intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Kon Tum’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Kon Tum

  1. TRƯỜNG THPT KONTUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I; NĂM HỌC 2024 - 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÝ; Lớp 12 (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …… ………………………….Số báo danh: ......................... PHẦN I. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18 (4,5 điểm). Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao mang lại lợi thế lớn nhất cho hoạt động nào sau đây ở nước ta? A. Giao thông vận tải. B. Du lịch C. Khai thác lâm sản. D. Khai khoáng. Câu 2. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2021 (Đơn vị: nghìn người) Tỉnh Thái Bình Phú Yên Kon Tum Đồng Tháp Số 1793 910 535 1993 dân (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện số lượng dân số của một số tỉnh nước ta năm 2021, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Đường. C. Cột. D. Tròn. Câu 3. Tác động tích cực của đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta là A. tạo nhiều việc làm và thu nhập cho nhân dân. B. tăng nhanh cả về số lượng và quy mô đô thị. C. thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển. D. làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động. Câu 4. Đặc trưng địa hình Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A. hẹp ngang và chia cắt mạnh, hiểm trở B. có các cao nguyên badan xếp tầng C. có địa hình cao nhất nước ta D. địa hình núi cao chiếm ưu thế Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta? A. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C. B. Phân hóa hai mùa mưa và khô rõ rệt. C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. D. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo. Câu 6. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở A. bức xạ mặt trời lớn, nhiệt độ trung bình năm cao. B. khí hậu phân hóa rõ thành hai mùa mưa và khô. C. lượng mưa trung bình năm từ 1500 - 2000mm. D. độ ẩm lớn, cân bằng ẩm năm luôn luôn dương. Mã đề 121 Trang Seq/5
  2. Câu 7. Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta nguyên nhân chủ yếu do A. nhiều thiên tai, nông nghiệp chậm phát triển B. diện tích đất canh tác ít, có nhiều dân tộc ít người C. địa hình núi, cao nguyên rộng lớn; kinh tế chậm phát triển. D. khí hậu rất khắc nghiệt, giao thông còn khó khăn. Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay? A. Có nhiều dân tộc ít người. B. Có quy mô dân số lớn. C. Dân tộc Kinh là đông nhất. D. Gia tăng tự nhiên rất cao. Câu 9. Loại đất chính ở đồi núi nước ta là A. đất mùn thô. B. đất feralit C. đất xám bạc màu. D. đất phù sa. Câu 10. Khí hậu phân mùa ảnh hưởng chủ yếu tới sản xuất nông nghiệp nước ta là A. thuận lợi cho việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi. B. thuận lợi cho việc phòng chống sâu hại, dịch bệnh. C. khó khăn cho việc vận chuyển nông sản D. khó khăn cho việc đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp. Câu 11. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi A. địa hình nước ta thấp dần ra biển. B. hoạt động của gió phơn Tây Nam. C. vị trí trong vùng nội chí tuyến. D. địa hình nước ta nhiều đồi núi. Câu 12. Biểu hiện của sự suy thoái đất ở đồng bằng của nước ta là A. bạc màu trơ sỏi đá. B. xói mòn, rửa trôi. C. xói mòn, sạt lở D. nhiễm phèn, mặn. Câu 13. Bộ phận nào sau đây thuộc vùng biển nước ta nằm ở phía trong đường cơ sở? A. Nội thủy B. Vùng tiếp giáp lãnh hải. C. Lãnh hải. D. Vùng đặc quyền kinh tế. Câu 14. Đặc trưng của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh. B. khí hậu cận xích đạo gió mùa. C. phân chia hai mùa mưa, khô sâu sắc. D. chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc. Câu 15. Loại thiên tai nào diễn ra nhiều ở vùng biển nước ta? A. Bão, cát nhảy, sạt lở bờ biển B. Bão, sạt lở bờ biển, sóng thần C. Bão, sạt lở bờ biển, động đất D. Cát bay, cát nhảy, động đất Câu 16. Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta? A. Tây Nguyên B. Trung du miền núi Bắc Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đông Nam Bộ. Câu 17. Phần đất liền của lãnh thổ nước ta tiếp giáp với quốc gia nào sau đây? A. Thái Lan B. Ma-lai-xi-a C. Mi-an-ma D. Lào Câu 18. Ý nghĩa về văn hóa - xã hội của vị trí địa lí nước ta là A. cầu nối phát triển kinh tế giữa các nước trong khu vực. B. phát triển nhiều loại hình giao thông vận tải khác nhau. C. giao lưu, hợp tác về văn hóa - xã hội với các quốc gia. D. thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư của nước ngoài. Mã đề 121 Trang Seq/5
  3. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho bảng số liệu : Cơ cấu lao động có việc làm phân theo ngành kinh tế của Tỉnh Kon Tum năm 2009 và 2019 (Đơn vị :%) Năm Nông - lâm nghiệp - Công nghiệp - xây dựng Dịch vụ thuỷ sản 2009 73 7,8 19,2 2019 65,1 7,9 27 a) Lao động ở Tỉnh Kon Tum tập trung chủ yếu ở lĩnh vực nông- lâm nghiệp- thuỷ sản vì quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá diễn ra nhanh. b) Cơ cấu lao động chuyển dịch từ khu vực nông - lâm - thuỷ sản sang công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. c) Tỉ trọng lao động trong ngành dịch vụ có xu hướng giảm d) Để nâng cao chất lượng lao động, tỉnh Kon Tum chú trọng nâng cao giáo dục phổ thông, đào tạo nguồn lao động. Câu 2. Cho thông tin sau: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh khô, nửa sau mùa đông có thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Từ 16 0B trở vào Nam, khối khí lạnh đã bị suy yếu nên Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế. a) Hoạt động của gió mùa Đông Bắc làm cho miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh. b) Gió mùa Đông Bắc là nhân tố chủ yếu gây nên mùa khô trên phạm vi cả nước. c) Tín phong bán cầu Bắc là nguyên nhân gây nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên. d) Gió mùa Đông Bắc bị biến tính khi đi qua biển vào nửa sau mùa đông gây mưa phùn. Câu 3. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình năm, nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 tại một số địa điểm ở nước ta (Đơn vị: 0C) Địa điểm Nhiệt độ trung Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình bình năm tháng 1 tháng 7 Hà Nội 23,5 16,4 28,9 Mã đề 121 Trang Seq/5
  4. Huế 25,1 19,7 29,4 TP. Hồ Chí Minh 27,1 25,7 28,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) a) Hà Nội có biên độ nhiệt độ năm cao là do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. b) Biên độ nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam. c) TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ trung bình năm cao do vị trí địa lí quy định. d) Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam. Câu 4. Cho thông tin sau: Việc làm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với cuộc sống mỗi cá nhân, mỗi gia đình và toàn xã hội. Hầu hết lao động nước ta có việc làm, tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm khá thấp. Khu vực thành thị thường có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn khu vực nông thôn. Năm 2021, thành thị có tỉ lệ thất nghiệp là 4,33%, tỉ lệ thiếu việc làm là 3,33%; nông thôn có tỉ lệ thất nghiệp là 2,5% và tỉ lệ thiếu việc làm là 2,96%. a) Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị là đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ. b) Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao do sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ. c) Ở thành thị tỉ lệ thiếu việc làm cao hơn tỉ lệ thất nghiệp. d) Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm giữa thành thị và nông thôn có sự khác nhau. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Theo quy luật đai cao, cứ lên cao 100m thì nhiệt độ không khí sẽ giảm 0,6 0C. Khi nhiệt độ không khí ở chân núi Phan-xi-păng là 22 0C thì tại độ cao 2500 m của đỉnh núi này có nhiệt độ là bao nhiêu 0C? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 2. Cho bảng số liệu: Số giờ nắng các tháng tại Hà Nội năm 2021 (Đơn vị: giờ) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số giờ 79,2 76, 22,6 71, 197, 169, 207, 163, 134, 188, 98, 106,6 nắng 0 6 4 8 3 4 8 0 7 (Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2021, NXB thống kê Việt Nam, 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên tính tổng số giờ nắng của Hà Nội năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 3. Năm 2020, dân tộc Kinh của nước ta có 82,9 triệu người, các dân tộc khác là 13,18 triệu người. Như vậy dân tộc Kinh chiếm tỉ trọng là bao nhiêu % trong tổng số dân? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). ----HẾT--- Mã đề 121 Trang Seq/5
  5. Mã đề 121 Trang Seq/5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2