng mùa trên Trái Đất là A. Mặt Trời đứng yên khi Trái Đất chuyển động. B. Mặt Trời đứng yên khi Trái Đất quay quanh trục.
- C. Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời. D. Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh trục. Câu 10. Hiện tượng khác nhau về thời gian ngày và đêm trong câu ca dao “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng; Ngày tháng mười chưa cười đã tối” xảy ra ở khu vực nào sau đây? A.Bán cầu Bắc. B. Bán cầu Nam. C. Vòng cực Bắc. D. Vòng cực Nam. Câu 11. Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là A. sự luân phiên ngày đêm. B. giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế. C. sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. D. cơ sở xây dựng mạng lưới tọa độ trên Trái Đất. Câu 12. Thạch quyển gồm A.vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Man-ti. B. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá trầm tích. C. đá badan và phần ở trên cùng của lớp Man-ti. D. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá biến chất. Câu 13. Hiện tượng các lớp đá bị nén ép nhưng không phá vỡ tính chất liên tục của đá là hiện tượng A. đứt gãy. B. uốn nếp. C. nén ép. D. nâng lên và hạ xuống. Câu 14. Điểm giống nhau giữa nội lực và ngoại lực là A. đều cần có sự tác động của con người. B. điều kiện hình thành đều từ năng lượng Mặt Trời. C. cùng được sinh ra do năng lượng của Trái Đất. D.cùng có tác động làm thay đổi bề mặt địa hình Trái Đất. Câu 15. Hoạt động núi lửa A. xảy ra tại khu vực cấu tạo bởi đá cứng. B. xảy ra tại khu vực cấu tạo bởi đá mềm. C. không làm thay đổi địa hình trên bề mặt đất. D. xuất hiện trên lục địa, trên biển và đại dương. Câu 16. Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở A. bề mặt Trái Đất. B. tầng khí đối lưu. C. ở thềm lục địa. D. lớp Man-ti trên. Câu 17. Biểu hiện nào sau đây là do tác động của ngoại lực tạo nên? A. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống. B. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy. C.Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột. D. Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa. Câu 18: Tác động của các sinh vật ở phong hóa sinh học là A. vi khuẩn, nấm, rễ cây... B. nhiệt độ, gió, ,mưa, sóng biển.
- C. nước chảy, sóng biển, băng hà. D. băng hà, gió thổi, sóng biển, nước chảy. Câu 19.Ở Việt Nam, quá trình bóc mòn tác động mạnh nhất đến dạng địa hình nào? A. Miền núi. B. Đồng bằng. C. Cao nguyên. D. Trung du. Câu 20.Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò, đặc điểm của khí quyển? A. Là lớp không khí bao quanh Trái Đất. B. Luôn chịu ảnh hưởng của Mặt Trời. C. Rất quan trọng cho phát triển sinh vật. D. Giới hạn phía trên đến dưới lớp ôzôn. Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí? A. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực. B. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến. C. Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực. D. Biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo. Câu 22. Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa. B. bề mặt các lục địa nhận được lượng bức xạ nhiều hơn đại dương. C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn và tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước. D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn của các đại dương. Câu 23. Càng vào sâu trong trung tâm lục địa A. nhiệt độ mùa hạ càng giảm. B. nhiệt độ mùa đông càng cao. C.biên độ nhiệt độ càng lớn. D. góc tới mặt trời càng nhỏ. Câu 24. Khu vực nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất? A. Xích đạo. B. Chí tuyến. C. Ôn đới. D. Cực. Câu 25. Nơi tranh chấp giữa khối khí nóng và khối khí lạnh thường xảy ra hiện tượng A. nóng. B. lạnh. C. khô. D.mưa. Câu 26. Khu vực có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất không phải là ở xích đạo mà ở vùng chí tuyến bán cầu Bắc chủ yếu do A. xích đạo là vùng có nhiều rừng. B. xích đạo quanh năm có góc nhập xạ lớn. C. tỉ lệ diện tích lục địa ở khu vực xích đạo nhỏ, mưa nhiều. D. khu vực xích đạo có tầng đối lưu dày. Câu 27. Theo bảng số liệu (bảng 1), nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ địa lí? A. Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt độ năm càng tăng.
- B. Càng về ở xích đạo, biên độ nhiệt độ năm càng tăng. C. Biên độ nhiệt năm ở các vĩ độ bán cầu Bắc nhỏ hơn bán cầu Nam. D. Biên độ nhiệt năm ở vĩ độ thấp lớn hơn ở vĩ độ cao. Bảng 1. Sự thay đối của biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ địa lí trên Trái Đất (°C) Vĩ độ 0° 20° 30° 40° 50° 60° 70° 80° Bán cầu Bắc 1,8 7,4 13,3 17,7 23,8 29,0 32,2 31,0 Bán cầu Nam 1,8 5,9 7,0 4,9 4,3 11,8 19,5 28,7 Câu 28. Theo bảng số liệu (bảng 2), nhận xét nào sau đây đúng về biến trình nhiệt độ không khí trên đại dương và lục địa? A. Đại dương có biên độ nhiệt độ năm cao hơn lục địa. B. Đại dương có trị số tháng lạnh nhất cao hơn lục địa. C. Đại dương có trị số tháng nóng nhất cao hơn lục địa. D. Nhiệt độ cao nhất, thấp nhất ở đại dương lớn hơn lục địa. Bảng 2. Biến trình nhiệt độ không khí trên đại dương và lục địa (°C) Biến trình Biến trình lục địa,Kirren (57°47 B) đại dương, đảo Hêbri (57°32 B) Tháng lạnh nhất Tháng nóng nhất Biên độ Tháng lạnh nhất Tháng nóng nhất Biên độ 3 (5°C) 8 (12,8°C) 7,8°c 1 (-27,3’C) 7 (18,6°C) 45,9°c II. PHẦN TỰ LUẬN:(3,0 điểm) Câu 1.Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở VIỆT NAM (Đơn vị: 0C) Địa điểm Hà Nội Huế Quy Nhơn Nhiệt độ trung bình năm 23,5 25,1 26,8 a. Vẽ biểu đồ cột để so sánh nhiệt độ trung bình năm của ba địa điểm trên. b. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy so sánh nhiệt độ trung bình năm của ba địa điểm trên. Câu 2. Khi Luân đôn ở Anh là 20 giờ ngày 31/12/2022 thì Hà NộiởViệt Nam là mấy giờ? ngày nào? HẾT
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn