intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Kon Tum’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Kon Tum

  1. SỞ GD&ĐT KON TUM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN: GD KT&PL - Lớp 10 Ngày kiểm tra: 03/11/2023 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề: 101 (Đề kiểm tra có 03 trang) Họ và tên học sinh:……….……………………….......................Lớp 10A............SBD............................ ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm) Câu 1: Đâu không phải là chức năng của giá cả thị trường? A. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó. B. Phân bổ nguồn lực, góp phần điều tiết quy mô sản xuất, cân đối cung - cầu. C. Cung cấp thông tin để các chủ thể kinh tế đưa ra quyết định tăng hay giảm tiêu dùng. D. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, kích thích, điều tiết nền kinh tế. Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường. B. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hóa. C. Cung cấp thông tin cho người sx và tiêu dùng. D. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sx và tiêu dùng. Câu 3: Thị trường gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây? A. Tiền tệ, người mua, người bán, giá cả. B. Giá cả, hàng hóa, người mua, người bán. C. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán. D. Người mua, tiền tệ, giá cả, hàng hóa. Câu 4: Các cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường là A. chủ thể tiêu dùng. B. chủ thể trung gian. C. chủ thể sản xuất. D. chủ thể nhà nước. Câu 5: Vào mùa khai trường, các cơ sở sản xuất đã đầu tư theo công nghệ in ấn mới để có thêm những sản phẩm sinh động, hữu ích phục vụ thị trường sử dụng bút, thước, tập vở học sinh tại địa phương. Trong trường hợp này, các cơ sở sản xuất đã thực hiện chức năng gì của thị trường? A. Chức năng thừa nhận. B. Chức năng thông tin. C. Chức năng điều tiết, kích thích. D. Chức năng điều tiết hạn chế Câu 6: Nội dung nào dưới đây không đúng quy định quyền hạn, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước? A. Nộp đúng hạn thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. B. Nộp đầy đủ các khoản thuế theo quy định của pháp luật. C. Nộp đầy đủ các khoản thuế phải nộp. D. Chỉ nộp đầy đủ các khoản thuế khi được yêu cầu. Câu 7: Trong quy định cơ bản về quyền công dân trong việc thực hiện pháp luật ngân sách nhà nước không thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Sử dụng các khoản đầu tư từ ngân sách nhà nước đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả. B. Được cung cấp thông tin về tài chính - ngân sách theo quy định của pháp luật. C. Được sử dụng hàng hoá, dịch vụ công cộng và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước. D. Được tham gia giám sát cộng đồng về tài chính - ngân sách theo quy định của pháp luật. Câu 8: Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước được gọi là gì? A. Kinh phí phát sinh. B. Kinh phí dự trù. C. Thuế. D. Ngân sách nhà nước. Câu 9: Một trong những nhược điểm của cơ chế thị trường là A. Kích thích tính năng động của chủ thể. B. Luôn ổn định, bình ổn giá. C. Phân bổ lại nguồn lực kinh tế. D. Tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng, suy thoái. Trang 1/3 - Mã đề 101
  2. Câu 10: Thị trường có những chức năng cơ bản nào? A. Chức năng thông tin, chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. B. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế, chức năng thừa nhận. C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. D. Chức năng thừa nhận, chức năng thông tin, chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế. Câu 11: Việc con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt là hoạt động kinh tế nào? A. Hoạt động trao đổi. B. Hoạt động phân phối. C. Hoạt động sản xuất. D. Hoạt động tiêu dùng. Câu 12: Giá cả thị trường là A. giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa người mua và người bán. B. số tiền phải trả cho một hàng hoá được quy định bởi người bán trong từng thời điểm cụ thể. C. giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được quy định bởi người bán. D. số tiền phải trả cho một hàng hoá được quy định bởi nhà nước trong từng giai đoạn nhất định. Câu 13: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của ngân sách nhà nước ? A. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách. B. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội. C. Nhà nước sẽ hoàn trả lại cho người dân những khoản mà họ đã nộp vào ngân sách nhà nước. D. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước phải theo Luật Ngân sách nhà nước. Câu 14: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể sản xuất? A. Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. B. Tạo động lực cho sản xuất phát triển. C. Sử dụng các yếu tố sx để sx, kinh doanh và thu lợi nhuận. D. Là cầu nối giữa tiêu dùng với phân phối. Câu 15: Quan điểm nào dưới đây đúng về ngân sách nhà nước ? A. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoản thời gian nhất định. B. Ngân sách nhà nước là công cụ duy nhất để Nhà nước quản lí, điều tiết nền kinh tế quốc dân và giải quyết các vấn đề xã hội. C. Ngân sách nhà nước là toàn bộ tài sản của các doanh nghiệp để chi dùng cho các mục đích đã có trong kế hoạch. D. Ngân sách nhà nước là quỹ dự trữ tài chính của một quốc gia để dự phòng thiên tai, dịch bệnh. Câu 16: Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,...chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế được gọi là gì? A. Thị trường. B. Cơ chế thị trường. C. Giá cả thị trường. D. Giá cả hàng hóa. Câu 17: Hoạt động đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng được gọi là gì? A. Hoạt động sản xuất. B. Hoạt động trao đổi. C. Hoạt động phân phối. D. Hoạt động tiêu dùng. Câu 18: Học xong lớp 12, N tham gia sản xuất hàng mây tre đan để bán, nhưng em không biết nên sản xuất hàng hóa với số lượng bao nhiêu và định giá cả như thế nào. Vậy số lượng hàng hoá và giá cả của hàng hoá do nhân tố nào sau đây quyết định? A. Người sản xuất. B. Thị trường. C. Nhà nước. D. Người làm dịch vụ. Câu 19: Đâu không phải là ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Kích thích sáng tạo của các chủ thể kinh tế, phát triển lực lượng sản xuất, tăng trưởng kinh tế. B. Phát sinh thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh gây thiệt hại cho người sản xuất và tiêu dùng. C. Phân bổ lại nguồn lực kinh tế, đáp ứng tốt hơn các nhu cầu, lợi ích của các chủ thể kinh tế. D. Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội. Trang 2/3 - Mã đề 101
  3. Câu 20: Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó gọi là gì? A. Giá cả hàng hóa. B. Giá cạnh tranh. C. Giá cả thị trường. D. Lợi nhuận. Câu 21: Xét theo phạm vi không gian, cà phê Việt Nam được bán ở những thị trường nào? A. Thị trường nước ngoài. B. Thị trường trong nước. C. Thị trường trong nước và nước ngoài. D. Thị trường một số vùng miền trong nước. Câu 22: Chủ thể trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Nhà nước có vai trò quản lí nền kinh tế thông qua thực hiện chức năng quản lí nhà nước về kinh tế được gọi là gì? A. Chủ thể tiêu dùng. B. Chủ thể sản xuất. C. Chủ thể trung gian. D. Chủ thể nhà nước. Câu 23: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể tiêu dùng? A. Có trách nhiệm đối với người cung cấp hàng hóa. B. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển. C. Sử dụng các yếu tố sx để sx, kinh doanh và thu lợi nhuận. D. Tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của xã hội. Câu 24: Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm được gọi là gì? A. Hoạt động sản xuất. B. Hoạt động tiêu dùng. C. Hoạt động phân phối. D. Hoạt động trao đổi. Câu 25: Trong nền kinh tế của nước ta, đâu là hoạt động cơ bản đóng vai trò quyết định các hoạt động còn lại? A. Hoạt động phân phối. B. Hoạt động trao đổi. C. Hoạt động sản xuất. D. Hoạt động tiêu dùng. Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động tiêu dùng? A. Động lực cho sản xuất phát triển. B. “Đơn đặt hàng” cho sản xuất. C. Điều tiết hoạt động trao đổi. D. Quyết định phân phối thu nhập. Câu 27: Việc các nhà phân phối hàng hóa mua, trữ hàng và bán lại cho các đại lí hoặc nhà bán lẻ giúp lưu thông hàng hóa hiệu quả thể hiện đặc điểm của chủ thể nào trong nền kinh tế. A. Chủ thể sản xuất. B. Chủ thể trung gian. C. Chủ thể tiêu dùng. D. Chủ thể nhà nước. Câu 28: Khẳng định nào dưới đây không đúng về vai trò của ngân sách nhà nước ? A. Ngân sách nhà nước để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của mọi người dân trong xã hội. B. Ngân sách nhà nước cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước. C. Ngân sách nhà nước là công cụ để điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát. D. Ngân sách nhà nước điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Bài 1 (2,0 điểm). Em hãy đưa ra lời khuyên cho các nhân vật trong tình huống sau: a. Chị H có ý định mở một xưởng sản xuất quần áo thời trang, làm giả sản phẩm của một thương hiệu nổi tiếng đang được người tiêu dùng ưa chuộng. Theo em, chị H có nên thực hiện dự định này không? Vì sao? b. Bố mẹ N có ý định mở một quán trò chơi điện tử trực tuyến ngay gần cổng một trường THPT với mong muốn sẽ thu hút được đối tượng khách hàng là các bạn học sinh. Nếu là N, em sẽ nói gì với bố mẹ trong hoạt động kinh doanh này ? Bài 2 (1,0 điểm). Hiện nay, việc tiêu dùng các sản phẩm được sản xuất từ nhựa ngày càng trở nên phổ biến. Số lượng bao bì nhựa, túi nilon, ống hút nhựa.... sử dụng ngày càng gia tăng dẫn đến lượng rác thải cũng tăng dần theo từng năm. Theo em, hoạt động tiêu dùng nêu trên có ảnh hưởng gì đến đời sống xã hội? Hãy đề xuất biện pháp đề khắc phục hạn chế của hoạt động tiêu dùng này. ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề 101
  4. SỞ GD&ĐT KON TUM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN: GD KT&PL - Lớp 10 Ngày kiểm tra: 03/11/2023 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề: 102 (Đề kiểm tra có 03 trang) Họ và tên học sinh:……….……………………….......................Lớp 10A............SBD............................ ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm) Câu 1: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể sản xuất? A. Tạo động lực cho sản xuất phát triển. B. Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. C. Sử dụng các yếu tố sx để sx, kinh doanh và thu lợi nhuận. D. Là cầu nối giữa tiêu dùng với phân phối. Câu 2: Nội dung nào dưới đây không đúng quy định quyền hạn, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước? A. Chỉ nộp đầy đủ các khoản thuế khi được yêu cầu. B. Nộp đúng hạn thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. C. Nộp đầy đủ các khoản thuế phải nộp. D. Nộp đầy đủ các khoản thuế theo quy định của pháp luật. Câu 3: Đâu không phải là chức năng của giá cả thị trường? A. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, kích thích, điều tiết nền kinh tế. B. Cung cấp thông tin để các chủ thể kinh tế đưa ra quyết định tăng hay giảm tiêu dùng. C. Phân bổ nguồn lực, góp phần điều tiết quy mô sản xuất, cân đối cung - cầu. D. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó. Câu 4: Một trong những nhược điểm của cơ chế thị trường là A. Phân bổ lại nguồn lực kinh tế. B. Tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng, suy thoái. C. Kích thích tính năng động của chủ thể. D. Luôn ổn định, bình ổn giá. Câu 5: Quan điểm nào dưới đây đúng về ngân sách nhà nước ? A. Ngân sách nhà nước là công cụ duy nhất để Nhà nước quản lí, điều tiết nền kinh tế quốc dân và giải quyết các vấn đề xã hội. B. Ngân sách nhà nước là toàn bộ tài sản của các doanh nghiệp để chi dùng cho các mục đích đã có trong kế hoạch. C. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoản thời gian nhất định. D. Ngân sách nhà nước là quỹ dự trữ tài chính của một quốc gia để dự phòng thiên tai, dịch bệnh. Câu 6: Trong nền kinh tế của nước ta, đâu là hoạt động cơ bản đóng vai trò quyết định các hoạt động còn lại? A. Hoạt động phân phối. B. Hoạt động trao đổi. C. Hoạt động sản xuất. D. Hoạt động tiêu dùng. Câu 7: Việc con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt là hoạt động kinh tế nào? A. Hoạt động trao đổi. B. Hoạt động phân phối. C. Hoạt động sản xuất. D. Hoạt động tiêu dùng. Câu 8: Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước được gọi là gì? A. Ngân sách nhà nước. B. Thuế. C. Kinh phí phát sinh. D. Kinh phí dự trù. Câu 9: Việc các nhà phân phối hàng hóa mua, trữ hàng và bán lại cho các đại lí hoặc nhà bán lẻ giúp lưu thông hàng hóa hiệu quả thể hiện đặc điểm của chủ thể nào trong nền kinh tế. A. Chủ thể sản xuất. B. Chủ thể trung gian. C. Chủ thể tiêu dùng. D. Chủ thể nhà nước. Trang 1/3 - Mã đề 102
