Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Ngọc Sương, Tiên Phước
lượt xem 1
download
“Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Ngọc Sương, Tiên Phước” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Ngọc Sương, Tiên Phước
- TRƯỜNG THCS TRẦN NGỌC SƯƠNG KIỂM TRA GIỮA KÌ I Họ và tên……………………….................... MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 8, NĂM HỌC 2022 - 2023 Lớp: 8/.... Thời gian kiểm tra: 01/11/2022 Thời gian kiểm tra: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A hoặc B, C, D) đứng đầu ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào sau đây? A. Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương. C. Bắc băng Dương. D. Thái Bình Dương. Câu 2. Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ châu Á mở rộng nhất là bao nhiêu km? A. 6200 km. B. 7200 km. C. 8500 km. D. 9200 km. Câu 3. Vùng trung tâm châu Á có địa hình chủ yếu nào dưới đây? A. Đồng bằng nhỏ hẹp. B. Vùng đồi núi thấp. C. Núi và sơn nguyên cao. D. Các đồng bằng châu thổ rộng lớn. Câu 4. Đồng bằng Ấn- Hằng phân bố ở khu vực nào của châu Á? A. Bắc Á. B. Nam Á. C. Đông Á. D. Đông Nam Á. Câu 5. Rừng nhiệt đới ẩm của châu Á có nhiều ở A. khu vực Đông Á. B. khu vực Đông Nam Á. C. vùng nội địa và Tây Nam Á. D. khu vực Nam Á và Đông Nam Á. Câu 6. Kiểu khí hậu gió mùa không phân bố ở khu vực nào của châu Á? A. Đông Á. B. Nam Á. C. Bắc Á. D. Đông Nam Á. Câu 7. So với các châu lục, Châu Á là khu vực có số dân A. đông nhất B. đông nhì. C. thấp nhất. D. thấp nhì. Câu 8. Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các con sông ở Nam Á là A. nước ngầm. B. nước mưa. C. nước ao, hồ. D. nước băng tuyết tan. Câu 9. Vì sao ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á đều thuộc kiểu khí hậu lục địa khô hạn nhưng vẫn có sông lớn? A. nhờ nguồn nước các hồ cung cấp. B. nhờ độ bốc hơi của nước sông kém. C. nhờ nguồn nước ngầm và các sông nhỏ cung cấp. D. nhờ nguồn nước do tuyết và băng tan từ các núi cao cung cấp. Câu 10. Tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á đã giảm đáng kể là do A. thực hiện chính sách dân số B. tỉ lệ người nữ ít hơn nam. C. sự phát triển của nền kinh tế. D. đời sống người dân được nâng cao. Câu 11. Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau là do A. ảnh hưởng của các dãy núi. B. lãnh thổ trải dài theo chiều kinh tuyến và vĩ tuyến. C. châu Á giáp với nhiều đại dương lớn. D. lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo. Câu 12. Ấn Độ là nơi đã ra đời hai tôn giáo nào dưới đây? A. Ki tô giáo và Hồi giáo B. Ki tô giáo và Phật giáo C. Ấn Độ giáo và Phật giáo D. Ấn Độ giáo và Ki tô giáo Câu 13. Khu vực Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của kiểu khí hậu A. nhiệt đới. B. ôn đới gió mùa. C. Cận nhiệt gió mùa. D. nhiệt đới gió mùa. Câu 14. Quốc gia nào dưới đây có nền kinh tế phát triển toàn diện nhất ở châu Á? A. Nhật Bản. B. Hàn Quốc. C. Xin-ga-po. D. Trung Quốc. Câu 15. Chủng tộc nào sau đây phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á? A. Nê-grô-ít B. Môn-gô-lô-ít C. Ô-xtra-lô-ít D. Ơ-rô-pê-ô-ít II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
- Câu 1. (2 điểm) Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi châu Á và nêu giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn? ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................ Câu 2. (2 điểm) Dựa vào lược đồ dưới đây, hãy điền tên các thành phố lớn ở châu Á vào lược đồ và nhận xét về sự phân bố của các thành phố đó. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Câu 3. (1 điểm) Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào? Đặc điểm của kiểu khí hậu đó được thể hiện ra sao? ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
- ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM ĐỊA LÍ 8 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi câu đúng được 0,33đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B D C B D C A B D A D C D A B (Đúng 1 câu ghi 0,33 điểm; đúng 2 câu ghi 0,67 điểm; đúng 3 câu ghi 1 điểm) II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm) - Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn: I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ấn, Hằng…( 0.5đ), phân bố không đều. (0.25đ) - Chế độ nước khá phức tạp. (0,25đ) Giá trị kinh tế: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản (1.0đ) Câu 2. (2 điểm) Tê-hê-ran Bắckinh Tô-ki-ô Bát-đa Xơ-un Niu Đê-li ThượngHải Ca-ra-si Côn-ca-ta Đắc-ca Mum-bai Ma-ni-la BăngCốc Hồ Chí Minh Gia-các-ta - Điền được 6 thành phố trở lên ghi 1,5đ (đúng mỗi thành phố ghi 0,25đ) - Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở khu vưc đồng bằng ven biển, lưu vực các con sông lớn.(0,5đ) Câu 3: (1 điểm) - Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa (0,25đ) - Đặc điểm: Phân hoá theo mùa: (0,25đ) + Mùa hạ: nóng, ẩm, mưa nhiều (0,25đ) + Mùa đông: khô, lạnh, ít mưa (0,25đ)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 175 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn