Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Châu Đức
lượt xem 2
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Châu Đức" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Châu Đức
- TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÝ 9 Năm học: 2021-2022 I. Mục đích đề kiểm tra - Để đánh giá nội dung học tập của học sinh sau khi học xong các nội dung của giữa HKI. - Điều chỉnh kịp thời quá trình dạy học làm sao góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất năng lực của học sinh. II. Hình thức đề kiểm tra - Đề kiểm tra kết hợp câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan (10 điểm) - Đảm bảo có cả nội dung kiểm tra về kiến thức và kĩ năng. III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề /Mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng độ nhận thức Đặc điểm nguồn lao Địa lý dân cư động ở nước ta Số điểm: 1,5 (1,5 điểm) ( 15%) - Biết cơ cấu của ngành - Hiểu được đời sống Giải thích các yếu tố dịch vụ. càng phát triển thì hoạt hình thành các trung - Vai trò của ngành dịch động dịch vụ càng trở tâm kinh tế vụ trong nền kinh tế. nên đa dạng. Địa lý kinh tế - Sự phân bố ngành dịch - Phân biệt các loại tài vụ ở nước ta. nguyên du lịch (2,5 điểm) (3,5 điểm) (2 điểm) Số điểm: 8,5 ( 85%) Số điểm: 10 Số điểm: 4,5 điểm Số điểm: 3,5 điểm Số điểm: 2 điểm điểm IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận đề kiểm tra
- Chọn câu trả lời đúng nhất ( mỗi câu đúng 0,4 điểm) Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động ở nước ta? A. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. B. Tốt về thể lực và trình độ chuyên môn. C. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. D. Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao. Câu 2: Vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ và đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ. Câu 3: Điểm nào sau đây không đúng với vai trò của cây công nghiệp? A. Tạo ra sản phẩm có giá trị xuất khẩu. B. Góp phần bảo vệ môi trường. C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. D. Tăng thêm nguồn lương thực. Câu 4: Đàn bò có qui mô lớn nhất là ở A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ . C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. Câu 5: Khu vực dịch vụ nước ta chiếm khoảng bao nhiêu % lao động? A. 24. B. 25. C. 26. D. 27. Câu 6: Trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta là A. Hải Phòng và TP Hồ Chí Minh. B. Hà Nội và Hải Phòng. C. TP Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. D. TP Hồ Chí Minh và Hà Nội. Câu 7 : Hoạt động dịch vụ ở nước ta còn nghèo nàn ở A. thành phố lớn. B. vùng núi. C. thị xã. D. đồng bằng. Câu 8 : Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2002 cao nhất thuộc về vùng A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 9 : Hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất nước ta là A. TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ B. Cần Thơ, Đà Nẵng. C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. D. Hà Nội, Hải Phòng. Câu 10: Loại hình nào sau đây không thuộc tài nguyên du lịch nhân văn? A. Công trình kiến trúc. B. Hang động cacxtơ. C. Lễ hội truyền thống. D. Làng nghề truyền thống. Câu 11: Thành phần kinh tế nào giúp nội thương phát triển mạnh mẽ?
- A. Tư nhân. B. Tập thể. C. Nhà nước. D. Hợp tác và đầu tư nước ngoài. Câu 12 : Các hoạt động nội thương của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng nào? A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 13: Vì sao Tây Nguyên hoạt động nội thương kém phát triển? A. Thưa dân. B. Kinh tế chậm phát triển. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. Câu 14: Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại và dịch vụ lớn nhất nước ta vì: A. Có các chợ lớn. B. Có các trung tâm thương mại lớn. C. Có các siêu thị. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 15: Hoạt động ngoại thương là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất nước ta vì có tác dụng: A. mở rộng sản xuất và cải thiện đời sống nhân dân. B. giải quyết đầu ra cho sản phẩm. C. đổi mới công nghệ D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 16: Tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ chiếm khoảng 25% ( cơ cấu GDP năm 2002 là 38,5% ), so với các nước phát triển là? A. thấp. B. trung bình. C. khá cao. D. cao. Câu 17: Sự thay đổi cơ cấu lao động ở nước ta từ năm 1989 đến năm 2003 biểu hiện: A. Tỉ lệ lao động nông, lâm, ngư nghiệp giảm; tỉ lệ lao động công nghiệp- xây dựng và dịch vụ tăng. B. Tỉ lệ lao động nông, lâm, ngư nghiệp tăng; tỉ lệ lao động công nghiệp- xây dựng và dịch vụ giảm. C. Tỉ lệ lao động nông, lâm, ngư nghiệp giảm; tỉ lệ lao động công nghiệp- xây dựng và dịch vụ giảm. D. Tỉ lệ lao động nông, lâm, ngư nghiệp tăng; tỉ lệ lao động công nghiệp- xây dựng và dịch vụ tăng. Câu 18: Thuộc vào dịch vụ sản xuất là A. thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa B. khách sạn, nhà hàng. C. tài chính, tín dụng. D. dịch vụ cá nhân và cộng đồng. Câu 19: Thuộc vào dịch vụ tiêu dùng là A. giao thông vận tải và thông tin liên lạc B. khách sạn, nhà hàng. C. kinh doanh tài sản và tư vấn. D. quản lí nhà nước, đoàn thể và bảo hiểm bắt buộc. Câu 20: Di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: A. Vịnh Hạ Long B. Vườn quốc gia Cúc Phương.
