Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Mạc Đỉnh Chi, Long Điền
lượt xem 4
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Mạc Đỉnh Chi, Long Điền’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Mạc Đỉnh Chi, Long Điền
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP: 9 (Đề chính thức) Thời gian làm bài: 45 phút I/. TRẮC NGHIỆM (3.0 ĐIỂM) Câu 1/. (0.5 điểm) Việt Nam là 1 quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả : A. 52 dân tộc B. 53 dân tộc C. 54 dân tộc D. 55 dân tộc Câu 2/. (0.5 điểm) Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có cơ cấu dân số: A. Cơ cấu dân số trẻ. B. Cơ cấu dân số già. C. Cơ cấu dân số ổn định. D. Cơ cấu dân số phát triển. Câu 3/.(0.5 điểm) Dân số Bà Rịa – Vũng Tàu có xu hướng gia tăng qua các năm là do: A. tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao B. nhu cầu lao động C. chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình D. tăng do cơ học Câu 4/. (0.5 điểm) Nước ta có thể trồng được từ 2 đến 3 vụ lúa và rau màu trong 1 năm là nhờ: A. Có diện tích đất phù sa. B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Có mạng lưới sông ngòi ,ao hồ dày đặc. D. Có nguồn sinh vật phong phú. Câu 5/. (0.5 điểm) Nền nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ vì: A. Tài nguyên đất nước ta phong phú, có cả đất phù sa lẫn đất feralit. B. Nước ta có thể trồng được các loại cây nhiệt đới đến cây cận nhiệt và ôn đới. C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo mùa. D. Lượng mưa phân bố không đều trong năm. Câu 6/.(0.5 điểm)Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì: A. Nông nghiệp nước ta mang tính chất mùa vụ. B. Nguồn nước phân bố không đều trong năm. C. Nông nghiệp nước ta chủ yếu là trồng lúa. D. Tài nguyên nước của nước ta còn hạn chế, không đủ cho sản xuất. II/. TỰ LUẬN (7.0 ĐIỂM) Câu 1/. (2.5 điểm) Tại sao giải quyết việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta? Để giải quyết vấn đề việc làm,theo em cần phải có những giải pháp nào? Câu 2/. (1.5 điểm) Em hãy nêu một số thành tựu trong phát triển kinh tế của nước ta trong thời kì đổi mới? Câu 3/. (3.0 điểm) Cho bảng số liệu: Năm Các nhóm cây 1990 2002 Cây lương thực 6474.6 8320.3 Cây công nghiệp 1199.3 2337.3 Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 1366.1 2173.8
- Tổng số 9040.0 12831.4 a) Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20 mm; biểu đồ năm 2002 có bán kính là 24 mm. b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây. ----------------------------HẾT---------------------------- Tổ trưởng Người ra đề Phan Thị Thu Đặng Thị Liền
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP: 9 (Đề chính thức) Thời gian làm bài: 45 phút Phần Câu Nội dung Điểm I/. 1 C 0.5 Trắc 2 A 0.5 nghiệm 3 D 0.5 (3.0 4 B 0.5 điểm) 5 C 0.5 6 B 0.5 II/. Tự 1 - Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn là phổ biến, tỉ lệ thất 0.5 luận nghiệp ở khu vực thành thị tương đối cao (khoảng 6%). (7.0 - Nếu người lao động không có việc làm ,không có thu nhập thì 0.5 điểm) sẽ trở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội,ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng cuộc sốngvà dễ xảy ra các vấn đề xã hội phức tạp. * Những giải pháp: - Phân bố lại dân cư, thực hiện tốt chính sách dân số,đa dạng hóa 0.5 các hoạt động sản xuất, đẩy mạnh xuất khẩu lao động… - Tăng cường hợp tác, liên kết thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở 0.5 rộng sản xuất hàng xuất khẩu, mở rộng đa dạng hóa các loại hình đào tạo các ngành nghề nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao 0.5 động 2 - Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc. 0.25 - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá. 0.25 - Trong công nghiệp đã hình thành một số ngành trọng điểm, nổi 0.5 bật là ngành dầu khí, điện, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng. - Hoạt động: Ngoại thương và đầu tư nước ngoài được đẩy mạnh. 0.5 Nước ta đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu. 3 a/ Vẽ biểu đồ đúng, chính xác, khoa học, có chú giải 2.0 b/ Nhận xét 1.0 - Cây lương thực: diện tích giao trồng tăng 1845,7 nghìn ha , nhưng tỉ trọng giảm từ 71,6 % (năm 1990) xuống còn 64,9 % (năm 2002). - Cây công nghiệp : diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng từ 13,3% (Năm 1990) lên 18,2% (Năm 2002). - Cây ăn quả, cây thực phẩm, cây khác: diện tích gieo trồng tăng 807,7 nghìn ha, và tỉ trọng tăng từ 15,1% (năm 1990) lên 16,9% (Năm 2002)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP: 9 (Đề chính thức) Thời gian làm bài: 45 phút PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP: 9 Thời gian làm bài: 45 phút I.TRẮC NGHIÊM Câu 1: Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả: A. 52 dân tộc B. 53 dân tộc C. 54 dân tộc D. 55 dân tộc Câu 2: Dân số thành thị tăng nhanh, không phải vì: A. Gia tăng tự nhiên cao B. Do di dân vào thành thị C. Do tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ D. Nhiều đô thị mới hình thành Câu 3: Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có cơ cấu dân số: A. Cơ cấu dân số trẻ. B. Cơ cấu dân số già. C. Cơ cấu dân số ổn định. D. Cơ cấu dân số phát triển. Câu 4: Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô: A. Vừa và nhỏ B. Vừa C. Lớn D. Rất Lớn Câu 5: Dân số Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có xu hướng gia tăng qua các năm là do: A. tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao B. nhu cầu lao động C. chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình D. tăng do cơ học Câu 6/. Nước ta có thể trồng được từ 2 đến 3 vụ lúa và rau màu trong 1 năm là nhờ: A. Có diện tích đất phù sa. B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Có mạng lưới sông ngòi ,ao hồ dày đặc. D. Có nguồn sinh vật phong phú. Câu 7/. Nền nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ vì: A. Tài nguyên đất nước ta phong phú, có cả đất phù sa lẫn đất feralit. B. Nước ta có thể trồng được các loại cây nhiệt đới đến cây cận nhiệt và ôn đới.
- C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo mùa. D. Lượng mưa phân bố không đều trong năm. Câu 8 /. Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì: A. Nông nghiệp nước ta mang tính chất mùa vụ. B. Nguồn nước phân bố không đều trong năm. C. Nông nghiệp nước ta chủ yếu là trồng lúa. D. Tài nguyên nước của nước ta còn hạn chế, không đủ cho sản xuất. Câu 9: Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là: A. Đất đai B. Khí hậu C. Nước D. Sinh vật Câu 10 : Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta: A. Cây lương thực B. Cây hoa màu C. Cây công nghiệp D. Cây ăn quả và rau đậu Câu 11: Nghề cá ở nước ta phát triển mạnh ở: A. Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ B. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ C. Các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ D. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên Câu 12: Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là: A. Các vùng trung du và miền núi. B. Vùng Đồng bằng sông Hồng. C. Vùng ĐB sông Cửu Long. D. Các ĐB ở duyên hải Miền Trung. II. TỰ LUẬN Câu 1. Tại sao giải quyết việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta? Để giải quyết vấn đề việc làm,theo em cần phải có những giải pháp nào? - Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn là phổ biến, tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị tương đối cao (khoảng 6%). - Nếu người lao động không có việc làm ,không có thu nhập thì sẽ trở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội,ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng cuộc sốngvà dễ xảy ra các vấn đề xã hội phức tạp. * Những giải pháp: - Phân bố lại dân cư, thực hiện tốt chính sách dân số,đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, đẩy mạnh xuất khẩu lao động… - Tăng cường hợp tác, liên kết thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu, mở rộng đa dạng hóa các loại hình đào tạo các ngành nghề nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động Câu 2. Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân? - Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% (năm 1999). - Mức thu nhập bình quân trên đầu người gia tăng. - Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn. - Tuổi thọ bình quân tăng.
- - Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh được đẩy lùi.... Câu 3 . Em hãy nêu một số thành tựu trong phát triển kinh tế của nước ta trong thời kì đổi mới - Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc. - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá. - Trong công nghiệp đã hình thành một số ngành trọng điểm, nổi bật là ngành dầu khí, điện, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng. - Hoạt động: Ngoại thương và đầu tư nước ngoài được đẩy mạnh. Nước ta đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu. Câu 4. Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số nước ta. - Phát triển kinh tế: góp phần vào nâng cao năng suất lao động, góp phần đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế đất nước. - Tài nguyên môi trường: giảm áp lực đến tài nguyên và môi trường sống. - Chất lượng cuộc sống của dân cư sẽ được nâng lên tăng thu nhập bình quân đầu người, chất lượng giáo dục, y tế tốt hơn, đảm bảo các phúc lợi xã hội, tăng tuổi thọ. Câu 5. Cho bảng số liệu: Năm Các nhóm cây 1990 2002 Cây lương thực 6474.6 8320.3 Cây công nghiệp 1199.3 2337.3 Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 1366.1 2173.8 Tổng số 9040.0 12831.4 a) Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20 mm; biểu đồ năm 2002 có bán kính là 24 mm. b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây. -----------------------------HẾT-----------------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn