
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Điện Biên
lượt xem 1
download

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Điện Biên" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Điện Biên
- SỞ GD & ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: ĐỊA LÍ 11- CHUYÊN -------------------- Thời gian làm bài: 90 phút (Đề thi có 03 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và Lớp: ............. Mã đề 101 tên: ............................................................................ I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đ/A Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đ/A Câu 1: Phần lớn lãnh thổ khu vực Mỹ La tinh có khí hậu A. cận xích đạo và xích đạo. B. nhiệt đới và cận xích đạo. C. cận nhiệt đới và nhiệt đới. D. ôn đới và cận nhiệt đới. Câu 2: Thiên nhiên dãy An-đét có nhiều thuận lợi để phát triển A. khai khoáng, đánh bắt cá, chăn nuôi, du lịch. B. khai khoáng, nuôi hải sản, thủy điện, du lịch. C. khai khoáng, thủy điện, trồng trọt và du lịch. D. khai khoáng, thủy điện, chăn nuôi và du lịch. Câu 3: Loại khoáng sản có nhiều ở dãy An-đét là A. khí đốt, vàng. B. dầu, khí đốt. C. than, bô-xít. D. thiếc, đồng. Câu 4: Mỹ La tinh có nền văn hóa độc đáo chủ yếu do A. nhiều quốc gia nhập cư đến. B. nhiều lứa tuổi cùng hòa hợp. C. có nhiều thành phần dân tộc. D. có người bản địa và da đen. Câu 5: Tốc độ tăng GDP của Mỹ La tinh không đều qua các năm chủ yếu do A. thị trường thế giới thường xuyên biến động. B. tình hình chính trị thường xuyên bất ổn định. C. nguồn lao động kĩ thuật cao không bổ sung. D. nguồn tài nguyên đang ngày càng cạn kiệt. Câu 6: Hoạt động nào sau đây là chủ yếu làm mất đa dạng sinh học của rừng ở Mỹ La tinh? A. Mở rộng thủy điện. B. Mở rộng trồng trọt. C. Khai thác quá mức. D. Du canh và du cư. Câu 7: Sơn nguyên Bra-xin có nhiều thuận lợi để A. trồng cây lâu năm nhiệt đới, chăn nuôi gia cầm, thủy điện. B. trồng cây công nghiệp hàng năm, khai thác than và du lịch. C. trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc, du lịch. D. trồng lúa và cây công nghiệp, chăn nuôi bò sữa, thủy điện. Câu 8: Phía tây khu vực Mỹ La tinh giáp với A. Ấn Độ Dương. B. Nam Đại Dương. C. Thái Bình Dương. D. Đại Tây Dương. Câu 9: Thiên nhiên An-đét đa dạng chủ yếu do A. dãy núi trẻ, kéo dài theo bắc - nam, phân chia hai sườn rõ rệt. B. dãy núi kéo dài, có độ cao lớn và phân chia ở hai sườn rõ rệt. C. dãy núi kéo dài trên nhiều vĩ độ, có sự phân chia hai sườn rõ rệt. D. dãy núi trẻ cao, đồ sộ, có địa hình thung lũng và cao nguyên. Trang 1/3- Mã đề 101
- Câu 10: Các quần đảo trong vịnh Ca-ri-bê có thuận lợi chủ yếu để phát triển ngành nào sau đây? A. Thủy điện. B. Chăn nuôi. C. Khai khoáng. D. Du lịch. Câu 11: Số dân đô thị ở khu vực Mỹ La tinh tăng nhanh chủ yếu do A. lao động ở khu vực dịch vụ tăng và nhập cư. B. nhập cư từ châu lục khác đến nhiều, di cư ít. C. lao động kĩ thuật gia tăng và tỉ suất sinh cao. D. di cư từ nông thôn đến và gia tăng tự nhiên. Câu 12: Nước có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất ở Mỹ La tinh là A. Bra-xin. B. Mê-hi-cô. C. Vê-nê-du-ê-la. D. Cô-lôm-bi-a. Câu 13: Các đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô thuận lợi chủ yếu để phát triển những ngành nào sau đây? A. Khai thác vàng, chăn nuôi, lâm nghiệp. B. Khai thác dầu khí, trồng trọt và du lịch. C. Khai thác quặng sắt, chăn nuôi, du lịch. D. Khai thác dầu khí, đánh bắt cá, du lịch. Câu 14: Khu vực Mỹ La tinh có kinh tế còn chậm phát triển chủ yếu do A. chính trị thiếu ổn định, quản lí yếu, tham nhũng nhiều. B. bạo lực và tệ nạn ma tuý, dân trí chưa cao, tham nhũng. C. lạm phát, nạn tham nhũng, tỉ lệ thất nghiệp còn khá lớn. D. quản lí yếu, gắn kết trong khu vực yếu, nạn tham nhũng. Câu 15: Khu vực Mỹ La tinh có A. gia tăng dân số rất nhỏ, dân già. B. dân số đông, cơ cấu dân số trẻ. C. gia tăng dân số rất cao, dân trẻ. D. dân số ít, cơ cấu dân số rất già. Câu 16: Các loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở khu vực Mỹ La tinh là A. chì, kẽm, ni-ken, bô-xít, mangan, dầu mỏ. B. bạc, đồng, ni-ken, bô-xít, than đá, dầu mỏ. C. bạc, đồng, ni-ken, bô-xít, mangan, dầu mỏ. D. chì, kẽm, đồng, bô-xít, than đá, u-ra-ni-um. Câu 17: Phía đông khu vực Mỹ La tinh giáp với A. Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương. C. Nam Đại Dương. D. Thái Bình Dương. Câu 18: Dầu mỏ tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây của khu vực Mỹ La tinh? A. Các đảo trên quần đảo Ăng-ti Lớn. B. Khu vực ở phía tây dãy núi An-đét. C. Các đảo trên quần đảo Ăng-ti Nhỏ. D. Các đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô. Câu 19: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp phổ biến ở khu vực Mỹ La tinh là A. hộ gia đình. B. trang trại. C. vùng nông nghiệp. D. hợp tác xã. Câu 20: Thảm thực vật tiêu biểu ở khu vực Mỹ La tinh là A. rừng lá kim, rừng thưa, thảo nguyên. B. rừng thưa, cây bụi lá cứng và xavan. C. rừng rậm xích đạo và nhiệt đới ẩm. D. rừng lá rộng ôn đới, cây bụi, xavan. Câu 21: Phía bắc khu vực Mỹ La tinh giáp với A. quần đảo Ăng-ti nhỏ. B. Hoa Kỳ. C. quần đảo Ăng-ti lớn. D. Ca-na-đa. Câu 22: Dân cư Mỹ La tinh tạo thuận lợi về A. lực lượng lao động nông thôn đông đảo, văn hóa cao. B. số người trong độ tuổi lao động nhiều, dân trí rất cao. C. cung cấp nguồn lao động và thị trường tiêu thụ rộng. D. đáp ứng lao động trình độ cao và nhiều ở các đô thị. Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng về kinh tế khu vực Mỹ La tinh? Trang 2/3- Mã đề 101
- A. Tổng GDP của toàn khu vực ở mức thấp. B. Chênh lệch GDP giữa các nước rất nhiều. C. Nhiều nước mang nợ nước ngoài rất cao. D. Tốc độ tăng trưởng GDP ở mức độ nhanh. Câu 24: Đồng bằng La Pla-ta có A. tiềm năng phong phú về thủy điện. B. các đồng cỏ rộng lớn và xanh tốt. C. nhiều quặng kim loại và dầu khí. D. thảm rừng xích đạo diện tích lớn. Câu 25: Đồng bằng La Pla-ta có thuận lợi chủ yếu để phát triển A. trồng cây ăn quả, chăn nuôi gia cầm, khai thác khí. B. trồng lúa gạo, nuôi gia cầm, các nhà máy thủy điện. C. trồng cây lâu năm, nuôi bò sữa, đánh bắt thủy sản. D. trồng lúa, chăn nuôi gia súc lớn, khai thác dầu khí. Câu 26: Đô thị nào sau đây có số dân lớn nhất ở Mỹ La tinh? A. Sao Pao-lô. B. Mê-hi-cô Xity. C. Bô-gô-ta. D. Bu-ê-nôt Ai-ret. Câu 27: Khu vực Mỹ La tinh gồm A. Mê-hi-cô, Trung và Nam Mỹ, các quần đảo trong vịnh Ca-ri-bê. B. Mê-hi-cô, Trung và Nam Mỹ, quần đảo Ăng-ti, kênh đào Xuy-ê. C. Mê-hi-cô, Trung và Bắc Mỹ, các quần đảo trong vịnh Ca-ri-bê. D. Mê-hi-cô, Trung và Bắc Mỹ, kênh đào Xuy-ê và kênh Pa-na-ma. Câu 28: Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế dựa trên A. tri thức, công nghệ cao, lao động. B. tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao. C. tri thức, lao động, vốn dồi dào. D. tri thức, kĩ thuật, tài nguyên giàu. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): a) Trình bày các biểu hiện của toàn cầu hoá và khu vực hoá kinh tế. b) Phân tích ảnh hưởng của toàn cầu hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới. Câu 2 (1,5 điểm): Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu sau: QUY MÔ, CƠ CẤU, TỈ LỆ TĂNG TỰ NHIÊN VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA KHU VỰC MĨ LA TINH GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 Năm 2000 2010 2020 Chỉ tiêu Quy mô dân số (triệu người) 520,9 589,9 652,3 - Dưới 15 tuổi 32,2 27,7 23,9 Cơ cấu dân số - Từ 15 đến 64 tuổi 62,1 65,5 67,2 (%): - Từ 65 tuổi trở lên 5,7 6,8 8,9 Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số (%) 1,56 1,19 0,94 Tỉ lệ dân thành thị (%) 75,5 78,5 80,1 (Nguồn: Liên hợp quốc, 2022) Hãy: Phân tích ảnh hưởng của dân cư và đô thị hoá đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Mỹ La tinh. HẾT Trang 3/3- Mã đề 101
- Trang 4/3- Mã đề 101

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
719 |
14
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
777 |
10
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
532 |
8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
717 |
8
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
528 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
344 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
681 |
6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
690 |
6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p |
270 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
657 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
677 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
688 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
516 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p |
260 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p |
61 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Thuận Thành số 1
4 p |
66 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Thanh Am
11 p |
76 |
3
-
Bộ 9 đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
89 p |
78 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