  5. Câu 10: Giá cả thị trường là A. giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa người mua và người bán. B. số tiền phải trả cho một hàng hoá được quy định bởi người bán trong từng thời điểm cụ thể. C. giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được quy định bởi người bán. D. số tiền phải trả cho một hàng hoá được quy định bởi nhà nước trong từng giai đoạn nhất định. Câu 11: Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,...chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế được gọi là gì? A. Thị trường. B. Cơ chế thị trường. C. Giá cả thị trường. D. Giá cả hàng hóa. Câu 12: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của ngân sách nhà nước ? A. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách. B. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội. C. Nhà nước sẽ hoàn trả lại cho người dân những khoản mà họ đã nộp vào ngân sách nhà nước. D. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước phải theo Luật Ngân sách nhà nước. Câu 13: Các cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường là A. chủ thể tiêu dùng. B. chủ thể nhà nước. C. chủ thể sản xuất. D. chủ thể trung gian. Câu 14: Thị trường có những chức năng cơ bản nào? A. Chức năng thông tin, chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. B. Chức năng thừa nhận, chức năng thông tin, chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế. C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế, chức năng thừa nhận. D. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sx và tiêu dùng. B. Cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường. C. Cung cấp thông tin cho người sx và tiêu dùng. D. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hóa. Câu 16: Hoạt động đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng được gọi là gì? A. Hoạt động sản xuất. B. Hoạt động trao đổi. C. Hoạt động phân phối. D. Hoạt động tiêu dùng. Câu 17: Đâu không phải là ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội. B. Phân bổ lại nguồn lực kinh tế, đáp ứng tốt hơn các nhu cầu, lợi ích của các chủ thể kinh tế. C. Kích thích sáng tạo của các chủ thể kinh tế, phát triển lực lượng sản xuất, tăng trưởng kinh tế. D. Phát sinh thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh gây thiệt hại cho người sản xuất và tiêu dùng. Câu 18: Thị trường gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây? A. Người mua, tiền tệ, giá cả, hàng hóa. B. Tiền tệ, người mua, người bán, giá cả. C. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán. D. Giá cả, hàng hóa, người mua, người bán. Câu 19: Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó gọi là gì? A. Giá cả hàng hóa. B. Giá cạnh tranh. C. Giá cả thị trường. D. Lợi nhuận. Câu 20: Xét theo phạm vi không gian, cà phê Việt Nam được bán ở những thị trường nào? A. Thị trường nước ngoài. B. Thị trường trong nước. C. Thị trường trong nước và nước ngoài. D. Thị trường một số vùng miền trong nước. Câu 21: Học xong lớp 12, N tham gia sản xuất hàng mây tre đan để bán, nhưng em không biết nên sản xuất hàng hóa với số lượng bao nhiêu và định giá cả như thế nào. Vậy số lượng hàng hoá và giá cả của hàng hoá do nhân tố nào sau đây quyết định? A. Người sản xuất. B. Người làm dịch vụ. C. Nhà nước. D. Thị trường. Câu 22: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể tiêu dùng? A. Có trách nhiệm đối với người cung cấp hàng hóa. B. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển. C. Sử dụng các yếu tố sx để sx, kinh doanh và thu lợi nhuận. D. Tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của xã hội. Trang 2/3 - Mã đề 102
  6. Câu 23: Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm được gọi là gì? A. Hoạt động sản xuất. B. Hoạt động tiêu dùng. C. Hoạt động phân phối. D. Hoạt động trao đổi. Câu 24: Trong quy định cơ bản về quyền công dân trong việc thực hiện pháp luật ngân sách nhà nước không thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Sử dụng các khoản đầu tư từ ngân sách nhà nước đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả. B. Được tham gia giám sát cộng đồng về tài chính - ngân sách theo quy định của pháp luật. C. Được sử dụng hàng hoá, dịch vụ công cộng và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước. D. Được cung cấp thông tin về tài chính - ngân sách theo quy định của pháp luật. Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động tiêu dùng? A. Động lực cho sản xuất phát triển. B. “Đơn đặt hàng” cho sản xuất. C. Điều tiết hoạt động trao đổi. D. Quyết định phân phối thu nhập. Câu 26: Khẳng định nào dưới đây không đúng về vai trò của ngân sách nhà nước ? A. Ngân sách nhà nước để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của mọi người dân trong xã hội. B. Ngân sách nhà nước cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước. C. Ngân sách nhà nước là công cụ để điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát. D. Ngân sách nhà nước điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội. Câu 27: Vào mùa khai trường, các cơ sở sản xuất đã đầu tư theo công nghệ in ấn mới để có thêm những sản phẩm sinh động, hữu ích phục vụ thị trường sử dụng bút, thước, tập vở học sinh tại địa phương. Trong trường hợp này, các cơ sở sản xuất đã thực hiện chức năng gì của thị trường? A. Chức năng điều tiết, kích thích. B. Chức năng thông tin. C. Chức năng điều tiết hạn chế D. Chức năng thừa nhận. Câu 28: Chủ thể trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Nhà nước có vai trò quản lí nền kinh tế thông qua thực hiện chức năng quản lí nhà nước về kinh tế được gọi là gì? A. Chủ thể tiêu dùng. B. Chủ thể trung gian. C. Chủ thể sản xuất. D. Chủ thể nhà nước. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Bài 1 (2,0 điểm). Em hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi. Trong một giai đoạn khó khăn, ảnh hưởng đến việc học tập của rất nhiều học sinh, sinh viên ở các cơ sở giáo dục cả nước, Chính phủ đã có chính sách hỗ trợ kinh phí giúp các em có điều kiện học tập tốt hơn. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định không thu học phí trong thời hạn nhất định đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông công lập, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông thuộc vùng bị thiên tai, dịch bệnh, vùng xảy ra các sự kiện bất khả kháng. (Trích Nghị định 81/2021/NĐ-CP) Câu hỏi: a. Em hãy chia sẻ suy nghĩ của em về chính sách hỗ trợ, không thu học phí của chính phủ trong thông tin trên. b. Theo em, khoản kinh phí hỗ trợ trên được trích từ nguồn nào? Bài 2 (1,0 điểm). Nắm bắt nhu cầu tiêu thụ hải sản ở Kon tum, ông H đã mở cửa hàng thu mua hải sản, mang về bán ở các chợ đầu mối.Việc làm của ông H đã thể hiện ưu điểm gì của cơ chế thị trường? ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề 102
  7. SỞ GDĐT KON TUM ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THPT LÊ LỢI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: GD KT&PL, Lớp 10 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Mã đề Câu 101 102 103 104 105 106 107 108 1 A C B B B B A C 2 A A C A B B C C 3 C D B B C A B C 4 B B A A B D C B 5 C C B C D A A C 6 D C C B B D A D 7 A D A B C C A D 8 D A D D C A B B 9 D B A D B C C A 10 D A D C D B C C 11 D B D D A C C B 12 A C D A C A A A 13 C D B A D B C C 14 C B C C D C A A 15 A B B C A B D D 16 B B B C D C D B 17 B D C A C D B D 18 B C D A A B A B 19 B A C D B A B B 20 A C D B A D D D 21 C D B C C C D B 22 D B C B C D B C 23 B C D D D A D A 24 C A C D A A D A 25 C D A A A D B D 26 D A A D A B B A 27 B A A C B C D D 28 A D A B D D C A
  8. II. PHẦN TỰ LUẬN A. ĐỀ LẺ Bài Nội dung Điểm a. - Không. 0,5 Bài 1 - Vì làm sản phẩm giả là vi phạm pháp luật về cạnh tranh nên chị H không nên 0,5 (2,0 làm như vậy. điểm) b. Nếu là N. em sẽ nói với bố mẹ rằng các bạn học sinh rất ham chơi trò chơi điện 1,0 tử, bố mẹ kinh doanh vì muốn thu nhiều tiền từ học sinh trốn học, bỏ tiết để chơi điện tử là không nên. Hoạt động tiêu dùng các sản phẩm làm từ nhựa gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng Bài 2 và ảnh hưởng nhiều đến đời sống xã hội. 0.5 (1,0 Biện pháp: Giảm việc sử dụng này, thay đổi thói quen dùng sản phẩm nhựa bằng điểm) sử dụng các vật dụng làm từ chất liệu dễ phân huỷ như giấy, gỗ… 0.5 B. ĐỀ CHẴN Bài Nội dung Điểm Bài 1 a. Tuỳ vào cách chia sẻ của học sinh mà giáo viên cho điểm. Tuy nhiên phải 1,0 (2,0 hướng đến nội dung: tán thành, kịp thời, thể hiện tính nhân văn… điểm) b. Ngân sách Nhà nước. 1,0 Bài 2 (1,0 Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế. 1,0 điểm) ----- HẾT ---- Kon Tum, ngày 25 tháng 10 năm 2023 TTCM Dương Đức Trí
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2