- C. Thành phố Đà Lạt D. Vườn quốc gia U Minh Hạ. Câu 21: Sự phân bố các trung tâm thương mại không phụ thuộc vào: A. Quy mô dân số. B. Sức mua của người dân. C. Sự phát triển của các hoạt động kinh tế. D. Nguồn lao động chất lượng cao. Câu 22: Nước ta chủ yếu nhập khẩu: A. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu B. Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng C. Hàng nông, lâm, thủy sản D. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản Câu 23: Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch thiên nhiên: A. Các công trình kiến trúc B. Các lễ hội truyền thống C. Văn hóa dân gian D. Các bãi tắm đẹp Câu 24: Một bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ nào? A. Dịch vụ sản xuất B. Dịch vụ tiêu dùng C. Dịch vụ công cộng D. Không thuộc loại hình nào Câu 25: Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào? A. Dân cư và nguồn lao động. B. Thu hút đầu tư nước ngoài. C. Trình độ công nghệ, lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật tốt. D. Chính sách phát triển ngành dịch vụ của nhà nước.
- V. Hướng dẫn chấm và thang điểm Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động ở nước ta? B. Tốt về thể lực và trình độ chuyên môn. Câu 2: Vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước ta là C. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng. Câu 3: Điểm nào sau đây không đúng với vai trò của cây công nghiệp? D. Tăng thêm nguồn lương thực. Câu 4: Đàn bò có qui mô lớn nhất là ở B. Duyên hải Nam Trung Bộ . Câu 5: Khu vực dịch vụ nước ta chiếm khoảng bao nhiêu % lao động? B. 25. Câu 6: Trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta là D. TP Hồ Chí Minh và Hà Nội. Câu 7 : Hoạt động dịch vụ ở nước ta còn nghèo nàn ở B. vùng núi. Câu 8 : Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2002 cao nhất thuộc về vùng A. Đông Nam Bộ. Câu 9 : Hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất nước ta là C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. Câu 10: Loại hình nào sau đây không thuộc tài nguyên du lịch nhân văn? B. Hang động cacxtơ. Câu 11: Thành phần kinh tế nào giúp nội thương phát triển mạnh mẽ? A. Tư nhân. Câu 12 : Các hoạt động nội thương của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng nào? B. Đông Nam Bộ. Câu 13: Vì sao Tây Nguyên hoạt động nội thương kém phát triển? C. Cả A và B đều đúng. Câu 14: Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại và dịch vụ lớn nhất nước ta vì: D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 15: Hoạt động ngoại thương là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất nước ta vì có tác dụng: D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 16: Tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ chiếm khoảng 25% ( cơ cấu GDP năm 2002 là 38,5% ), so với các nước phát triển là? A. thấp. Câu 17: Sự thay đổi cơ cấu lao động ở nước ta từ năm 1989 đến năm 2003 biểu hiện: A. Tỉ lệ lao động nông, lâm, ngư nghiệp giảm; tỉ lệ lao động công nghiệp- xây dựng và dịch vụ tăng. Câu 18: Thuộc vào dịch vụ sản xuất là C. tài chính, tín dụng. Câu 19: Thuộc vào dịch vụ tiêu dùng là B. khách sạn, nhà hàng. Câu 20: Di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: A. Vịnh Hạ Long Câu 21: Sự phân bố các trung tâm thương mại không phụ thuộc vào: D. Nguồn lao động chất lượng cao. Câu 22: Nước ta chủ yếu nhập khẩu: A. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu Câu 23: Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch thiên nhiên: D. Các bãi tắm đẹp Câu 24: Một bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ nào?
- B. Dịch vụ tiêu dùng Câu 25: Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào? C. Trình độ công nghệ, lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn